Pecaldex là thuốc gì

PECALDEX 10ml là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. 

Số GPLH/ GPNK: VD-5886-08

Đơn vị kê khai: Công ty CPDP 2-9

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi 10ml chứa: Calci glucoheptonat 0,7g; Calci gluconat 0,3g; Vitamin C 0,1g; Vitamin D2 0,05mg

Dạng Bào Chế: Dung dịch uống

Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống, 24 ống x 10ml

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar

930 C4, Đường C, Khu công nghiệp Cát Lái, Cụm 2, phường Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP HCM. Việt Nam

Thuốc Pecaldex 10ml giúp bổ sung calci trong trường hợp thiếu calci, trẻ em chậm lớn.

Chỉ định

Pecaldex 10ml chứa Calci cùng các vitamin giúp bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất cho cơ thể, đặc biệt là Calci cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày, do đó Pecaldex 10ml được các bác sĩ chỉ định bổ sung Calci trong trường hợp thiếu Calci, trẻ em còi xương, chậm lớn.

Cách dùng – liều lượng

Cách dùng

Thuốc Pecaldex 10ml được sử dụng qua đường uống.

Liều lượng

Người lớn: Mỗi lần uống 1 ống 10ml hoặc 2 ống 5ml, ngày 3 lần.

Trẻ em: Mỗi lần uống 1/2 ống 10ml hoặc 1 ống 5ml, ngày 2 lần.

Nếu được các bác sĩ kê đơn thì cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Xử lý khi quên liều

Do sơ suất mà bạn bỏ quên một liều thì hãy nhanh chóng uống bổ sung liều đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều đó gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và uống tiếp liều tiếp theo. Tuyệt đối không uống bù liều bằng cách dùng hai liều một lần.

Xử lý khi quá liều

Không tự ý sử dụng thuốc Pecaldex 10ml vượt quá liều lượng mà bác sĩ đã kê đơn cho vì có thể xảy ra các tác động xấu với cơ thể, gia tăng tác dụng phụ không mong muốn, shock thuốc.

Khi phát hiện bệnh nhân sử dụng quá liều có các biểu hiện lạ, cần báo ngay cho bác sĩ, gọi cấp cứu và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Pecaldex 10ml với những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là mẫn cảm với vitamin D cùng các tá dược.

Chống chỉ định với những bệnh nhân sỏi Calci, tăng Calci huyết, tăng Calci niệu, người mắc bệnh thận, bệnh tim, u ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động, người đang dùng digitalis.

Chú ý, thận trọng

Sử dụng đúng liều, đúng cách để đảm bảo thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất.

Trong quá trình sử dụng, nếu có dùng kèm các thuốc khác thì phải thông báo với bác sĩ để tránh tương tác thuốc, giảm tác dụng, mất tác dụng của thuốc.

Khi sử dụng nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn thì cần báo ngay với bác sĩ.

Trong quá trình sử dụng thuốc Pecaldex 10ml, không nên uống rượu, bia, đồ uống có cồn, có ga, thuốc lá vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị sỏi tiết niệu, sỏi thận.

Thận trọng khi dùng thêm các phế phẩm có chứa vitamin D2, Calci.

Thuốc Pecaldex 10ml không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Dùng đúng Pecaldex 10ml theo liều lượng và khuyến cáo nếu bạn đang mang thai.

Vitamin C đi qua được nhau thai. Nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

Tác dụng phụ

Với Calci: Thường gặp hạ huyết áp [chóng mặt], giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban.

Vitamin C: Tăng oxalat-niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hằng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.

Vitamin D: Có thể xảy ra cường Vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng, rối loạn chuyển hóa calci.

Ở một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ Vitamin D. Ở người lớn, cường Vitamin D có thể do sử dụng quá liều Vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng Vitamin D với liều quá cao một cách kỳ cục. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều Vitamin D của người lớn.

Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc Vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng Calci máu. Tăng Calci máu có cường Vitamin D là do đơn thuần nồng độ trong máu của 25-OHD rất cao, còn nồng độ của PTH và calcitriol trong huyết tương đều giảm.

Tăng Calci huyết và nhiễm độc Vitamin D có một số tác dụng phụ:

  • Thường gặp: yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu. Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt. Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
  • Ít gặp: Niệu-sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm Calci thận [dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu]. Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
  • Hiếm gặp: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim. Trên chuyển hóa, có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ niệu huyết, cholesterol huyết thanh.

Tương tác thuốc

Khi dùng đồng thời Pecaldex 10ml với những loại thuốc sau có thể gây ra tương tác thuốc:

  • Các thuốc có chứa sắt: làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột.
  • Fluphenazin: làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.
  • Aspirin: làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
  • Các thuốc thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clothalidon, thuốc chống co giật: làm ức chế thải trừ calci qua thận.
  • Các tetracyclin: làm giảm hấp thu của các tetracyclin.
  • Glycosid digitalis: làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis.

Nên uống cách khoảng 3 giờ với các thuốc khác.

Bảo quản thuốc

Thuốc Pecaldex 10ml nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh xa tầm tay của trẻ.

Hình ảnh minh họa

Hình ảnh minh họa cho thuốc Pecaldex 10ml

Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Thuốc Pecaldex 10ml có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Pecaldex 10ml được kê khai với giá niêm yết cho mỗi ốn là 1.995 VND. Giá thuốc có thể chênh lệch, tuy nhiên không rẻ hơn giá niêm yết. Kiểm tra kỹ thông tin sản phẩm trên bao bì nếu bạn mua thuốc Pecaldex 10ml với giá rẻ hơn để tránh mua nhầm thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế

Nhiều người thắc mắc Thuốc pecaldex là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com? bài viết hôm nay //trungtamthuoc.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

  • Thuốc pyfloxat là loại thuốc gì?
  • Thuốc becoron c là loại thuốc gì?
  • Thuốc plurivites là loại thuốc gì?

Thuốc pecaldex là loại thuốc gì? có những tác dụng gì? giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

Dược động học

Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 – 180 mg hàng ngày, khoảng 70 – 90% được hấp thụ. Ở liều trên 1 g hàng ngày, sự hấp thụ giảm xuống còn khoảng 50% hoặc ít hơn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml.Nồng độ trong huyết tương dưới 1 – 1,5 microgam/ml khi bị bệnh scorbut. Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt.Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.Acid ascorbic đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.Thải trừ: Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic.

Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tùy theo từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Đây là cơ sở để làm test bão hòa acid ascorbic cho tình trạng dinh dưỡng vitamin C. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Thuốc pecaldex là loại thuốc gì? có những tác dụng gì?

Thuốc pecaldex là thuốc bổ có tác dụng:

– Phòng và trị các bệnh do thiếu vitamin
– Bổ sung vitamin cho các trường hợp trẻ chậm lớn, phụ nữ mang thai, suy nhược cơ thể, người già…

Thành phần của thuốc:

– Ca glucoheptonate 0.7g– Ca gluconate 0.3g– Vit D2 0.05mg– Vit C 0.1g– Vit PP 0.05g

– Tá dược vừa đủ 1 ống

Liều dùng và cách sử dụng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, tránh việc tự ý dùng thuốc hoặc lạm dụng thuốc mà gây ra những hậu quả không lường trước.

Đề xuất của thuốc:

– Người lớn: Ngày 1 ống x 3 lần– Trẻ em: Ngày 1/2 ống x 2 lần

– Dùng thuốc sau khi ăn

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Tăng Ca máu, Ca niệu, sỏi Ca

Những tác dụng phụ không mong muốn:

– Dị ứng, phát ban
– Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn

Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Thuốc pecaldex giá thuốc tại canhgiacduoc.com?

– Thuốc pecaldex có giá 30.000 / hộp 10 ống.

New Pecaldex là thuốc có thành phần hoạt chất là Calci glycerophosphat, vitamin C; PP; D2, do Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 sản xuất. Xuất xứ: Việt NamThông tin chi tiết:Tên thuốc: New PecaldexTên hoạt chất: calci glycerophosphat, vitamin C; pp; d2Hàm lượng:Dạng bào chế:Tiêu chuẩn: TCCSQuy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml hộp 10 ống; 20 ống x 10ml dung dịch uốngSố đăng ký: VD-7228-09Hạn dùng: 18 thángNhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm 2/9Nước sản xuất: Việt NamĐịa chỉ SX: 136- Lý Chính Thắng – Q.3- TP. Hồ Chí MinhCông ty đăng ký: Chưa xác định

Địa chỉ đăng ký:

Qua bài viết Thuốc pecaldex là loại thuốc gì có những tác dụng gì giá thuốc tại canhgiacduoc.com? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

gia thuoc pecaldexhinh anh thuoc pecaldexthuoc bo pecaldexthuoc ong pecaldexthuoc pecaldex 10mlcach dung thuoc pecaldexcong dung thuoc pecaldex

tac dung thuoc pecaldex

Video liên quan

Chủ Đề