Mb là thuốc gì

Bài viết được viết bởi Dược Sĩ Nguyễn Huy Khiêm - Dược sĩ lâm sàng, Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.

Metronidazol là một kháng sinh thuộc nhóm nitroimidazol, là thành phần hoạt chất có trong một số biệt dược thông dụng như Flagyl®, Rodogyl®,... Dưới đây là một số thông tin cần lưu ý khi sử dụng thuốc Metronidazol.

Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn tốt trên các vi khuẩn kỵ khí [sinh trưởng trong môi trường không có oxy]. Các vi khuẩn kị khí có mặt ở nhiều vị trí trong cơ thể người, trong đó tập trung nhiều tại khoang miệng, ống tiêu hoá,...

Ngoài ra, metronidazol cũng thể hiện tác dụng trên một số vi sinh vật nguyên sinh như trùng roi âm đạo [T. vaginalis], lỵ amip [E. histolytica], Giardia lamblia,...

Do đó, kháng sinh metronidazol thường được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn với tác nhân gây bệnh có thể từ vi khuẩn kị khí hoặc nguyên sinh bào như nhiễm khuẩn răng miệng, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa,...

Metronidazol còn tác dụng trên vi khuẩn Helicobacter pylori – tác nhân gây viêm loét dạ dày tá tràng; bởi vậy có thể được là 1 lựa chọn trong phác đồ phối hợp tiệt trừ vi khuẩn HP.

Do thuốc có thể được sử dụng cho khá nhiều trường hợp nhiễm khuẩn, liều sử dụng hàng ngày của metronidazol cũng khá đa dạng, thay đổi tùy theo chỉ định.

  • Đường tiêm truyền tĩnh mạch: Moretel® 500 mg,...
  • Đường uống: Flagyl® 250 mg, Rodogyl® [Spiramicin 750.000 UI + Metronidazol 125 mg], ...
  • Đường đặt âm đạo: Neo Tergynan® [Metronidazol + Neomycin + Nystatin], ...
  • Gel bôi nha khoa: Metrogyl Denta® [Metronidazol + Chlorhexidin],...

Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên các vi khuẩn kỵ khí

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai do metronidazol có thể qua được hàng rào nhau thai. Tuy nhiên, thuốc vẫn có thể được sử dụng nếu có chỉ định phù hợp của bác sĩ điều trị.
  • Phụ nữ cho con bú: nồng độ metronidazol có trong sữa mẹ ở mức tương đương với nồng độ thuốc trong máu sau khi sử dụng thuốc đường toàn thân [uống, tiêm truyền]. Để hạn chế lượng metronidazol trẻ bú mẹ có thể bị phơi nhiễm, không nên cho trẻ bú trong thời gian mẹ dùng thuốc. Sau khi liều metronidazole cuối cùng được sử dụng 24 giờ, có thể cho trẻ bú lại.
  • Tác dụng phụ thường gặp của metronidazol chủ yếu trên đường tiêu hoá: buồn nôn, nôn, chán ăn, rối loạn tiêu hoá,... Miệng có vị kim loại cũng là một triệu chứng khá phổ biến. Người bệnh có thể uống thuốc sau khi ăn để hạn chế các tác dụng không mong muốn kể trên tại đường tiêu hoá.
  • Không sử dụng đồ uống có cồn [bia, rượu] trong thời gian sử dụng metronidazol do nguy cơ gặp phải phản ứng nghiêm trọng kiểu disulfiram, có thể gây tử vong. Triệu chứng thường gặp của phản ứng kiểu disulfiram bao gồm nóng bừng mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, buồn nôn, nôn,...
  • Nước tiểu của bệnh nhân sử dụng metronidazol có thể có màu nâu đỏ đậm. Hiện tượng này là bình thường và sẽ biến mất khi dừng thuốc.

Khách hàng có thể trực tiếp đến hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc để thăm khám hoặc liên hệ hotline tại đây để được hỗ trợ.

XEM THÊM:

Tên thuốc: MB-1

Số đăng ký: ABL-12

Phân loại: Thuốc thú y

Dạng đóng gói: Lọ

Khối lượng / Thể tích: “500, 1000, 2000, 2500, 3000, 5000, 9000, 10000, 12000 và 15000 liều ”

Doanh nghiệp sản xuất: CÔNG TY ABIC BIOLOGICAL LABORATORIES LTD

Xuất xứ: ISRAEL

Hoạt chất chính: Vi rút IBD sống nhược độc, chủng M.B

Đóng gói: Lọ – “500, 1000, 2000, 2500, 3000, 5000, 9000, 10000, 12000 và 15000 liều ”

Cùng các thành phần và tá dược khác có trong sản phẩm

“Vắc-Xin Sống, Chủng M.B, Phòng Bệnh Viêm Túi Bursa Truyền Nhiễm [Gumboro]”

MB-1 là thuốc thú y được sử dụng trong Nông Nghiệp để phòng và trị các bệnh vật nuôi mắc phải.

Lưu ý: thuốc chỉ được sử dụng theo quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, không được sử dụng thuốc thú y vào mục đích khác vì các thuốc thú y hầu hết đều độc hại và không áp dụng với con người.

Giá bán thuốc MB-1 sẽ khác nhau theo nhà cung cấp, khối lượng mua và thời điểm đặt mua thuốc. Liên hệ đại lý hoặc hiệu thuốc thú y để biết giá chính xác. Bạn đọc hãy thường xuyên truy cập website agriviet.org để cập nhật thông tin Nông Nghiệp gồm giá bán thuốc thú y.

Bạn đọc có thể đặt mua MB-1 trực tiếp ở các cửa hàng vật tư nông nghiệp hoặc các hiệu thuốc thú y gần hoặc tiện nhất. Bạn cũng có thể đặt mua thuốc thú y online tại các website bán vật tư nông nghiệp uy tín như agriviet.org/shop

Như vậy, Agriviet đã cung cấp những thông tin tổng quan về thuốc thú y MB-1 , hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có được những kiến thức hữu ích để sử dụng tốt thuốc thú y cho việc chăm sóc vật nuôi.

Có nhiều thuốc trên thị trường hiện nay có tác dụng giảm đau do nhiễm trùng đường tiết niệu. Thuốc Vilevev MB được đánh giá cao bởi những bệnh nhân đã sử dụng và các bác sĩ về hiệu quả điều trị bệnh lý này. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thuốc Vilevev MB có tác dụng gì và những lưu ý khi sử dụng thuốc Vilevev MB để việc thuốc Vilevev MB an toàn và hiệu quả.

Thành phần chính của thuốc Vilevev MB có rất nhiều thành phần trong đó bao gồm: Methenamine, xanh methylen, salicylate và natri photphat, axit benzoic. Methenamine là một loại kháng sinh để tiêu diệt vi khuẩn, xanh methylen là một chất khử trùng thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế monoamine oxidase [chất ức chế MAO], cũng có tác dụng diệt khuẩn.

Thuốc Vilevev MB cũng bao gồm salicylate, đây là một chất cùng nhóm thuốc với aspirin, có tác dụng chống viêm giảm đau. Trong thuốc Vilevev MB cũng chứa một thành phần như natri photphat, axit benzoic để làm cho nước tiểu có tính axit hơn, giúp methenamine hoạt động tốt hơn. Hyoscyamine là một chất chống co thắt, làm giãn cơ của đường tiết niệu để giảm sự co thắt.

Vì vậy, thuốc Vilevev MB là một thuốc được sử dụng trong điều trị triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu hay viêm đường tiết niệu.

Việc sử dụng đúng cách sẽ giúp tăng hấp thu hoạt chất và thuốc Vilevev MB phát huy huy tác dụng điều trị tốt nhất cho người bệnh. Do đó, người bệnh cần quan tâm những lưu ý sau đây khi sử dụng thuốc Vilevev MB:

  • Thuốc Vilevev MB được sử dụng bằng đường uống. Thường uống 4 lần mỗi ngày, nên uống cùng các thời điểm giống nhau để tránh tình trạng quên thuốc.
  • Việc sử dụng thuốc Vilevev MB gần hay xa bữa ăn không ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc. Tuy nhiên, nếu bạn bị đau dạ dày, nếu dùng thuốc Vilevev MB cùng với thức ăn sẽ giúp làm hạn chế cảm giác đau, khó chịu ở bụng.
  • Thuốc Vilevev MB nên được uống với một cốc nước đầy tương ứng với khoảng 240 ml nước. Không nằm xuống ít nhất 10 phút khi uống thuốc Vilevev MB.
  • Hãy dùng thuốc Vilevev MB ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc chống nấm nhóm azole như itraconazole, ketoconazole.
  • Liều lượng thuốc Vilevev MB được bác sĩ hướng dẫn điều chỉnh, thay đổi dựa trên tình trạng sức khỏe, độ tuổi, cân nặng, giới tính, mức độ bệnh tình và đáp ứng điều trị của mỗi một bệnh nhân.

Người bệnh cần sử dụng thuốc Vilevev MB theo đúng hướng dẫn

Bên cạnh tác dụng điều trị, sử dụng thuốc Vilevev MB có thể dẫn tới những tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Vilevev MB bao gồm: Buồn nôn, nôn, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt hoặc táo bón. Để giảm cảm giác khô miệng do thuốc Vilevev MB gây ra, hãy ngậm kẹo cứng không đường hoặc đá bào, nhai kẹo cao su không đường, uống nước hoặc sử dụng chất thay thế nước bọt.

Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu trong khi dùng thuốc Vilevev MB bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào bao gồm:

  • Nóng, khô, đỏ ửng da, giảm mồ hôi, đau mắt, đi tiểu khó khăn, bệnh thận như thay đổi lượng nước tiểu, tiểu rát.
  • Phân đen, hắc ín, đau dạ dày, bụng, nôn mửa giống bã cà phê, các vấn đề về gan như mệt mỏi bất thường, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn, nôn dai dẳng, đau dạ dày hoặc đau bụng, vàng mắt, vàng da.
  • Nhịp tim bất thường, đau ngực, cứng cổ, đau nhức, buồn nôn, nôn dữ dội, da đổ mồ hôi, đôi khi sốt, mở rộng đồng tử, thay đổi thị lực như nhìn đôi hoặc nhìn mờ, nhạy cảm đột ngột với ánh sáng.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu: Để tránh nguy cơ bầm tím, chảy máu trong khi điều trị bằng thuốc Vilevev MB, bạn nên tránh sử dụng các vật sắc nhọn như dao, kim, kéo vì chúng dễ gây thương tích và không nên tham gia các hoạt động dễ dẫn đến tổn thương cho cơ thể.
  • Thuốc Vilevev MB có thể làm ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm. Vì vậy, người bệnh đi khám nên cho nhân viên xét nghiệm và bác sĩ biết nếu đang dùng thuốc Vilevev MB.
  • Phản ứng dị ứng được xếp vào mức nghiêm trọng của thuốc Vilevev MB rất hiếm xảy ra với các triệu chứng bao gồm: Lưỡi, cổ họng sưng ngứa, chóng mặt, phát ban, mặt sưng ngứa, cảm giác khó thở.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Vilevev MB. Trong khi dùng thuốc Vilevev MB, nếu bạn nhận thấy các tác dụng không mong muốn khác không được liệt kê ở trên hoặc nếu bất kỳ tác dụng phụ nào nặng hơn, kéo dài, nên ngừng thuốc Vilevev MB và đi khám lại.

Trước khi sử dụng thuốc Vilevev MB, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc hoặc các thuốc khác cùng nhóm, tiền sử mắc phải các vấn đề về thận, các vấn đề về gan, vấn đề tắc nghẽn đường tiết niệu, khó đi tiểu như do tuyến tiền liệt mở rộng, rối loạn dạ dày, ruột như tắc nghẽn, loét dạ dày, bệnh tăng nhãn áp [loại góc hẹp], các vấn đề về tim, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh, không đều, huyết áp cao, bệnh nhược cơ, các vấn đề về chảy máu, đông máu, thiếu hụt một số loại enzym như thiếu pyruvate kinase hoặc G6PD, hen suyễn do nhạy cảm với aspirin, polyp mũi, đột quỵ, đau đầu dữ dội, thường xuyên, khối u tuyến thượng thận [pheochromocytoma], mất nước.

Thuốc Vilevev MB có thể khiến người bệnh đổ mồ hôi ít hơn, dễ bị đột quỵ do nhiệt. Tránh làm những việc có thể khiến cơ thể bị quá nóng, như làm việc nặng nhọc hoặc tập thể dục trong thời tiết nóng, hoặc sử dụng bồn tắm nước nóng.


Tương tác giữa thuốc Vilevev MB và các thuốc khác khi sử dụng đồng thời hoặc trong một thời gian gần nhau có thể làm ảnh hưởng tới hoạt động của nhau hoặc thậm chí làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng của mỗi thuốc. Vì thế, trước khi sử dụng thuốc Vilevev MB, hãy cho bác sĩ biết tất cả các thuốc và sản phẩm khác bạn đang sử dụng.

Thuốc Vilevev MB có thể tương tác với một số loại thuốc khác

Các sản phẩm tương tác với thuốc Vilevev MB làm tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ bao gồm:

  • Một số loại thuốc điều trị bệnh Parkinson như entacapone, levodopa, tolcapone.
  • Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp, methyldopaine, thuốc sulfonamide bao gồm cả thuốc kháng sinh sulfa nhưsulfamethoxazole.
  • Thuốc cường giao cảm như amphetamine, ephedrine.
  • Các sản phẩm làm giảm lượng axit trong nước tiểu như thuốc kháng axit, natri bicarbonate, kali citrate hoặc natri citrate, acetazolamide.
  • Những loại thuốc này tương tự như salicylate bao gồm các thuốc giảm đau - hạ sốt như aspirin, NSAID như ibuprofen, ketorolac hoặc naproxen.
  • Các thuốc cũng làm tăng nguy cơ chảy máu khác bao gồm: Thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel, thuốc chống đông máu như dabigatran hoặc enoxaparin hay warfarin.
  • Thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ huyết áp cực cao dẫn tới cơn khủng hoảng tăng huyết áp khi sử dụng kết hợp với thuốc Vilevev MB bao gồm: Các sản phẩm thảo dược như ma hoàng, thuốc thông mũi như phenylephrine, pseudoephedrine; chất kích thích như amphetamine, ephedrine, epinephrine; thuốc hỗ trợ ăn kiêng.
  • Các thuốc khác như apraclonidine, atomoxetine, bupropion, carbamazepine, dichlorphenamide, methotrexate, mifepristone, viên kali, pramlintide, tetrabenazine.

Ngoài ra, việc sử dụng cùng lúc đồng thời thuốc Vilevev MB với các thuốc ức chế MAO như isocarboxazid, linezolid, xanh methylen, moclobemide, phenelzine, procarbazine, rasagiline, safinamide, selegiline, tranylcypromine có thể dẫn tới tương tác thuốc nghiêm trọng có thể gây tử vong. Do đó, không nên dùng các thuốc IMAO trong vòng hai tuần trước khi điều trị bằng thuốc Vilevev MB.

Nếu lạm dụng thuốc Vilevev MB có thể dẫn tới quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như sốt, tim đập nhanh, chóng mặt nghiêm trọng, co giật, thở chậm hoặc thở nông, hưng phấn bất thường, thậm chí ngất đi hoặc khó thở.

Nếu bạn đã bỏ lỡ một liều thuốc thuốc Vilevev MB, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra nếu chưa tới thời điểm của liều tiếp theo. Ngược lại, nếu tới thời điểm sử dụng liều thuốc Vilevev MB kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo một cách bình thường.

Để thuốc Vilevev MB không bị biến chất dẫn tới suy giảm chất lượng và có thể mất tác dụng điều trị và an toàn cần có, bạn cần bảo quản thuốc trong điều kiện như chỉ dẫn.

Để đảm bảo an toàn và tránh được các tác dụng phụ của thuốc Vilevev MB, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Trong trường hợp sử dụng thuốc Vilevev MB không thấy hiệu quả, người bệnh đến các cơ y tế để thăm khám, điều trị.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY. Ngoài ra, Quý khách có thể Đăng ký tư vấn từ xa TẠI ĐÂY

Nguồn tham khảo: webmd.com

Nguồn tham khảo: Bệnh viện Vinmec

Video liên quan

Chủ Đề