Người biết tự chủ là người như thế nào

Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 9 – Bài 2: Tự chủ giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Giáo Dục Công Dân Lớp 9

  • Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 9 [Ngắn Gọn]

  • Giải Vở Bài Tập Giáo Dục Công Dân Lớp 9

  • Giải Sách Bài Tập Giáo Dục Công Dân Lớp 9

  • Sách Giáo Viên Giáo Dục Công Dân Lớp 9

Trả lời Gợi ý Bài 2 trang 7 sgk GDCD 9

Trả lời:

Trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình, bà Tâm đã:

     + Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con;

     + Gần gũi thương yêu con;

     + Tích cực giúp đỡ những người bị nhiễm HIV/AIDS;

     + Vận động gia đình những người nhiễm HIV/AIDS không xa lánh họ.

Trả lời:

Bà Tâm người có đúị tính tự chủ, không bi quan chán nản, có ý chí nghị lực vượt qua khị khăn, chính bà là chỗ dựa để con trai vượt qua bệnh tật và tiếp tục sống.

Trả lời:

– Từ một học sinh ngoan, N trở thành kẻ nghiện ngập và trộm cắp:

     + N bị bạn bè xấu rủ rê tập hút thuốc lá, uống bia, đua xe.

     + Trốn học liên miên, thi trượt tốt nghiệp lớp 9.

     + Đang buồn, bạn bè rủ hút cần sa. N bị nghiện.

     + Để có tiền chích hút, N tham gia trộm cắp và bị bắt.

– Vì, N không làm chủ được hành vi của mình, gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội.

Trả lời:

– Trước mọi sự việc, người có tính tự chủ thường tỏ ra bình tính không nóng nảy, vội vàng;

– Khi gặp khó khăn không sợ hãi hoặc chán nản;

– Trong cư xử với mọi người thường tỏ ra ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự

Trả lời:

– Tính tự chủ rất cần thiết vì trong cuộc sống, con người luôn luôn gặp những tình huống đòi hỏi phải có sự ứng xử đúng đắn, phù hợp.

– Tính tự chủ giúp con người tránh được những sai lầm không đúng, sáng suốt lựa chọn cách thức thực hiện mục đích cuộc sống của mình.

– Trong xã hội, nếu mọi người đều biết tự chủ, biết xử sự như những người có văn hoá thì xã hội sẽ tốt đẹp hơn.

a] Người tự chủ biết tự kiểm chế những ham muốn của bản thân ;

b] Không nên nóng nảy, vội vàng trong hành động ;

c] Người tự chủ luôn hành động theo ý mình ;

d] Cần biết điều chỉnh thái độ, hành vi của mình trong các tình huống khác nhau ;

đ] Người có tính tự chủ không cần quan tâm đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp ;

e] Cần giữ thái độ ôn hoà, từ tốn trong giao tiếp với người khác.

Lời giải:

– Em đồng tình với những ý kiến: [a], [b], [d] [e].

Bởi vì: Những biểu hiện đó là những biểu hiện của người có tính tự chủ, thể hiện sự quan tâm, suy nghĩ chín chắn.

– Em không đồng tình với ý kiến [c] và [đ], vì người có tính tự chủ là người biết điều chỉnh suy nghĩ, hành động của mình cho phù hợp với những tình huống, hoàn cảnh khác nhau, không hành động một cách mù quáng theo ý thích cá nhân của mình. Nếu ý thích đó là không đúng, không hợp với điều kiện, hoàn cảnh hay chuẩn mực xã hội.

Lời giải:

Em có thể kể về một bạn học sinh trong lớp em, bạn lớp trưởng hoặc bạn ngồi cạnh em, hay có thể kể về người bạn hàng xóm biết tự chủ.

Em hãy nhận xét việc làm của Hằng. Em sẽ khuyên Hằng như thế nào?

Lời giải:

-Việc làm của Hằng biểu hiện của một người không có tính tự chủ, đúng ra Hằng chỉ nên chọn một bộ, đằng này bộ nào Hằng cũng thích, hành vi của Hằng đã làm mẹ bực mình.

– Em sẽ khuyên Hằng: Bạn làm như vậy là không nên, vì mẹ không thể chiều theo ý thích của Hằng để mua hết những bộ nào Hằng thích được. Làm như vậy chứng tỏ Hằng không suy nghĩ chín chắn, hành vi của Hằng là sai, bạn cần phải biết rút kinh nghiệm.

Lời giải:

– Tự nhận xét:

+ Bản thân em là người có tính tự chủ.

+ Khi bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo, em không theo họ mà luôn giữ vững lập trường của mình, chăm lo học hành và tham gia các hoạt động xã hội.

– Một số tình huống đòi hỏi em có tính tự chủ:

+ Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, trông em bé;

+ Giờ kiểm tra Toán bài khó quá không làm được, bạn bên cạnh cho chép bài nhưng em từ chối;

+ Bạn rủ em bỏ tiết, trôn học để đi chơi điện tử, em đã kiên quyết từ chối và khuyên bạn không nên làm như thế;

+ Chủ nhật cùng các bạn đi xem phim, phải xếp hàng mua vé nhưng có người khác chen ngang, em ôn tồn yêu cầu người đố không nên làm thế, phải thể hiện nếp sông văn minh của người có văn hoá.

Câu 1. Em đồng tình với những ý kiến nào sau đây? Vì sao?

a] Người tự chủ biết tự kiềm chế những ham muốn của bản thân

b] Không nên nóng nẩy, vội vàng trong hành động

c] Người tự chủ luôn hành động theo ý mình

d] Cần biết điều chỉnh thái độ, hành vi của mình trong các tình huống khác nhau

đ] Người có tính tự chủ không cần quan tâm đến hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp

e] Cần giữ thái độ ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp với người khác

Câu 1: Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống luôn bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh hành vi của mình được gọi là ?

  • A. Khiêm nhường.
  • C. Trung thực.
  • D. Chí công vô tư.

Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?

  • A. Vội vàng quyết định mọi việc.
  • C. Hoang mang, dao động khi gặp khó khăn.
  • D. Ủng hộ ý kiến của người khác mọi lúc, mọi nơi.

Câu 3: Câu nói: “Tự lực cánh sinh” nói đến điều gì ?

  • A. Trung thành.
  • B. Thật thà.
  • C. Chí công vô tư.

Câu 4: Người tự chủ là người biết làm chủ

  • B. suy nghĩ của mình và của người khác.
  • C. hành vi của mình và của người khác.
  • D. tình cảm của mình để chi phối người khác.

Câu 5: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ?

  • A. Có cứng mới đứng đầu gió
  • B. Đói cho sạch, rách cho thơm.
  • D. Một điều nhịn chín điều lành.

Câu 6: Người làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình là người:

  • A. độc đoán.
  • B. liêm khiết.
  • C. tự lực

Câu 7: Ngoài giờ đi học, E tranh thủ thời gian ra đồng đi bắt cua để lấy tiền đóng học thêm. Việc làm đó thể hiện điều gì?

  • B. E là người trung thực.
  • C. E là người thật thà.
  • D. Q là người khiêm nhường.

Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ?

  • A. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc.
  • B. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn.
  • D. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn.

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây là thiểu tự chủ?

  • A. Kiên định bảo vệ lẽ phải
  • C. Không để bạn xấu rủ rê, lôi kéo
  • D. Thái độ ôn hoà, từ tốn trong giao tiếp

Câu 10: Một bạn trong lớp đùa nghịch làm hỏng món đồ rất có y nghĩa của em. Là người tự chủ, em sẽ

  • A. Báo cáo cô giáo.
  • C. Yêu cầu bạn mua đền món đồ.
  • D. Nghĩ cách trả thù lại bạn.

Câu 11: Trên đường đi học về, N gặp 1 vụ tai nạn giao thông thảm khốc, trên đường có cảnh người bị chảy máu rất nhiều, em nhỏ bị gãy chân, trước tình huống đó N cùng mọi người giúp đỡ đưa họ vào bệnh viện và gọi điện thoại báo tin cho gia đình họ. Việc làm đó thể hiện điều gì?

  • B. N là người trung thực.
  • C. N người thật thà.
  • D. N là người tôn trọng người khác.

Câu 12: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự chủ?

  • A. Tự chủ là chia khoá của thành công.
  • B. Tự chủ giúp mỗi người đứng vững trước những cám dỗ.
  • D. Tự chủ giúp mỗi người đễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Câu 13: Biểu hiện của người biết tự chủ là

  • B. luôn làm theo ý kiến của người khác.
  • C. bực tức khi bị người khác góp ý, phê bình.
  • D. bảo vệ ý kiến của mình trong mọi trường hợp.

Câu 14: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện tự chủ?

  • A. Học thầy không tày học bạn.
  • B. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ.
  • C. Tích tiểu thành đại.

Câu 15: Câu “Gió chiều nào che chiều ấy” nói về người không có tính

  • B. sáng tạo
  • C. năng động
  • D. cân cù.

Câu 16: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?

  • A. Im lặng trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Dễ nản lòng khi gặp khó khăn.
  • C. Luôn ủng hộ theo ý kiến của số đông.

Câu 17: Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, B đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên B lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào?

  • A. B là người không thật thà.
  • B. B là người không thẳng thắn.
  • D. B là người không tự tin.

Câu 18: Người tự chủ là người

  • A. làm việc gì cũng đúng.
  • B. luôn hành động theo ý mình.
  • C. luôn quyết định vội vàng trong mọi vấn đề.

Câu 19: Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?

  • A. Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.
  • B. Xem xét lại thái độ, lời nói, hành động và rút kinh nghiệm cho những lần sau.
  • C. Không cần rèn luyện.

Câu 20: Câu nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ?

  • B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • C. Sông sâu sóng cả, chớ ngã tay chèo.
  • D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiếng ba chân.

Câu 21: Một bạn trong lớp nhờ em làm giúp bài tập về nhà và hứa tặng em một món quà mà em vô cùng yêu thích. Là người tự chủ, trong trường hợp đó em sẽ

  • A. làm bài tập giúp bạn để nhận món quà em thích.
  • B. không đồng ý và kể chuyện này với các bạn trong lớp.
  • C. làm bài tập giúp bạn vì bạn không tự làm được.

Câu 22: Một nhóm bạn thường xuyên trêu chọc em để làm trò đùa cho các bạn trong lớp. Là người tự chủ, em sẽ làm gì?

  • A. gọi bố mẹ đến xử lí các bạn.
  • B. mặc kệ, khi nào các bạn trêu chán sẽ thôi.
  • C. nghĩ cách đề trả thù lại các bạn đã trêu mình.

Video liên quan

Chủ Đề