Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Câu 53409 Vận dụng
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Đáp án đúng: b
Phương pháp giải
+] nOH > 2nCO2=> OH- dư
=> nCO3 = nCO2
Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu - 2\[{n_{CO_3^{2 - }}}\]
+] mrắn = mNa + mK + mCO3 + mOH dư
Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết
...Phản ứng nào sau đây không đúng
Trong công nghiệp CO được điều chế bằng phương pháp nào?
Ứng dụng nào sau đây không sử dụng tính bán dẫn của Si?
Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với cacbon ?
Cho các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng ?
Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
nSO2 = $\frac{6,72}{22,4}$ = 0,3 mol
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
Vì $\frac{nNaOH}{nSO2}$ = $\frac{0,2}{0,3}$ = 0,7 < 1 nên sản phẩm tạo muối NaHSO3 , SO2 du
PTHH :
NaOH + SO2 → NaHSO3
0,2 0,2 [mol]
⇒ nNaHSO3 = 0,2 mol
⇒ CM NaHSO3 = $\frac{0,2}{0,2}$ = 1M
Bài 2 :
nH2S = $\frac{4,08}{34}$ = 0,12 mol
nKOH = 0,264 mol
Vì $\frac{nKOH}{nH2S}$ = $\frac{0,264}{0,12}$ = 2,2 > 2 nên sản phẩm tạo muối K2S,KOH dư
PTHH :
2KOH + H2S → K2S + H2O
0,12 0,12 [mol]
⇒ nK2S = 0,12 mol
⇒ mK2S = 0,12.110 = 13,2 gam
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
dẫn 6,72 lit khí CO2 [đktc] qua 200ml dd Ca[OH]2 2M. Tính khối lượng muối sinh ra và nồng độ chất tan trong dd thu được sau phản ứng
Các câu hỏi tương tự
Bài 1:
a] \[PTHH:CO_2+Ca\left[OH\right]_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\]
b] \[n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left[mol\right]\]
\[n_{Ca\left[OH\right]_2}=\frac{100}{1000}.2=0,2\left[mol\right]\]
\[PTHH:CO_2+Ca\left[OH\right]_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\]
Ban đầu:__0,3_____0,2
Phản ứng: 0,2______0,2_________________0,2[mol]
Dư:______0,1
Lập tỉ lệ: \[\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\]
\[\Rightarrow CO_2\] dư \[Ca\left[OH\right]_2\] hết
Muối thu được là \[CaCO_3\]
\[m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left[g\right]\]
Bài 2:
a] \[PTHH:SO_2+Ca\left[OH\right]_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\]
b] \[n_{SO_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left[mol\right]\]
\[n_{Ca\left[OH\right]_2}=\frac{150}{1000}.1=0,15\left[mol\right]\]
\[PTHH:SO_2+Ca\left[OH\right]_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\]
Ban đầu: 0,5______0,15
Phản ứng: 0,15________________________0,15[mol]
Dư:_____0,35
Lập tỉ lệ: \[\frac{0,5}{1}>\frac{0,15}{1}\]
\[\Rightarrow SO_2\] dư \[Ca\left[OH\right]_2\] hết
\[C_{M_{CaSO_3}}=\frac{0,15}{150:1000}=1M\]
Bài 3:
a] \[PTHH:CO_2+Ca\left[OH\right]_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\]
b] \[n_{CO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left[mol\right]\]
\[m_{Ca\left[OH\right]_2}=\frac{200.37\%}{100\%}=74\left[g\right]\]
\[n_{Ca\left[OH\right]_2}=\frac{74}{74}=1\left[mol\right]\]
\[PTHH:CO_2+Ca\left[OH\right]_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\]
Ban đầu: 0,25_____1
Phản ứng: 0,25________________________0,25[mol]
Dư:_____________0,75
Lập tỉ lệ: \[\frac{0,25}{1}< \frac{1}{1}\]
\[m_{ddsaupư}=m_{CO_2}+m_{Ca\left[OH\right]_2}+m_{H_2O}=0,25.44+200+0,25.18=215,5\left[g\right]\]
\[C\%_{Ca\left[OH\right]_2\left[dư\right]}=\frac{0,75.74}{215,5}.100\%=25,75\%\]
\[C\%_{CaCO_3}=\frac{0,25.100}{215,5}.100\%=11,6\%\]
[ Câu cuối mk k chắc lắm nha ]
Đáp án:
$C_{M\ Na_2CO_3}=0,5$ [M]
$C_{M\ NaHCO_3}=1$[M]
Giải thích các bước giải:
$n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3$[mol]
$n_{NaOH}=0,2.2=0,4$[mol]
=>Tạo 2 muối
$2NaOH+CO_2 → Na_2CO_3+H_2O$
$NaOH+CO_2 → NaHCO_3$
Gọi a là số mol $Na_2CO_3$, b là số mol $NaHCO_3$
Ta có
2a+b=0,4
a+b=0,3
=>a=0,1 b=0,2
$C_{M\ Na_2CO_3}=\frac{0,1}{0,2}=0,5$[M]
$C_{M\ NaHCO_3}=\frac{0,2}{0,2}=1$[M]