Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau có thể liên quan đến bao nhiêu trường hợp sau đây

Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?

A.

Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc trong ti thể.

B.

Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

C.

Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y

D.

Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.

Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:

Kết quả của phép lai thuần nghịch khác nhau thì gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc trong ty thể.

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp quy luật di truyền - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khi nói về phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng ?
  • Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và không mắc cả hai bệnh trên là:

  • Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha.Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

    đã xảy hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
    được tạo ra từ cơ thể này là:

  • Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai

    , tỷ lệ kiểu hình con đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8.75%. tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

  • Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm 12,5%. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả phép lai trên? [1]Tỉ lệ kiểu gen của F1 là 2:2:1:1:1:1. [2]Nếu F1 có 1600 cây thì cây thân thấp, hoa đỏ sẽ là 600. [3]Trong số cây thấp đỏ ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 1/3. [4]Nếu cho cây cao, trắng ở F1 giao phấn với nhau thì ở F2 tỉ lệ cây cao, trắng là 75%. [5]Nếu cho cây cao, đỏ ở F1 tự thụ phấn thì F2 tỉ lệ cây cao, đỏ chiếm 62,5%. F1 có 4 loại kiểu hình và 6 loại kiểu gen.
  • Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật nào?

  • Khẳng định nào sau đây chính xác ?
  • Cây Lanh là giống cây lấy sợi nổi tiếng ở châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/b và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành lai phân tích cây dị hợp cả 3 locus được đời con 71 cây cao, hoa đỏ: 179 cây cao, hoa trắng: 321 cây thấp, hoa trắng: 428 cây thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là
  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai

    , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Cho phép lai

    Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị cả 2 bên bố ,mẹ ; Dvà E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị.

    1. Số kiểu gen của F1 là 100

    2. Tỷ lệ kiểu gen

    ở F1 chiếm tỷ lệ 1.6%

    3. Kiểu hình gồm tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 30,4%

    4. Kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ: 41,4%

    Số đáp án đúng:

  • Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là:

  • Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến của NST trong quá trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P:

    , ở F1 người ta thu được kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là

  • Nếu kết quả của phép lai thuận nghịch mà khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng?

  • Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ :1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực, mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F3 là

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai

    , trong tổng số cá thể thu được ở
    , số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

  • Cho lai hai dòng thuần hoa đỏ với hoa trắng thì F1 thu được toàn hoa trắng. Cho hoa trắng F1 giao phấn với nhau thì F2 có tỉ lệ 13 trắng: 3 đỏ. Chọn 2 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn. Xác suất để F3 xuất hiện cây hoa trắng là:
  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen Aa

    khi lai phân tích. Theo lý thuyết sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:

  • Cho A lông xám, a lông trắng: B chân cao, b chân thấp và D tai vểnh, d tai cụp. P dị hợp 3 cặp gen tạp giao với nhau thì ở F1thu được tỉ lệ phân ki kiểu hình 9 xám,cao,vểnh : 3 xám, cao,cụp : 3 trắng, thấp, vểnh: 1 trắng, thấp, cụp. Khẳng định nào sau đây là đúng:
  • Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen [P] tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Kiểu gen của cây P có thể là

    II. Trong các cây thân cao, hoa vàng F1thì có 1/4 số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.

    III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

    IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

  • Lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen,F1 thu được 100% cây thân cao,đỏ.Cho F1 tự thụ, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 56,25% cây thân cao,hoa đỏ; 18,75% cây thấp, hoa đỏ; 6% cây thân cao,hoa trắng; 6% cây thân thấp hoa vàng; 12,75% cây thân cao,hoa vàng; 0,25% cây thân thấp,hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?

  • Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai:

    P:

    .

    Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%.

    Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?

  • Cho một cây hoa [P] lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

    - Với cây thứ I thu được F1 gồm 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng

    - Với cây thứ II thu được F1 gồm 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

    Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

  • Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

  • Xét 2 cặp NST ở ruồi giấm giữa mang cặp gen
    . Trong giảm phân có hiện tượng không phân ly của cặp De/dE ở lần phân bào thứ 2. Số loại giao tử có thể hình thành là
  • Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P[Aa,Bb,Dd] × [aa,bb,dd] nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
  • Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng, không có đột biến phát sinh. Có bao nhiêu kêt luận sau đây là đúng với phép lai trên:

    [1] : ti lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tinh trạng là 1/128.

    [2] : sổ loại kiểu hình dược tạo thành là 32.

    [3] : tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128.

    [4] : số loại kiểu gen được tạo thành: 64.

  • Ở một loài thực vật, khi lai giữa các cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trang thu được F2. Để các cây F2 có tỷ lệ kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1 cần có các điều kiện nào sau đây?

    1. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.

    2. Mỗi gen quy định 1 tính trang, tính trang trội là trội hoàn toàn.

    3. Các gen phân ly độc lập hoặc hoán vị gen với tần só 50%.

    4. Không phát sinh đột biến.

    Số điều kiện đúng là:

  • Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng : 17,5% cây thấp, hạt trắng : 7,5% cây cao, hạt trắng : 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen ,gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể
  • Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện [hoa trắng], alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen thì tần số của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là: [1] 20%; [2] 40%; [3] 16%; [4] 32%; [5] 8%. Phương án đúng là:

  • Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?

  • Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm:
    F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
  • Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen

    XDXdvới ruồi giấm
    XDYcho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là

  • Ở ruồi giấm, 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; alen trội A quy định thân xám, alen lặn a quy định thân đen; alen trội B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh cụt; cặp gen D, d nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội D quy định mắt đỏ, alen lặn d quy định mắt nâu. P:

    , F1 có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1:

  • Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1? [1] AaBb × aaBB. [2] AABb × aaBb. [3] XAXa x XAY. [4]

    [5]
    Số phương án đúng là:

  • Cho biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây quả tròn chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%

    [1] AaBb x aaBB; [2] AaBB x aaBb ; [3] AaBb x aaBb [4]

    ; [5]
    ; [6]

  • Xét một loài có 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là
  • Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành:

  • Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay? [1] Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. [2] Tạo giống bằng phường pháp gây đột biến. [3] Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào. [4] Nuôi cấy hạt phấn.
  • Tập nghiệm của phương trình

  • Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb XDdXdE giảmphân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
  • Cho các thông tin sau: [1] Cắt AND của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu [2] Tách AND ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn [3] Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận [4] Nối đoạn AND của tế bào cho vào plasmit [5] Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mong muốn Trình tự đúng trong kĩ thuật chuyển gen là
  • Số phức 32i có phần thực bằng
  • [Mức độ 1] Số nghiệm của phương trình
  • Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:
  • Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b.Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
  • Tính môđun của số phức z=5+3i .
  • [Mức độ 1] Phương trình
    có tập nghiệm

Video liên quan

Chủ Đề