Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô PVI
Bảo hiểm xe PVI hoặc bảo hiểm thân vỏ xe ô tô PVI hay còn gọi là bảo hiểm 2 chiều là bảo hiểm không bắt buộc, tuy nhiên đây là loại bảo hiểm phổ biến, mà hầu như những người sở hữu xe ô tô thường mua. Với loại bảo hiểm này người sở hữu xe có thể bảo đảm cho tài sản của mình là chiếc xe khỏi
những tổn thất, khi gặp rủi ro hay sự cố khi sử dụng như xước, móp thân vỏ do va quệt; Hư hỏng thiết bị, động cơ do va chạm hoặc tai nạn tạn bất ngờ và nhiều rủi ro khác đối với vật chất toàn bộ xe. Quyền lợi của bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ô tô PVIKhách hàng tham gia bảo hiểm được bồi thường toàn bộ thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ…trong những trường hợp sau:
Hoặc để lại thông tin trong biểu mẫu này, chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được biểu mẫu đăng ký.Khi xảy ra sự cố PVI sẽ bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu
nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Đăng ký qua Form, nhận ưu đãi phíBẤM ĐỂ MỞ FORMPhí bảo hiểm cho xe không tham gia kinh doanh vận tải
Mức khấu trừ: —.000đ/ vụ tổn thất Lưu ý: Nếu không áp dụng mức khấu trừ (bồi thường 100% tổn thất), tỷ lệ phí cơ bản tăng 0.1%. I. BẢNG QUYỀN LỢI BẢO HIỂM XE Ô TÔKhi tham gia bảo hiểm vật chất ô tô PVI, xe ô tô sẽ được đảm bảo các quyền lợi sau đây:
II. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ BẮT BUỘCBảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: là loại bảo hiểm, theo quy định của pháp luật, bắt buộc những người sở hữu xe ô tô phải mua. Bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 khi xảy ra tai nạn. Nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho người bị tai nạn. Mức bồi thường tối đa về người là: 100 triệu/ 1người/ vụ và về tài sản là: 100 triệu/vụ. Sau đây là bảng phí cho bảo hiểm bắt buộc: +) Đối tượng bảo hiểmTrách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba của chủ xe cơ giới kể cả người nước ngoài sử dụng xe cơ giới hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam. +) Phạm vi bảo hiểm– Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi
phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. +) Phí bảo hiểmBiểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC Ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngoài ra, Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm trách nhiệm tự nguyện cho phân trách nhiệm vượt quá mức bắt buộc của Bộ Tài chính. Giới hạn trách nhiệm có thể lên tới 20.000 USD/người/vụ đối với người và 100.000USD/vụ đối với tài sản. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC Ô TÔ
BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC1. Xe taxi: Tính bằng % của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV 2. Xe ô tô chuyên dùng: – Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng % phí bảo hiểm của xe Pickup. – Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng % phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II – Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV 3. Đầu kéo rơ-moóc: Tính bằng % của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc 4. Xe máy chuyên dùng: Tính bằng % phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV 5. Xe buýt Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II 6. Xe tập lái Tính bằng % của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV. Hoặc để lại thông tin trong biểu mẫu này, chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được biểu mẫu đăng ký. |