Bài tập cân bằng phương trình hóa học lớp 8 có đáp an

Home - Học tập - Bài tập cân bằng phương trình hóa học Lớp 8 có đáp án


Minh Vũ

8 giờ trước

Bài viết không chỉ cung cấp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường gặp mà còn giải đáp một số vấn đề về bài học như phương pháp, ý nghĩa, cách cân bằng phương trình hóa học chi tiết sẽ được trình bày rõ ràng ở phía dưới đây. Các bạn cùng theo dõi nhé.

Trong hóa học ngày nay, học sinh không chỉ học trên sách vở, video mà còn trực tiếp tiền hành các phản ứng hóa học. Tuy nhiên, việc thực hành thí nghiệm cần phải đi đôi với việc viết phương trình hóa học một cách chuẩn xác về chất tham gia cũng như chất sản phẩm. Và đặc biệt là cách cân bằng các hệ số của PTHH. Như chúng ta đã biết, định luật bảo toàn khối lượng chỉ ra rằng không nguyên tốt nào tự sinh ra hoặc tự mất đi mà phải do một quá trình tạo thành. Do đó số nguyên tử tham gia = số nguyên tử sản phẩm. Và đó là lý do cần phải cân bằng phương trình hóa học.

Bạn đang đọc: Bài tập cân bằng phương trình hóa học Lớp 8 có đáp án

Sau khi khám phá định nghĩa về cân đối PTHH, dưới đây là một số ít chiêu thức mà tất cả chúng ta hoàn toàn có thể vận dụng :

  • Cân bằng theo phương pháp truyền thống: Phương pháp này khá cơ bản và thường được dùng trong các phản ứng đơn giản, ít chất, không có sự oxi khử [thay đổi hóa trị]
  • Cân bằng theo phương pháp đại số: Đây là một phương pháp khá hay và được ứng dụng rộng rãi và sử dụng một chút yếu tố toán học. Phương pháp này hầu như cân bằng được tất cả các loại phương trình hóa học. Đặc biệt là phương trình oxi hóa khử [có sự thay đổi hóa trị của các nguyên tố].

✓ Cách học thuộc bài ca hóa trị và nguyên tử khối.

Dưới đây là tổng hợp một số ít bài tập cân đối phương trình hóa học tiếp tục được vận dụng vào những đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp đa phần là chiêu thức truyền thống cuội nguồn .

1] MgCl2 + KOH → Mg[OH]2 + KCl 2] Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + H2O 3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O 4] FeO + HCl → FeCl2 + H2O 5] Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 [SO4]3 + H2O 6] Cu[NO3]2 + NaOH → Cu[OH]2 + NaNO3 7] P + O2 → P2O5 8] N2 + O2 → NO 9] NO + O2 → NO2

10] NO2 + O2 + H2O → HNO3

Đáp án:

1] MgCl2 + 2KOH → Mg[OH]2 + 2KCl 2] Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O 4] FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2 [SO4]3 + 3H2O

6] Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaNO3 7] 4P + 5O2 → 2P2O5 8] N2 + O2 → 2NO 9] 2NO + O2 → 2NO2

10] 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a] Na + O2 → Na2O b] P2O5 + H2O → H3PO4

c] HgO → Hg + O2 d] Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của những chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a ] 4N a + O2 → 2N a2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. [ Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro]

Xem thêm: Cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng

b ] P2O5 + 3H2 O → 2H3 PO4 Tỉ lệ : Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2 . c ] 2H gO → 2H g + O2 Tỉ lệ : số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. [ lý giải tựa như câu a ], Oxi phải để ở dạng phân tử ] d ] 2F e [ OH ] 3 → Fe2O3 + 3H2 O

Tỉ lệ : số phân tử Fe [ OH ] 3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. [ phương trình này chưa có điều kiện kèm theo xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời hạn là khá lâu ]

1] CnH2n + O2 → CO2 + H2O 2] CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O 3] CnH2n – 2 + O2 → CO2 + H2O 4] CnH2n – 6 + O2 → CO2 + H2O

5] CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đáp án:

Ghi chú đặc biết: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

Công thức tính số mol.

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu vài nét về khái niệm, phương pháp cũng như một vài bài tập cân bằng phương trình hóa học có đáp án chi tiết. Nếu có bất kì thắc mắc gì về lời giải cũng như nội dung trong bài viết này, các bạn có thể để lại bình luận xuống phía dưới bài viết. Chúc các bạn học tốt.

Xem thêm: Cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng

Từ khóa ngẫu nhiên

Source: //camnangbep.com
Category: Học tập

Bài viết mới nhất

Những ý chính:Bài tập cân bằng phương trình hóa học Lớp 8 có đáp ánCân bằng phương trình hóa học là gì?Cách cân bằng phương trình hóa họcBài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giảiDạng 1: Cân …

Bài 1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau:

 1/ Na + H2O -> NaOH + H2

 2/ Fe3O4 + HCl -> FeCl2+ FeCl3 + H2O

 3/ Al2O3 + H2SO4 -> Al2[SO4]3 + H2O

 4/ FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2

 5/ KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2

 6/ Fe[OH]2 + O2+ H2O -> Fe[OH]3

 7/ Fe3O4 + CO -> Fe + CO2

 8/ Fe3O4 + H2SO4 -> FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O

 9/ NO2 + O2 + H2O -> HNO3

Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Hóa học Lớp 8 - Cân bằng phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

BÀI TẬP CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bài 1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: 1/ Na + H2O -> NaOH + H2 2/ Fe3O4 + HCl -> FeCl2+ FeCl3 + H2O 3/ Al2O3 + H2SO4 -> Al2[SO4]3 + H2O 4/ FeS2 + O2 -> Fe2O3 + SO2 5/ KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 6/ Fe[OH]2 + O2+ H2O -> Fe[OH]3 7/ Fe3O4 + CO -> Fe + CO2 8/ Fe3O4 + H2SO4 -> FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O 9/ NO2 + O2 + H2O -> HNO3 Bài 2: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: 1/ C2H2 + O2 -> CO2 + H2O 2/ C4H10 + O2 -> CO2 + H2O 3/ CnH2n+2 + O2 -> CO2 + H2O 4/ CnH2n + O2 -> CO2 + H2O 5/ CnH2n-2+ O2 -> CO2 + H2O 6/ CxHy + O2 -> CO2 + H2O 7/ CxHyOz + O2 -> CO2 + H2O 8/ CH3COOH + O2 -> CO2 + H2O 9/ [HO]2CnHm[COOH]2 + O2 -> CO2 + H2O 10/ CxHyCOOH + O2 -> CO2 + H2O Bài 3: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: 1/ FexOy + H2 -> Fe + H2O 2/ FexOy + CO -> Fe + CO2 3/ Fe2Ox +CO -> FeO + CO2 4/ FexOy + HCl -> FeCl2y/x + H2O 5/ FexOy + H2SO4 -> FeSO4 + Fe2[SO4]3 + H2O Bài 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: 1/ Fe + H2SO4đ.n -> Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O 2/ Fe + HNO3[loãng] -> Fe[NO3]3 + NO + H2O 3/ FeO + HNO3 -> Fe[NO3]3 + NO + H2O 4/ Fe3O4 + HNO3 -> Fe[NO3]3 + NO + H2O 5/ Al + HNO3 -> Al[NO3]3 + N2O + H2O 6/ FexOy + HNO3 -> Fe[NO3]3 + NO + H2O 7/ Cu + HNO3 -> Cu[NO3]2 + NO + H2O 8/Al + HNO3 -> Al[NO3]3 + NO2 + H2O 9/ FexOy + H2SO4đặc -> Fe[SO4]3 + SO2 + H2O 10/ Cu + HNO3 -> Cu[NO3]2+ N2 + H2O 11/Al + HNO3 -> Al[NO3]3 + NaOb + H2O

Tài liệu đính kèm:

  • bai_tap_mon_hoa_hoc_lop_8_can_bang_phuong_trinh_hoa_hoc.docx

Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án được lingocard.vn sưu tầm và đăng tải, với bài tập phương trình cân bằng này sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức, đồng thời học tốt môn Hóa học lớp 8.

Đang xem: Một số bài tập cân bằng phương trình lớp 8 có đáp án

Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới mời các bạn tham khảo các bộ đề luyện tập, ôn tập năm 2020 – 2021 sát nhất: 

Hy vọng qua Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 sẽ giúp các bạn dễ dàng cân bằng cũng như nắm được các phương trình hóa học cơ 

1. Cân bằng phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng cao một cách dễ dàng.

2. Cách cân bằng phương trình hóa học

Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Một số phương pháp cân bằng cụ thể

1. Phương pháp “chẵn – lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau

Al + HCl → AlCl3 + H2­

Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2­

Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Ví dụ 2:

KClO3 → KCl + O2

Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 là số chẵn và trong KClO3 là số lẻ nên đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.

2. Phương pháp đại số

Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:

Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Xem thêm: Đặc Điểm Bố Cục Của Bài Văn Nghị Luận Trong Bài Văn Nghị Luận

Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Ví dụ

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O [1]

Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:

aCu + bH2SO4 đặc, nóng → cCuSO4 + dSO2 + eH2O

Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất trước và sau phản ứng, [khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau].

Cu: a = c [1]

S: b = c + d [2]

H: 2b = 2e [3]

O: 4b = 4c + 2d + e [4]

Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:

Từ pt [3], chọn e = b = 1 [có thể chọn bất kỳ hệ số khác].

Từ pt [2], [4] và [1] => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 [tức là ta đang quy đồng mẫu số].

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn chỉnh.

Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

3. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền thống.

Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học

1] MgCl2 + KOH → Mg[OH]2 + KCl

2] Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + H2O

3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O

4] FeO + HCl → FeCl2 + H2O

5] Fe2O3 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + H2O

6] Cu[NO3]2 + NaOH → Cu[OH]2 + NaNO3

7] P + O2 → P2O5

8] N2 + O2 → NO

9] NO + O2 → NO2

10] NO2 + O2 + H2O → HNO3

11] Na2O + H2O → NaOH 

12] Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH 

13] Fe2O3 + H2 → Fe + H2O 

14] Mg[OH]2 + HCl → MgCl2 + H2O 

15] FeI3 → FeI2 + I2 

16] AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + KNO3 

17] SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O 

18] Ag + Cl2 → AgCl

19] FeS + HCl → FeCl2 + H2S 

20] Pb[OH]2 + HNO3 → Pb[NO3]2 + H2O 

Đáp án

1] MgCl2 + 2KOH → Mg[OH]2 + 2KCl

2] Cu[OH]2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

3] Cu[OH]2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

4] FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

5] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

6] Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaNO3

7] 4P + 5O2 → 2P2O5

8] N2 + O2 → 2NO

9] 2NO + O2 → 2NO2

10] 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

11] Na2O + H2O → 2NaOH

12] Ca[OH]2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH

13] Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

14] Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

15] 2FeI3 → 2FeI2 + I2

16] 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4 + 3KNO3

17] SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

18] 2Ag + Cl2 → 2AgCl

19] FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

20] Pb[OH]2 + 2HNO3 → Pb[NO3]2 + 2H2O

Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học 

a] Al2O3 + ? → ?AlCl3 + ?H2O

b] H3PO4 + ?KOH → K3PO4 +?

c] ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ?

d] Mg + ?HCl → ? +?H2

e] ? H2 + O2 → ?

f] P2O5 +? → ?H3PO4

g] CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O

h] CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ?

Đáp án

a] Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O

b] H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O

c] 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

d] Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

e] 2H2 + O2 → 2H2O

f] P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

g] CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

h] CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2

Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] Na + O2 → Na2O

b] P2O5 + H2O → H3PO4

c] HgO → Hg + O2

d] Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:

a] 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2. [Oxi không được để nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro]

b] P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5: số phân tử H2O: số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c] 2HgO → 2Hg + O2

Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O2 = 2 : 2 : 1. [lý giải tương tự câu a], Oxi phải để ở dạng phân tử]

d] 2Fe[OH]3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3. [phương trình này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là khá lâu]

Dạng 4: Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát

1] CnH2n + O2 → CO2 + H2O

2] CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O

3] CnH2n – 2 + O2 → CO2 + H2O

4] CnH2n – 6 + O2 → CO2 + H2O

5] CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O

Đán án

Dạng 5. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn

1] FexOy + H2 → Fe + H2O

2] FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O

3] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + H2O

4] M + H2SO4 → M2[SO4]n + SO2 + H2O

5] M + HNO3 → M[NO3]n + NO + H2O

6] FexOy + H2SO4 → Fe2[SO4]2y/x + SO2 + H2O

Ghi chú đặc biệt: Phân tử không bao giờ chia đôi, do đó dù cân bằng theo phương pháp nào thì vẫn phải đảm bảo một kết quả đó là các hệ số là những số nguyên.

Xem thêm: Suy Nghĩ Về Thực Trạng Đạo Đức Xã Hội Hiện Nay

………………………………

Ngoài Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Video liên quan

Chủ Đề