Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2. Tính :
a] 5 giờ 15 phút + 3 giờ 24 phút
6 phút 52 giây + 1 phút 35 giây
b] 8 giờ 51 phút – 5 giờ 35 phút
4 ngày 4 giờ – 2 ngày 10 giờ.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Tính :
a] 2 giờ 10 phút × 3
1 phút 25 giây × 4
b] 9 năm 6 tháng : 3
6 giờ 25 phút : 5
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Một người đi xe đạp từ nhà ra thành phố, người đó bắt đầu đi lúc 6 giờ 30 phút. Sau khi đi được 1 giờ 20 phút, người đó dừng lại nghỉ 35 phút rồi lại đi tiếp 1 giờ 15 phút nữa thì đến nơi. Hỏi người đó đến thành phố lúc mấy giờ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1 năm = 365 ngày, 1 năm nhuận = 366 ngày;
1 ngày = 24 giờ ; 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Đặt tính và thực hiện tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:
Bài 3.
Phương pháp:
- Đặt tính và thực hiện tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Cách giải:
Bài 4.
Phương pháp:
- Tính tổng thời gian người đó đi và dừng lại nghỉ.
- Thời gian lúc người đó đến thành phố = thời gian lúc người đó bắt đầu đi + tổng thời gian người đó đi và dừng lại nghỉ.
Cách giải:
Thời gian người đi xe đạp đi và dừng lại nghỉ là :
1 giờ 20 phút + 35 phút + 1 giờ 15 phút = 2 giờ 70 phút
2 giờ 70 phút = 3 giờ 10 phút
Người đi xe đạp đến thành phố lúc:
6 giờ 30 phút + 3 giờ 10 phút = 9 giờ 40 phút
Đáp số: 9 giờ 40 phút.
Loigiaihay.com
998 lượt xem
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 25
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 25 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 26
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 25
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 25
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5 giờ = … phút là:
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2 năm rưỡi = … tháng là:
Câu 3: Kết quả của phép tính 3 giờ 13 phút + 6 giờ 50 phút là:
A. 10 giờ 3 phút | B. 9 giờ 60 phút | C. 10 giờ 63 phút | D. 9 giờ 3 phút |
Câu 4: Kết quả của phép tính 18 năm 5 tháng – 9 năm 11 tháng là:
A. 8 năm 6 tháng | B. 9 năm 6 tháng | C. 7 năm 6 tháng | D. 10 năm 6 tháng |
Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2 thế kỷ 11 năm = … năm là:
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6 giờ = … phút | 1,2 giờ = … phút |
4500 giây = … giờ | 8 phút 15 giây = … giây |
6 năm rưỡi = … tháng | 7 năm 2 tháng = … tháng |
Bài 2: Tính:
5 giờ 17 phút + 8 giờ 44 phút | 3 phút 15 giây + 1 phút 50 phút |
9 năm 10 tháng + 8 năm 4 tháng | 20 phút 48 giây + 7 phút 22 phút |
Bài 3: Tính:
6 giờ 15 phút – 2 giờ 34 phút | 7 giờ 22 phút – 5 giờ 42 phút |
8 phút 3 giây – 6 phút 20 giây | 45 phút 8 giây – 20 phút 10 giây |
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 25
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: B | Câu 2: C | Câu 3: A | Câu 4: A | Câu 5: C |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
6 giờ = 360 phút | 1,2 giờ = 72 phút |
4500 giây = 1,25 giờ | 8 phút 15 giây = 495 giây |
6 năm rưỡi = 78 tháng | 7 năm 2 tháng = 86 tháng |
Bài 2:
5 giờ 17 phút + 8 giờ 44 phút = 14 giờ 1 phút | 3 phút 15 giây + 1 phút 50 phút = 5 giờ 5 phút |
9 năm 10 tháng + 8 năm 4 tháng = 18 năm 2 tháng | 20 phút 48 giây + 7 phút 22 phút = 28 phút 10 giây |
Bài 3:
6 giờ 15 phút – 2 giờ 34 phút = 3 giờ 41 phút | 7 giờ 22 phút – 5 giờ 42 phút = 1 giờ 40 phút |
8 phút 3 giây – 6 phút 20 giây = 1 phút 43 giây | 45 phút 8 giây – 20 phút 10 giây = 24 phút 58 phút |
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 25. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.
Cập nhật: 07/03/2022
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 25 có đáp án [Đề 3] như là một đề kiểm tra cuối tuần chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5.
Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán 5
Tuần 25 - Thời gian: 45 phút
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Năm 1492 nhà thám hiểm Cri-xtô- phơ Cô –lôm –bô phát hiện ra Châu Mĩ . Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XII B. XIII
C. XIV D. XV
Câu 2: Tháng hai năm nhuận có:
A. 28 ngày B. 29 ngày
C. 30 ngày D. 31 ngày
Câu 3: Nam chạy hết 55 giây , Bình chạy hết 45 giây . Hỏi hai bạn chạy hết bao nhiêu thời gian ?
A. 1 phút 4 giây B. 1 phút 30 giây
C. 1 phút 40 giây D. 1phút 20 giây
Câu 4:
A. 75 năm B. 25 năm
C. 65 năm D. 20 năm
Câu 5: 216 phút = … giờ
A. 36 giờ B. 3,6 giờ
C. 2,16 giờ D. 3,5 giờ
Câu 6: 8 ngày 15 giờ - 4 ngày 20 giờ
A. 4 ngày 19 giờ B. 3 ngày 9 giờ
C. 3 ngày 19 giờ D. 3 ngày 7 giờ
Câu 1: Tính:
a. 8 phút 15 giây + 3 phút 45 giây
b. 7 năm 4 tháng - 2 năm10 tháng
Câu 2: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ rưỡi và đi được 45 phút ô tô nghỉ dọc đường 15 phút và đi tiếp 2 giờ thì đến B . Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ ?
Câu 3: Một máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh trong
- Hs khoanh tròn mỗi câu đúng được 1 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | B | C | A | B | C |
Câu 1: Tính [ Mỗi bài đúng cho 0,5 điểm ]
Câu 2: [1,5 điểm]
Bài giải:
- Đổi: 6 giờ rưỡi = 6 giờ 30 phút
Thời gian ô tô đi từ A đến B kể cả thời gian nghỉ là:
45 phút + 15 phút + 2 giờ = 3 [giờ]
Ô tô đến B lúc:
6 giờ 30 phút + 3 giờ = 9 giờ 30 phút
Đáp số: 9 giờ 30 phút
Câu 3: [1,5 điểm]
Bài giải:
giờ = 1 giờ 30 phút
Máy bay khởi hành từ Hà Nội lúc:
10 giờ - 1 giờ 30 phút = 8 giờ 30 phút
Đáp số: 8 giờ 30 phút