Một dây đàn hồi có hai đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng Số nút trên dây bằng bao nhiêu

Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số thêm 20Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Để trên dây có 6 bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm:

A.

60Hz.

B.

30Hz.

C.

10Hz.

D.

50Hz.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Theo bài ra ta có

Dể trên dây có 6 bụng sóng thì

.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Sóng dừng - Sóng cơ và sóng âm - Vật Lý 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Sóng dừng trên một sợi dây có biên độở bụng là 40 mm. Xét hai phần tử M, N trên dây có biên độ

    cách nhau 5 cm, người ta nhận thấy giữa M và N các phần tử dây luôn dao động với biên độ nhỏ hơn
    . Bước sóng của sóng truyền trên dây là:

  • Trên sợi dây có chiều dài

    , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đối. Tần số của sóng là.

  • Cho sóng dừng xảy ra trên sợi dây. Các điểm dao động với biên độ 3 cm có vị trí cân bằng cách nhau những khoảng liên tiếp là 10 cm hoặc 20 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 15 m/s. Tốc độ dao động cực đại của bụng có thể là:

  • Một sợi dây căng ngang đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng

    . Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là:

  • Mộtsợidâyđànhồidài

    đượctreolơlửngtrênmộtcần rung. Cần rung cóthểdaođộngtheophươngngangvớitầnsốthayđổitừ
    đến
    . Biếttốcđộtruyềnsóngtrêndâylà
    . Trongquátrìnhthayđổitầnsốthìcóbaonhiêugiátrịcủatầnsốcóthểtạorasóngdừngtrêndây?

  • Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với biên độ

    mm là 95 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động ngược pha với cùng biên độ
    mm là 80 cm. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng là:

  • Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất bằng:

  • Trên dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng giữa nút và bụng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây 1,2 m/s, biên độ dao động tại bụng là 4cm. Gọi N là một nút. P, Q là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm và ở hai bên của N. Tại thời điểm t, P có li độ

    cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t thì Q có li độ 3cm và đang hướng về vị trí biên. Tìm ∆t.

  • Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng

  • Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa ba điểm bụng sóng liên tiếp bằng

  • Quan sát sóng dừng hình thành trên một sợi dây thì thấy có dạng như hình vẽ bên. Bước sóng bằng:

  • Trong quá trình truyền sóng, khi gặp vật cản thì sóng bị phản xạ. Tại điểm phản xạ thì sóng tới và sóng phản xạ sẽ:

  • Trên một sợi dây đàn hồi dài 25cm đang có sóng dừng,người ta thấy có 6 điểm nút kể cả 2 đầu A và B. Hỏi có bao nhiêu điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm:

  • Một sợi dây đàn hồi AB căng ngang, đầu B cố định, đầu Α gắn với cần rung, trên dây có sóng dừng. Tại một điểm P cách đầu B một đoạn d thì P dao động theo phương trình

    mm [với d tính bằng cm và t tính bằng s]. Điểm gần nhất dao động với biên độ 2 mm cách B một khoảng:

  • Trong thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng bằng λ. Biết dây có mộtđầu cố định và một đầu còn lại được thả tự do. Chiều dài dây được tính bằng công thức:

  • Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định.Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần A nhất với AB=18cm, M là điểm trên dây cách B một khoảng 12cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • Trên một sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là k. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:

  • Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng

    cm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách nút O một khoảng x [x đo bằng cm, t đo bằng giây]. Bước sóng của sóng là ?

  • Trong một buổi thực hành đo bước sóng âm của học sinh. Một âm thoa có tần số dao động riêng 850 Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụ đáy kín đặt thẳng đứng cao 80 cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30 cm thì thấy âm khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí có giá trị nằm trong khoảng từ 300 m/s đến 350 m/s. Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm khuếch đại mạnh nhất?

  • Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:

  • Trong một thí nghiệm về sóng dừng, một sợi dây có chiều dài 135 cm được treo thẳng đứng, đầu trên A của dây được gắn với cần rung dao động với biên độ nhỏ, đầu dưới B được thả tự do. Khi cần rung dao động với tần số ổn định, trên dây có sóng dừng. Biết khoảng thời gian giữa hai liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02s, tốc độ truyền sóng trên dây là 15 m/s. Điểm A được coi là nút. Kể cả điểm A, trên dây có:

  • Một sóng dừng trên dây có dạng:

    trong đóu là li độ dao động của một điểm có tọa độx trên dây ở thời điểm t; với x tính bằng cm; t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng trên dây là:

  • Trên sợi dây hai đầu cố định, chiều dài 1,2 m xuất hiện sóng dừng với 4 nút sóng [kể cả hai nút ở hai đầu]. Điềunàosauđây là SAI?

  • Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Ba điểm theo đúng thứ tự E, M và N trên dây [

    cm] và M là điểm bụng. Khi vận tốc dao động tại N là
    cm/s thì vận tốc dao động tại E là ?

  • Một sợi dây dài 60cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2 nút sóng không kể hai đầu. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

  • Một sợi dây đàn hồi AB = 1m căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây có 4 bó sóng. Biết dây dao động với tần số 50 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là

  • Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,6 m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz và tốc độ 80 m/s. Số bụng sóng trên dây là:

  • Một ứng dụng của sóng dừng là đo tốc độ truyền âm trong không khí. Một nhóm học sinh dùng một ống thủy tinh hình trụ đặt thẳng đứng, phần dưới chứa nước có thể thay đổi độ cao [hình vẽ], phần trên là cột khí, sát miệng ống đặt một âm thoa dao động với tần số 517 Hz. Ban đầu khi cột khí trong ống cao 48 cm thì ở miệng ống nghe thấy âm to nhất. Hạ thấp dần mực nước tới khi chiều dài khí trong ống là 82cm lại nghe thấy âm to nhất. Hỏi nhóm học sinh đó tính được tốc độ truyền âm trong không khí bằng bao nhiêu?

  • Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có 3 bụng sóng. Tăng tần số thêm 20Hz thì trên dây có 5 bụng sóng. Để trên dây có 6 bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm:

  • Một ống trụ có chiều dài 1m. Ở một đầu ống có một pit-tông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660Hz ở gần đầu hở của ống. Tốc độ âm trong không khí là 330m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài:

  • Sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng

    . Trên dây khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp bằng:

  • Một sợi dây đàn hổi dài 90 cm có một đầu có định và một đầu tự do đang có sóng dừng. Kể cả đầu dây cố định, trên dây có 8 nút. Biết rằng khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,25 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

  • Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây bằng:

  • Một sóng dừng trên dây với

    . N là một nút sóng. Hai điểm M1 và M2 ở về 2 phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn là
    . Tỉ số li độ [khác 0] của M1 và M2 là :

  • Một sợi dây đàn hồi dài 100cm, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền có tần số 50Hz, với tốc độ truyền sóng là 20m/s. Số bó sóng trên dây là ?

  • Trên dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng giữa nút và bụng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây 1,2 m/s, biên độ dao động tại bụng là 4cm. Gọi N là một nút. P, Q là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm và ở hai bên của N. Tại thời điểm t, P có li độ

    cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất ∆t thì Q có li độ 3cm và đang hướng về vị trí biên. Tìm ∆t.

  • Gọi λ là bước sóng. Xét sóng truyền trên dây đàn hồi dài vô hạn, khoảng cách giữa 2 gợn sóng lồi kề nhau là ?

  • Trên sợi dây dài 1,6 m; hai đầu cố định, đang có sóng dừng ổn định. Biết sóng truyền trên dây có tốc độ 4 m/s và tần số 20 Hz. Số bụng sóng trên dây là ?

  • Một ống thuỷ tinh bên trong có một pít – tông có thể dịch chuyển được trong ống. Ở một miệng ống người ta đặt một âm thoa tạo ra một sóng âm lan truyền vào trong ống với tốc độ 340 m/s, trong ống xuất hiện sóng dừng và nghe được âm ở miệng ống là rõ nhất. Người ta dịch chuyển pít –tông đi một đoạn 40cm thì ta lại nghe được âm rõ nhất lần thứ hai. Tần số của âm thoa có giá trị là:

  • Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đặt vào haiđầuđoạn mạchđiện RLC không phân nhánh mộtđiện thếu=220

    thì cườngđộdòngđiện quađoạn mạch có biểu thức i=2
    . Công suất tiêu thụcủa mạch là

  • Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

  • Cho các phát biểu sau:

    [a]Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.

    [b]Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    [c]Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

    [d]Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

    [e]Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

    Số phát biểu đúng là:

  • Tìmtậphợpcácgiátrịcủathamsố

    đểphươngtrình[ẩn
    ]:
    cóhainghiệmphânbiệtthỏamãn:
    .

  • Gọi

    là hai nghiệm phức của phương trình
    . Giá trị của biểu thức
    bằng:

  • Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190 aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10 Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên? I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. II. Tần số hoán vị gen là 5%. III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%

  • Đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh RLC. Điện trở thuần R= 10

    , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
    , tụ điện C thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch một điện áp:
    . Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R thì giá trị C của tụ điện là

  • Tìm số nghiệm của phương trình

    .

  • Chọn phát biểu đúng, khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:AB/ab Dd x AB/ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ

Video liên quan

Chủ Đề