Pic là gì trong facebook

Pic là gì? Viết tắt của những từ gì? Trong khuôn khổ của bài viết sau giaidap247 sẽ trả lời câu hỏi này của bạn và cung cấp những thông tin liên quan một cách hữu ích nhất. Cùng tham khảo nhé!

Pic là gì?

Pic là gì? Tùy theo từng lĩnh vực mà từ Pic sẽ có những ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể bạn hãy cùng tham khảo về giải nghĩa Pic nhé: 

Pic trong facebook

Pic trong facebook có nghĩa là chụp ảnh. 

Chẳng hạn như: 

– Phú ơi, mày pic hộ tao cái ảnh hôm qua chụp hộ với nhé. 

– Thắng: Ok mày!

Pic trong game

Cụm từ Pic trong game có nghĩa là Pick được hiểu là lựa chọn. 

Bạn có thể tham khảo ví dụ như: 

– A: Hồng pic cho tao con tướng đi mày?

– B: Được thôi!

Ý nghĩa của Pic trong tin học 

Trong tin học pic là tên viết tắt của Programmable interrupt controller. Pic được xem là bộ điều khiển giúp lập trình một mạch và được tích hợp với bộ xử lý để thực hiện các yêu cầu ngắt từ nhiều nguồn cùng lúc. Bên cạnh đó, Pic trong tin học còn giúp IRQ để CPU được chuyển từ thực thi sang xử lý trong thời gian ngắn nhất. Pic được dùng để đánh giá độ ưu tiên của IRQ. 

Pic trong chụp hình [studio]

Pic còn có ý nghĩa là chụp hình hay chụp ảnh. Được sử dụng để nói với nhau khi muốn nhờ ai đó chụp ảnh cho mình. 

Ví dụ như: 

– Hùng: Đức ơi chuẩn bị làm pic khu vực cầu Long Biên đi?

– Đức: Ok nhé!

Những ý nghĩa khác của từ Pic 

Bên cạnh những ý nghĩa trên trong lĩnh vực tin học, chụp hình, facebook, games… Pic còn có nhiều ý nghĩa khác nhau trong các lĩnh vực của cuộc sống như:

+ Processor Input Channel: Kênh đầu vào của bộ xử lý.

+ Pocket Ionization Chamber: Phòng ion hóa bỏ túi.

+ Personnel Investigations Center: Trung tâm điều tra nhân sự.

+ Pilot in Charge: Thí điểm phụ trách.

+ Product Identification Component: Thành phần nhận dạng sản phẩm.

+ Program Integration Challenge: Thử thách tích hợp chương trình.

+ Provincial Iraqi Control: Kiểm soát Iraq cấp tỉnh.

+ Potsdam Institute for Climate Impact Research: Viện nghiên cứu tác động khí hậu Potsdam.

+ Pharmacist in Charge: Dược sĩ phụ trách.

+ Private in Charge: Phụ trách.

+ Polymer-Impregnated Concrete: Bê tông tẩm polymer.

+ Pacific Islands Club: Câu lạc bộ Quần đảo Thái Bình Dương.

+ Performance Improvement Consultant: Tư vấn cải thiện hiệu suất.

+ Private Investment Counsel: Tư vấn đầu tư tư nhân.

+ Portfolio Investment Companies: Công ty đầu tư danh mục đầu tư.

+ Plastic Insulated Cable: Cáp cách điện bằng nhựa.

+ Picatinny Innovation Center: Trung tâm đổi mới Picatinny.

+ Practice Improvement Cluster: Thực hành cải tiến cụm.

+ People in Charge: Người phụ trách.

+ Poison Information Center: Trung tâm thông tin độc.

+ Program Interrupt Control: Điều khiển ngắt chương trình.

+ Programmable Interconnection: Lập trình kết nối.

+ Product Identification Code: Mã nhận dạng sản phẩm.

+ Programmable Intelligent Computer: Lập trình máy tính thông minh.

+ Personal Information Communicator: Thông tin cá nhân.

+ Programmable Interconnect Component: Thành phần kết nối lập trình.

+ Primary Interexchange Carrier: Nhà cung cấp trao đổi chính.

+ Public Issues Committee: Ủy ban các vấn đề công cộng.

+ Programmable Interface Controller: Bộ điều khiển giao diện lập trình.

+ Points] in Calls: Điểm trong cuộc gọi.

+ Purpose Identification Code: Mã nhận dạng mục đích.

+ Plume Impingement Contamination: Ô nhiễm Impingement.

+ Physical Interfaces and Carriers: Giao diện vật lý và chất mang.

+ Priority Interrupt Controller: Bộ điều khiển ngắt ưu tiên.

+ Panel Interface Connector: Bảng kết nối giao diện.

+ Product Introduction Center: Trung tâm giới thiệu sản phẩm.

+ Pacific Islanders in Communications: Người dân đảo Thái Bình Dương trong truyền thông.

+ Pacific Indemnity Co.: Công ty Bồi thường Thái Bình Dương.

+ Personality Inventory for Children: Kiểm kê tính cách cho trẻ em.

+ Pacific Island Country: Quốc đảo Thái Bình Dương.

+ Personal Information Carrier: Nhà cung cấp thông tin cá nhân.

+ Protease Inhibitor Cocktail: Thuốc ức chế Protease.

+ Position Independent Code: Vị trí mã độc lập.

+ Parent Indicator Code: Mã chỉ số phụ huynh.

+ Public Information Center: Trung tâm thông tin công cộng.

+ Pension Insurance Company: Công ty bảo hiểm hưu trí.

+ Pandangan Islam College: Cao đẳng Hồi giáo Pangalangan.

+ Pre Subscribed Interexchange Carrier: Nhà cung cấp trao đổi trao đổi trước.

+ Pakistan Insurance Corporation: Tổng công ty bảo hiểm Pakistan.

+ Pig Improvement Company: Công ty cải tiến lợn.

+ Polyethylene Insulated Cable: Cáp cách điện Polyetylen.

+ Partners in Crime: Đồng phạm.

+ Polygonal Impact Crater: Miệng hố va chạm đa giác.

+ Presidential Inaugural Committee: Ủy ban khai mạc của tổng thống.

+ Programmers Investment Corporation: Tổng công ty lập trình đầu tư.

+ Pharmaceutical Inspection Convention: Hội nghị thanh tra dược phẩm.

+ Port Interface Card: Thẻ giao diện cổng.

+ Production & Inventory Control: Kiểm soát sản xuất và tồn kho.

+ Parallel Interference Cancellation: Hủy giao thoa song song.

+ Plastic Igniter Cord: Dây đánh lửa bằng nhựa.

+ Peripheral Interface Controller: Bộ điều khiển giao diện ngoại vi.

+ Post-beamformer Interference Canceller: Công cụ khử nhiễu sau chùm tia.

+ Progressive Image Coding: Mã hóa hình ảnh lũy tiến.

+ Pressure Indicator Controller: Bộ điều khiển chỉ báo áp suất.

+ Particulate Inorganic Carbon: Hạt carbon vô cơ.

+ Processor Interface Control: Kiểm soát giao diện bộ xử lý.

+ Public Interest Center: Trung tâm lợi ích công cộng.

+ Programmable Interrupt Controller: Bộ điều khiển ngắt lập trình.

+ Parent in Charge: Phụ huynh phụ trách.

+ Pixel Ionization Chamber: Phòng ion hóa pixel.

+ Personal Internet Communicator: Giao tiếp Internet cá nhân.

+ Petrochemical Industries Co.: Công nghiệp hóa dầu.

+ Person In Charge: Người phụ trách.

+ Personal Identification Code: Mã nhận dạng cá nhân.

+ Production Incentive Certificate: Giấy chứng nhận ưu đãi sản xuất.

+ Partnership in Context: Quan hệ đối tác trong bối cảnh.

+ Photonic Integrated Circuit: Mạch tích hợp quang tử.

+ Prison Industrial Complex: Khu công nghiệp nhà tù.

+ Pressurized Ion Chamber: Buồng ion điều áp.

+ Participant Identification Code: Mã nhận dạng người tham gia.

+ Photographic Interpretation Center: Trung tâm phiên dịch ảnh.

+ Programmable Integrated Circuit: Mạch tích hợp lập trình.

+ Primary Internal Carrier: Hãng vận tải Interlace chính.

+ Patient Informed Consent: Sự đồng ý của bệnh nhân.

+ Polymerase Initiation Complex: Phức hợp khởi đầu polymerase.

+ Procurement Information Circular: Thông tin đấu thầu.

+ Patient Identification Code: Mã nhận dạng bệnh nhân.

+ Psychiatric Intensive Care: Chăm sóc chuyên sâu tâm thần.

Đó là toàn bộ thông tin giải đáp về Pic là gì, mong rằng sẽ giúp bạn trả lời được thắc mắc của mình và sử dụng một cách đúng cách nhất. 

Facebook hiện là một trong những mạng xã hội được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Đối với những người thường xuyên sử dụng Facebook, đặc biệt là các bạn trẻ chắc hẳn chẳng có gì xa lạ với những thuật ngữ, từ viết tắt trên Facebook khi trò chuyện. Thế nhưng, có rất nhiều trường hợp người lớn tuổi hay người mới làm quen với mạng xã hội này lại không hiểu hết ý nghĩa của những thuật ngữ đó.

Sau đây Quản trị mạng xin tổng hợp lại những từ viết tắt thông dụng trên Facebook hiện nay để bạn dễ dàng "hòa nhập cùng cộng đồng" khi trò chuyện cùng mọi người.

ACC: Viết tắt của từ "Account", nghĩa là tài khoản Facebook.

Ad: Viết tắt của từ Administration hay Admin. Nghĩa là người quản lý trang web, page.

Add: Nghĩa là thêm vào. Người dùng thường nói "Add friend" nghĩa là thêm bạn, kết bạn.

AECC: Nếu câu này hiểu theo nghĩa trong sáng thì có nghĩa là Anh Em chân chính – còn nếu bạn đang nghĩ nó là nghĩa khác thì bạn cũng nghĩ đúng rồi đó.

AHBP: Là viết tắt của… Anh Hùng Bàn Phím, câu này ám chỉ những người hay nói lý lẽ trên mạng xã hội mà ngoài đời thì không ra gì, hay có những bình luận mạnh miệng, hư cấu.

ATSM: Viết tắt của từ "ảo tưởng sức mạnh", chỉ những người tự tin thái quá, ảo tưởng mình là trung tâm của vũ trụ.

Avt, Ava: Viết tắt của từ "Avatar" nghĩa là ảnh đại diện.

Ax: Anh xã, ý chỉ chồng

Bão A: Câu này muốn ám chỉ rằng ảnh avartar của ai đó có rất nhiều like và bình luận.

BB: Viết tắt của Bye Bye - tạm biệt.

BCM: Viết tắt của "bực cả mình".

BCS: Ba con sói, ba con sâu hay bao cao su.

Beep: Thường được sử dụng khi người dùng muốn thay thế những từ ngữ không lịch sự, thô tục.

Blah blah blah: Nghĩa là vân vân, nói mãi không hết.

Bùng: Nghĩa là không trả tiền chạy quảng cáo cho Facebook.

BSVV: Viết tắt của buổi sáng vui vẻ, có thể là btvv: buổi tối vui vẻ, bcvv: buổi chiều vui vẻ.

BTW: Viết tắt của By The Way, nghĩa là nhân tiện, nhân thể.

CC: Từ khá tục, viết tắt của cục c*t, con c*c, còn có biến thể khác là ccc: cái cục c*t, con củ c*c.

CCCM: Được hiểu là "các cụ các mợ", một cách xưng hô trong diễn đàn về ô tô.

Ck: Chính là viết tắt của từ chồng, theo cách nói của tuổi teen, đôi khi nó cũng có nghĩa là chuyển khoản [chuyển tiền vào tài khoản ngân hàng].

Chs: Viết tắt của "chẳng hiểu sao"

Cmt hay cm: Viết tắt của từ "comment" trong tiếng anh, nghĩa là bình luận.

CMNR: Cơm mẹ nấu rồi, con m* nó rồi, chuẩn m* nó rồi. Ngoài ra còn được viết là ccmnr [chuẩn cơm mẹ nấu rồi, chuẩn con m* nó rồi]

CCMN: Viết tắt của chuẩn cơm mẹ nấu

COCC: Viết tắt của từ "con ông cháu cha", ám chỉ con cháu người có quyền thế.

Clgt: Nói tục, nghĩa là cái l* gì thế?

CP: Được hiểu một cách đơn giản là chấp nhận, đồng ý một điều gì đó.

Crush: Crush nghĩa là thích ai đó, phải lòng ai đó, cảm nắng ai đó.

dhn, đhn, đhs, dhs: Đ* hiểu nổi, đ* hiểu sao

Đcm, đkm: Nói tục

Dz: Nghĩa là đẹp zai.

Dt: Viết tắt của dễ thương.

Đt: Điện thoại, thỉnh thoảng có nghĩa là đẹp trai, tùy tình huống.

EX: Có nghĩa là người yêu cũ. Nó bắt nguồn từ tiếng Anh, không phải một danh từ mà là một mạo từ, khi kết hợp với danh từ sẽ mang nghĩa một thứ gì đó đã cũ, đã từng, đã qua

FA: Viết tắt của từ "forever alone" nghĩa là những người chưa có người yêu, đang cô đơn.

Fb: Nghĩa là Facebook

G9: Nghĩa là "good night", chúc ngủ ngon. Số 9 trong tiếng anh có phát âm giống chữ "night"

GATO: Viết tắt của từ "ghen ăn tức ở".

HF: Viết tắt của từ "hot face", ám chỉ người dùng có nhiều lượt theo dõi, được yêu thích trên Facebook

HPPD: Viết tắt của từ "Happy birthday", nghĩa là chúc mừng sinh nhật.

Ib: Viết tắt của từ "Inbox", nghĩa là hộp thư đến. Giới trẻ thường sử dụng từ này để diễn tả hành động nhắn tin riêng.

KB: Là kết bạn.

KKK: Là viết tắt của kakaka, ý là cười ka ka ka [bạn đọc lên sẽ rõ].

KLQ: Viết tắt của từ "không liên quan"

LOL: Viết tắt của từ "laugh of loud", nghĩa là cười lớn, cười như điên.

LGBT: Viết tắt của 4 chữ cái Lesbian, Gay, Bisexual Transgender. Nghĩa là cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ, đồng tính luyến ái nam, song tính luyến ái và người chuyển giới.

MEM: Có nghĩa là Member, thành viên trong một nhóm Facebook.

Mk: Mật khẩu, trong vài trường hợp có nghĩa tục là mẹ kiếp.

Mn: Thường là mọi người, trong diễn đàn bà mẹ, trẻ em thì còn có nghĩa là mẹ nó [ý chỉ mẹ của đứa trẻ].

Msđ: Nghĩa là "mơ siêu đẹp"

NF: Nghĩa là new feeds – các tin tức mới cập nhật trên Facebook.

Nnmd, nnmđ, n2md, n2mđ: Chúng là viết tắt của ngủ ngon mơ đẹp

Nn: Ngoài nghĩa ngủ ngon, còn có nghĩa là nhà nghỉ.

NX: Là nhận xét.

Nyc: Người yêu cũ.

OFer: Nghĩa là thành viên diễn đàn OtoFun.

OMG: Viết tắt của từ "oh my god", nghĩa là lậy chúa tôi, biểu hiện sự ngạc nhiên.

PM: Viết tắt của từ "private message", nghĩa là tin nhắn riêng.

PP: Viết lái của BB [bye bye], nghĩa là tạm biệt.

PR: Viết tắt của Public Relations - Quan hệ công chúng, khi được dùng trên Facebook nó mang nghĩa là đánh bóng, quảng cáo cho ai đó, thứ gì đó.

PS: Từ này có khá nhiều nghĩa tùy vào bối cảnh, có thể là máy chơi game Playstation, game Playstation, tái bút,...

QTQĐ: Viết tắt của từ "quá trời quá đất".

Rep: Viết tắt của từ Reply [trả lời], bạn sẽ hay gặp rep ib [trả lời tin nhắn], rep tớ đi,...

RIP: Là viết tắt của Rest In Piece, nghĩa là An nghỉ trong bình yên. Từ này được dùng trong các câu chia buồn khi mất mát, qua đời.

Sao vàng chéo [SVC]: Đặt chế độ bạn bè chéo với nhau.

SCĐ: Câu này hiểu rất đơn giản "sao cũng được".

Sen: Bạn hay gặp từ này đi với boss trong các hội nhóm nuôi mèo, boss chỉ những chú mèo, sen chỉ chủ nhân của chú mèo đó.

Sml: Viết tắt của từ "sấp mặt l**", "sưng mặt l**", "sấp mặt luôn", từ viết tắt mới nổi lên hiện nay, chữ "lờ" ở đây được dịch ra theo nhiều nghĩa tuỳ vào người nghe. Nó được thêm vào nhằm tăng mạch cảm xúc cho câu nói, khiến câu nói trở nên hài hước, vui nhộn. Ví dụ: té sml, làm sml…

SNVV: Sinh nhật vui vẻ.

Stt: Viết tắt của từ status, nghĩa là trạng thái. Khi người dùng muốn chia sẻ thứ gì, họ thường viết lên tường của mình, dòng trạng thái đó gọi là status, bạn có thể thích [like] hoặc bình luận [comment] bên dưới.

Sub: Từ này có thể có 2 nghĩa là Subscribe [theo dõi] hoặc Subtitle [phụ đề].

Tag: Nghĩa là gắn thẻ. Bạn có thể tag tên của bạn mình vào bất cứ hình ảnh nào để người đó có thể thấy nó hoặc hình ảnh, bài viết đó sẽ hiện lên trang của họ.

TBS: Là một nhân vật nổi tiếng Tony Buổi Sáng trên facebook.

TĐN: Là thế đ*ch nào hoặc là thế đ*o nào.

Tml: Nghĩa rất tục, thường dùng để chửi một ai đó, thằng mặt l* đối với nam và cml [con mặt l*] đối với nữ

Troll: Nghĩa là chơi khăm, chọc ghẹo.

TTT: Viết tắt của từ "tương tác tốt", đây là từ ngữ giới trẻ hiện nay hay sử dụng để thể hiện hành động tương tác qua lại với nhau, ví dụ như like, comment hình.

TTQL: Viết tắt của "tương tác qua lại".

VCH: Viết tắt của từ vãi chưởng, bạn có thể gặp thêm các biến thể khác như vc, vcc, vl,...

vl: Đọc là vê lờ, nghĩa cũng tục, vãi lồng, vãi luyện, vãi lúa, vãi l*...

Vs: Nghĩa là với

[Y]: Nghĩa là "Like" [thích], khi gõ ký hiệu này trong tin nhắn, nó sẽ tự động chuyển thành icon hình bàn tay ngón cái giơ lên.

Ytnl: Nghĩa là yêu thương nhiều lắm

29: Nghĩa là Tonight, tối nay.

98er: Là những bạn sinh năm 1998, tương tự như 97er, 96er.

3some: Hay tree some: quan hệ tay 3, quan hệ tập thể.

tam chi xuyên diệp: Nghĩa là xỏ lá ba que.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này, còn từ nào các bạn muốn biết mà chưa có hãy bình luận bên dưới bài viết nhé!

Xem thêm:

  • Ảnh cover Facebook tình yêu lãng mạn
  • Những icon Facebook, ký tự đặc biệt Facebook, emoji trên Facebook 2018 ít người biết
  • Bạn có biết ý nghĩa của những biểu tượng emoticon mà chúng ta hay dùng?

Video liên quan

Chủ Đề