Các bạn có biết hết các tính năng của máy giặt mình đang dùng. Hãy cùng theo dõi bài viết sau của Điện Lạnh Trường Thịnh để biết cách sử dụng những tính năng trên máy giặt nước nóng Panasonic 9kg NA-F90V5LMX nhé!
Các chế độ giặt
Bước 1: Nhấn nút On/Off.
Bước 2: Chọn các chế độ giặt đồ phù hợp với quần áo.
Bước 3: Nếu muốn thay đổi thời gian giặt, số lần xả, thời gian vắt và mực nước, lần lượt nhấn các nút như trong hình để điều chỉnh.
Bước 4: Nhấn nút Khởi động => Máy bắt đầu giặt đồ với các chỉ số được thiết lập tự động.
Hẹn giờ
Bước 1: Nhấn nút On/Off.
Bước 2: Chọn chế độ giặt.
Bước 3: Tùy chỉnh thời gian/số lần giặt/xả/vắt.
Bước 4: Nhấn nút hẹn giờ, mỗi lần nhấn tăng dần từng tiếng.
Bước 5: Khởi động.
Lưu ý: Không hỗ trợ các chế độ: Giặt nhẹ, Chăn màn, Vệ sinh lồng giặt, Sấy gió 90′.
Sấy gió
Bước 1: Mở máy.
Bước 2: Nhấn chọn Sấy gió.
Bước 3: Khởi động.
Khóa trẻ em
Bước 1: Mở máy.
Bước 2: Nhấn giữ nút Sấy gió trong 5 giây cho đến khi nghe 2 tiếng bíp ngắn.
Để tắt chức năng này, làm tương tự bước 2 cho đến khi nghe 4 tiếng bíp ngắn.
Lưu ý: Khóa trẻ em chỉ có thể bật ngay sau bước Mở máy. Nếu bạn muốn Khóa trẻ em thì phải là các bước này đầu tiên.
Giặt nước nóng StainMaster+
Bước 1: Mở máy và chọn StainMaster+ [3 chế độ hàng trên].
Bước 2: Tùy chọn số lần xả và thời gian vắt [bạn không thể tùy chỉnh thời gian giặt trong chế độ này].
Bước 3: Tùy chỉnh mực nước [từ 27 – 55 lít].
Bước 4: Khởi động.
Hy vọng với bài viết trên thì các bạn có thể hiểu được rõ các tính năng, công dụng và lưu ý khi sử dụng chiếc máy giặt của mình nhé! Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì hay có nhu cầu về sửa máy giặt hãy liện hệ với chúng tôi để được tư vấn và sửa chữa máy giặt nhanh nhất
Mời các bạn theo dõi thêm các bài viết dưới đây:
Nguyên nhân và cách khắc phục máy giặt không xả nước
Nguyên nhân và cách khắc phục máy giặt bị rung lắc mạnh trong quá trình giặt đồ
Điều cần phải chú ý khi sử dụng máy giặt lồng ngang
Cách khắc phục máy giặt xả nước liên tục
Điều cần lưu ý khi sử dụng máy giặt cho nhà có trẻ sơ sinh?
Tổng hợp các mã lỗi máy giặt Panasonic nguyên nhân & cách khắc phục
Tuy nhiên mã lỗi máy giặt Panasonic chắc hẳn bạn nào đã dùng máy giặt Panasonic thì cũng đã trải nghiệm qua sau một thời dùng sử dụng khá dài sẽ xảy ra một số vấn đề. Sau đây, Siêu thị điện máy HC xin gửi đến các bạn danh sách bảng báolỗi máy giặt Panasonic và cách khắc phục khi gặp phải tình trạng đó.
1. Mã lỗi máy giặt Panasonic phổ biến hiện nay
Nếu bạn luôn nhìn thấy máy giặt Panasonic báo lỗi chữ U là những nguyên nhân phổ biến mà người dùng thường gặp và cũng dễ dàng khắc phục như không đóng nắp kỹ, quần áo phân bổ không đều trong lồng giặt, nguồn nước không đủ mạnh,….
1.1. Mã lỗi U11 - Máy giặt không thể xả nước
Nguyên nhân:
- Đường ống xả nước bị ngập khiến nước không thể thoát ra ngoài.
- Đường ống bị xoắn ở một đoạn nào đó.
- Đầu ống đặt quá cao so với mức chuẩn khiến nước bị đọng lại bên trong.
- Khe lọc ở phần đầu ống gắn với máy giặt bị tắc nghẽn
Cách khắc phục:
- Kiểm tra lại ống xả nước xem có bị ngập không, có bị xoắn ở đâu không.
- Đặt lại ống xả xuống thấp nếu đang ở vị trí cao hơn quy định của máy giặt.
- Kiểm tra khe lọc nước xem có bị vật gì chặn hay bị đóng cặn bẩn khiến nước không xả được hay không.
1.2. Mã lỗi U12 - Nắp máy giặt còn đang mở
Nguyên nhânmã lỗi máy giặt Panasonic U12:
- Nắp máy giặt còn chưa đóng kín.
- Bị kẹt vật gì đó ở nắp khiến máy không thể đóng chặt.
Cách khắc phục: Kiểm tra lại nắp máy có bị kẹt vật gì không sau đó đóng lại bình thường.
1.3. Lỗi U13 máy giặt Panasonic - Phát hiện tải không cân bằng trong máy
Nguyên nhân:
- Quần áo phân bổ không đều trong lồng giặt gây nên sự mất cân bằng.
- Máy giặt bị chênh hoặc bị nghiêng so với mặt đất.
Cách khắc phục:
- Phân bổ quần áo đều trong lồng giặt.
- Điều chỉnh máy giặt sao cho cân bằng trên nền nhà sau đó mở nắp ra và đóng lại để máy hoạt động.
1.4. Mã lỗi U14 - Máy giặt không được cấp nước
Nguyên nhân:
- Nguồn nước không đủ mạnh, áp lực nước còn quá yếu.
- Vòi nước có thể chưa mở khiến nước không thể dẫn đến máy giặt.
- Lưới lọc nước có thể bị tắc nghẽn do cặn bẩn hay bị vật gì đó kẹt.
Cách khắc phục:
- Kiểm tra lại áp lực nước, nếu trong trường hợp áp lực nước không đủ mạnh thì bạn có thể sử dụng thêm máy bơm tăng áp tự động.
- Kiểm tra vòi nước đã mở hay chưa.
- Kiểm tra lưới lọc có bị kẹt vật gì không, sau đó vệ sinh lưới lọc cho thật sạch để khỏi cặn bẩn chặn dòng nước.
1.5. Mã lỗi U99 - Chế độ an toàn cho trẻ em
Nguyên nhân: Khi máy giặt Panasonic đã được kích hoạt chế độ an toàn cho trẻ em mà mở nắp quá 10 giây thì máy giặt sẽ tự động xả hết nước ra ngoài, đồng thời ngừng toàn bộ chu trình giặt.
>> Xem thêm:Máy giặt Panasonic báo lỗi U11 bạn nên làm gì trước?
Cách khắc phục: Tái khởi động máy bằng cách rút phích cắm điện và cắm lại sau 5-10 giây.
2. Bảng mã lỗi máy giặt Panasonic về kỹ thuật
Bảng báo lỗi máy giặt Panasonic có tiền tố H đều là những lỗi bắt nguồn từ phần cứng hoặc bộ phận điều khiển bên trong máy và khó có thể khắc phục ngay mà cần đến các đôi chuyên viên kỹ thuật trong nghề mời có thể sửa được.
Mã lỗi |
Nguyên nhân |
Cách khắc phục |
H01 |
Cảm biến áp suất [áp lực nước] hoặc chuyển đổi mức độ bị lỗi. |
- Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến áp lực. |
H04 |
Hệ thống mạch bị lỗi dẫn đến lỗi tín hiệu. |
- Kiểm tra hệ thống đường dây điện. |
H05 |
Bộ điều khiển điện tử không lưu dữ liệu. |
- Kiểm tra hệ thống dây điện và chế độ trong bảng điều khiển. |
H07 |
Máy phát tín hiệu bất thường từ động cơ. |
- Kiểm tra hệ thống dây điện, dây điện của động cơ. |
H09 |
Lỗi liên lạc, giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ dẫn đến mã lỗi máy giặt Panasonic. |
- Kiểm tra hệ thống dây điện giữa các thẻ điện tử và Board mạch điều khiển điện tử. |
H17 |
Lỗi liên lạc, giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ. |
- Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến nhiệt độ và bộ cảm biến nhiệt độ. |
H18 |
Phát hiện tín hiệu bất thường hoặc vượt ra khỏi phạm vi từ động cơ nhiệt điện trở. |
Kiểm tra kết nối động cơ và thay mới nếu phát hiện hư hỏng. |
H21 |
Cảm biến áp suất phát hiện mực nước tăng đột biết từ nguồn cấp nước. |
- Làm vệ sinh sạch sẽ cơ hoành của van cấp nước đầu vào. |
H23 |
Nóng bất thường hoặc ra khỏi phạm vi từ điều khiển chính PCB. |
Kiểm tra bộ điều khiển chỉnh PCB và thay mới nếu hư hỏng. |
H25 |
Động cơ bị lỗi |
- Kiểm tra hệ thống dây điện của động cơ. |
H29 |
Quạt làm mát chạy chậm, bất thường, ngắn hoặc mở mạch. |
- Tiến hành kiểm tra hệ thống dây điện và kết nối tới quạt làm mát. |
H43 |
Hệ thống phát hiện rò rỉ. |
Kiểm tra và khắc phục sự cố rò rỉ. |
H46 |
Hệ thống phát hiện tín hiệu bất thường. |
- Kiểm tra hệ thống dây điện và nguồn cảm biến. |
H51 |
Động cơ bị quá tải |
Kiểm tra động cơ dẫn động chính và bảng điều khiển. |
H52 |
Điện áp đầu vào quá cao, nguồn điện bất thường |
Kiểm tra nguồn cung cấp điện. |
H53 |
Điện áp đầu vào quá thấp, không đủ. |
Kiểm tra nguồn cung cấp điện. |
H55 |
Động cơ bị lỗi. |
Thay mới động cơ truyền động chính. |
Trên đây là những mã lỗi máy giặt Panasonic mà các chuyên gia tư vấn Siêu thị điện máy HC muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về những lỗi trên chiếc máy giặt của gia đình bạn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Siêu thị điện máy HC