Mã vùng 042 là ở đâu
© CỔNG GIAO TIẾP ĐIỆN TỬ HÀ NỘI. Show
Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội. Địa chỉ: số 185 Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội - Điện thoại: (024)35123123/35121395 - Fax: (024)35121395; Email: . Bản quyền thuộc Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội.Ghi rõ nguồn 'Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội' khi phát hành lại thông tin từ Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội. Bán Hàng 0369.66.88880962.05.05.05 024.2222.5555 Giờ Làm Việc Từ 8h đến 18h Ngoài Giờ Quý Khách Nhấn "Đặt Mua" Chúng Tôi Sẽ Liên Hệ Lại. Xin Cảm Ơn!
Thời gian gần đây dư luận quan tâm rất nhiều về đầu số 024 là mạng gì? thuộc tỉnh nào trong nước. Một số trường hợp khi nhận được cuộc gọi từ đầu số này thì thấy lạ không nghe hoặc tắt bỏ qua bởi sợ lừa đảo. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về đầu số 024 chúng tôi xin chia sẻ những thông tin chính xác về đầu số này từ nguồn gốc ra đời, nhà mạng đến tỉnh thành sở hữu nó nhé. Đầu Số 024 Của Mạng Gì, Ở Đâu?Tính đến ngày 17/6/2017 theo lộ trình thay đổi mã vùng điện thoại cố đinh của Bộ Thông tin và Truyền thông mã vùng 04 sẽ chuyển thành 024 - Mã vùng thành phố Hà Nội và khá giống với đầu số của nhà mạng Viettel là 224. Theo đó sau ngày 17/6/2017 tất cả các cuộc gọi có định khi liên lạc đến Hà Nội từ các tỉnh thành khác cần nhập mã vùng mới 024. Để thực hiện cuộc gọi các bạn làm theo hướng dẫn sau đây. Thông tin đầu số 024 là mạng gì? Ở Đâu Chính XácVí dụ: bạn gọi đến số máy bàn 224.456789 ở Hà Nội bạn cần nhập như sau: 024.224.456789 và gọi. Trong đó: 024 - Là mã vùng Hà Nội, 224 là đầu số điện thoại cố đinh của Viettel, 456789 là số điện thoại. Xem sim cố đinh Số Đẹp >> TẠI ĐÂY Danh Sách Mã Vùng, Đầu Số Máy Bàn Cố Đinh Các Nhà Mạng Cùng Cách Nhận BiếtĐể có thể dễ dàng nhận biết số điện thoại bàn mình liên hệ hoặc được gọi đến thuộc vùng nào, mạng gì chúng tôi đã cập nhật danh sách mã vùng 63 tỉnh thành cùng các đầu số nhà nhận biết nhà mạng dưới đây giúp các bạn dễ dàng tra cứu, nắm bắt. Mã vùng 63 tỉnh thành cả nước mới nhất1.An Giang - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0296 2.Kiên Giang - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0297 3.Bà Rịa – Vũng Tàu - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0254 4.Kon Tum - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0260 5.Bạc Liêu - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0291 6.Lai Châu Đầu số cố định (mã vùng) là: 0213 7.Bắc Kạn - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0209 8.Lào Cai - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0214 9.Bắc Giang - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0204 10.Lạng Sơn - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0205 11.Bắc Ninh - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0222 12.Lâm Đồng - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0263 13.Bến Tre - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0275 14.Long An - Đầu số cố đinh (mã vùng) là: 0272 15.Bình Dương - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0274 16.Nam Định - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0228 17.Bình Định - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0256 18.Nghệ An - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0238 19.Bình Phước - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0271 20.Ninh Bình - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0229 21.Bình Thuận - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0252 22.Ninh Thuận - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0259 23.Cà Mau - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0290 24.Phú Thọ - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0210 25.Cao Bằng - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0206 26.Phú Yên - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0257 27.Cần Thơ - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0292 28.Quảng Bình - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0232 29.Đà Nẵng - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0236 30.Quảng Nam - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0235 31.Đắk Lắk - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0262 32.Quảng Ngãi - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0255 33.Đắk Nông - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0261 34.Quảng Ninh - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0203 35.Điện Biên - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0215 36.Quảng Trị - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0233 37.Đồng Nai - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0251 38.Sóc Trăng - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0299 39.Đồng Tháp - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0277 40.Sơn La - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0212 41.Gia Lai - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0269 42.Tây Ninh - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0276 43.Hà Giang - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0219 44.Thái Bình - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0227 45.Hà Nam - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0226 46.Thái Nguyên - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0208 47.Hà Nội - Đầu số cố định (mã vùng) là: 024 48.Thanh Hóa - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0237 49.Hà Tĩnh - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0239 50.Thừa Thiên Huế - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0234 51.Hải Dương - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0220 52.Tiền Giang - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0273 53.Hải Phòng - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0225 54.Trà Vinh - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0294 55.Hòa Bình - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0218 56.Tuyên Quang - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0207 57.Hồ Chí Minh - Đầu số cố định (mã vùng) là: 028 58.Vĩnh Long - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0270 59.Hậu Giang - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0293 60.Vĩnh Phúc - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0211 61.Hưng Yên - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0221 62.Yên Bái - Đầu số cố đinh (mã vùng) là: 0216 63.Khánh Hòa - Đầu số cố định (mã vùng) là: 0258 Danh sách đầu số cố định các nhà mạng hiện nayDưới đây là các đầu số cố định của 7 nhà cung cấp dịch vụ được cập nhật chính xác nhất tính đến thời điểm hiện tại bạn cần biết. - Viettel: 220, 221, 223, 224, 226, 227, 228, 229, 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669. - VNPT: 35, 36, 37, 38, 39 - Saigon Postel (SPT): 540, 541, 542, 543, 544. - CMC: 77 - VTC: 445, 450 - Đông Dương Telecom (Indochina Telecom): 7779 - FPT: 73 - Gtel: 99 Để phân biệt mà vùng, nhà mạng trong thuê bao cố định gọi đi và gọi đến một cách dễ dàng bạn cần nắm được mô hình như sau: ZZZ.XX.YYY.YYY Trong đó: ZZZ là mã vùng, XX là đầu số nhà mạng, YYY.YYY là số điện thoại. Ví dụ 1: bạn nhận được cuộc gọi từ số 024.34.999999 bạn cần phân biệt 3 số đầu (024 - Mã vùng Hà Nội), số 34 (Đầu số cố định VNPT) còn 999999 chính là 6 số cuối điện thoại. Ví dụ 2: Bạn gọi đến TP. HCM số 99888888 bạn nhập 028.99.888888 và gọi. Trong đó 028 (Mã vùng Tp. HCM), 99 (Đầu só mạng Gtel) 888888 là 6 số cuối điện thoại. Lưu ý: Một số đầu số nhà mạng cung cấp dịch vụ cố đinh lên đến 3, hoặc 4 con số bạn cần tách đúng mã vùng, và 6 số cuối điện thoại còn lại chính là đầu số của nhà mạng cung cấp. Đưa tin: V. Hải
Đôi khi điện thoại của bạn nhận được những cuộc điện thoại với đầu số rất lạ, không phải của Việt Nam nhưng lại không rõ đầu số này ở quốc gia nào. Hay đôi khi bạn cần liên lạc với bạn bè, người thân đang sinh sống ở nước ngoài lại không biết mã vùng nước đấy là số bao nhiêu? Để giúp bạn giải đáp những băn khoăn trên, bài viết dưới đây Quản trị mạng sẽ tổng hợp bảng mã vùng điện thoại quốc tế theo tứ tự mã vùng từ nhỏ đến lớn và một danh sách mã vùng sắp xếp theo tên tiếng Anh để bạn dễ tra cứu. Một số mã vùng điện thoại quốc tế phổ biến
Mã vùng điện thoại quốc tế sắp xếp theo thứ tự mã vùng từ nhỏ đến lớn
Bảng mã điện thoại quốc tế sắp xếp theo tên tiếng Anh của quốc gia
Mã điện thoại quốc tế là gì?Mã điện thoại quốc tế là một thuật ngữ đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Tuy nhiên, khá nhiều người Việt vẫn còn mơ hồ và chưa hiểu rõ về các mã này cũng như cách ứng dụng chúng Mã số điện thoại quốc tế (hay còn gọi là mã số điện thoại) là những con số đầu tiên chúng ta phải truy cập khi muốn gọi điện cho một ai trong quốc gia đó. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến. Mã 00 đã được Liên Minh Viễn thông Quốc tế phê chuẩn là mã tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều chấp thuận số này trừ một số nước đặc biệt. Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia. Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng. Khi muốn thực hiện một cuộc gọi sang nước ngoài, việc đầu tiên người dùng cần nhập mã quốc gia, mã vùng của nơi mà bạn định gọi đến. Mỗi đất nước sẽ có một mã riêng và mỗi tỉnh/thành phố cũng sẽ có mã vùng khác nhau. Hiện nay, rất nhiều quốc gia trên thế giới đã phê chuẩn mã 00 là tiêu chuẩn để gọi ra các quốc gia khác. Bên cạnh đó, số điện thoại quốc tế thường đường đánh dấu cộng phía trước mỗi khi bạn nhập mã vùng điện thoại và số điện thoại của người thân. Nếu bạn có nhu cầu gọi điện sang cho một ai hay một người thân nào đó ở quốc gia khác thì bạn phải biết được mã vùng quốc gia của nước đó và thực hiện cuộc gọi với cú pháp:
Ví dụ: Mã vùng điện thoại Australia là +61. Cách gọi đi Úc là bạn bấm đầu số điện thoại Australia 0061 hoặc +61 và số điện thoại bên đó. Ví dụ: Bạn cần gọi sang Úc cho số điện thoại di động là 0411872664 thì bạn sẽ quay số từ Việt Nam là: 00 + 61(Mã vùng Úc) + 411872664 => 0061411872664 hoặc +61411872664 Hy vọng với bài viết này bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích về những mã vùng điện thoại trên khắp thế giới! Xem thêm:
|