Referral Hospital là gì

A tertiary referral hospital [also called a tertiary hospital, tertiary referral center, tertiary care center, or tertiary center] is a hospital that provides tertiary care,[1] which is a level of health care obtained from specialists in a large hospital after referral from the providers of primary care and secondary care.[2] Beyond that general definition, there is no precise narrower or more formal definition, but tertiary centers usually include the following:

  • a major hospital that usually has a full complement of services including pediatrics, obstetrics, general medicine, gynecology, various branches of surgery and psychiatry or
  • a specialty hospital dedicated to specific sub-specialty care [pediatric centers, oncology centers, psychiatric hospitals]. Patients will often be referred from smaller hospitals to a tertiary hospital for major operations, consultations with sub-specialists and when sophisticated intensive care facilities are required.

Some examples of tertiary referral center care are:

  • Head and neck oncology
  • Perinatology [high-risk pregnancies]
  • Neonatology [high-risk newborn care]
  • PET scans
  • Organ transplantation
  • Trauma surgery
  • High-dose chemotherapy for cancer cases
  • Growth and puberty disorders
  • Neurology and neurosurgery
  • In the UK, cases of poisoning.
  • Hospital
  • History of hospitals
  • Primary care
  • Secondary hospital
  • Hospital train
  • Hospital ship
  • Underground hospital

  1. ^ "Tertiary Care Centers - MeSH - NCBI". www.ncbi.nlm.nih.gov. Retrieved 2019-05-29.
  2. ^ "Definition of TERTIARY CARE". www.merriam-webster.com. Retrieved 2019-05-29.

 

This hospital-related article is a stub. You can help Wikipedia by expanding it.

  • v
  • t
  • e

Retrieved from "//en.wikipedia.org/w/index.php?title=Tertiary_referral_hospital&oldid=1043157793"


NRH có nghĩa là gì? NRH là viết tắt của Bệnh viện quốc gia. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Bệnh viện quốc gia, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Bệnh viện quốc gia trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của NRH được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài NRH, Bệnh viện quốc gia có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

Tìm kiếm định nghĩa chung của NRH? NRH có nghĩa là Bệnh viện quốc gia. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của NRH trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của NRH bằng tiếng Anh: Bệnh viện quốc gia. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Ý nghĩa của NRH bằng tiếng Anh

Như đã đề cập ở trên, NRH được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Bệnh viện quốc gia. Trang này là tất cả về từ viết tắt của NRH và ý nghĩa của nó là Bệnh viện quốc gia. Xin lưu ý rằng Bệnh viện quốc gia không phải là ý nghĩa duy chỉ của NRH. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của NRH, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của NRH từng cái một.

Định nghĩa bằng tiếng Anh: National Referral Hospital

Bên cạnh Bệnh viện quốc gia, NRH có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của NRH, vui lòng nhấp vào "thêm ". Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Bệnh viện quốc gia bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Bệnh viện quốc gia bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

1. It's a referral request.

Đó là giấy yêu cầu giới thiệu mà.

2. " Nevertheless , some intervention strategies can be delivered without a health system that has the capacity for referral and emergency management .

" Tuy nhiên môt số chiến lược bổ sung có thể được cung cấp mà không cần hệ thống y tế có khả năng quản lý việc giới thiệu và cấp cứu .

3. Prior to that, she was the Executive Director of Mbarara Regional Referral Hospital, one of the fourteen regional referral hospitals in Uganda.

Trước đó, Ondoa là Giám đốc điều hành của Bệnh viện giới thiệu khu vực Mbarara, một trong mười bốn bệnh viện giới thiệu khu vực ở Uganda.

4. Get her a psyche referral, pack her bags.

Cho con bé đi điều trị tâm lý, gói ghém đồ đi.

5. By default, a referral automatically triggers a new session.

Theo mặc định, giới thiệu tự động kích hoạt một phiên mới.

6. After that, you'll get your psych referral and your discharge papers.

Sau đó, cô sẽ có giấy chuyển sang bên thần kinh và được xuất viện.

7. And I would consider getting a referral from a more prestigious college.

Nên tôi đang cân nhắc giấy giới thiệu từ một trường đại học uy tín hơn.

8. The province has one referral hospital, 10 health centers, and 17 health posts.

Tỉnh có một bệnh viện chuyên khoa, 10 trung tâm y tế, và 17 trạm y tế.

9. Its initial business model, based on its concert discovery service, was based on referral fees from ticketing companies.

Mô hình kinh doanh ban đầu của nó, dựa trên dịch vụ khám phá các buổi hòa nhạc và dựa vào phí giới thiệu từ các công ty bán vé.

10. The best way to validate that the referral exclusion list is set up correctly is to use Google Tag Assistant Recordings.

Cách tốt nhất để xác thực rằng danh sách loại trừ giới thiệu được thiết lập chính xác là sử dụng Bản ghi hỗ trợ thẻ Google.

11. At the time she was appointed director general of medical services, she was serving as executive director of Lira Regional Referral Hospital.

Tại thời điểm bà được bổ nhiệm làm tổng giám đốc dịch vụ y tế, bà đang giữ chức vụ giám đốc điều hành của Bệnh viện khu vực Lira.

12. Casual visitors were rejected; clients were accepted only by referral from certain teahouses, and only by appointment, which increased both the cost and the delay.

Khách viếng thăm bình thường thì bị từ chối không tiếp; khách hàng chỉ được chấp nhận khi có giấy giới thiệu từ các phòng trà nào đó, hoặc khi có cuộc hẹn trước, khiến cho chi phí và sự trì hoãn tăng thêm.

13. From 2010 until 2015, she worked as a lecturer in pediatrics at Gulu University and concurrently served as a consultant pediatrician at Gulu Regional Referral Hospital.

Từ năm 2010 đến 2015, cô làm giảng viên khoa nhi tại Đại học Gulu và đồng thời làm bác sĩ tư vấn nhi khoa tại Bệnh viện khu vực Gulu.

14. Initiate system light system check.

Bật đèn và mở hệ thống kiểm tra.

15. It paralyses the nervous system and the respiratory system.

Thuốc độc sẽ làm tên liệt hệ thống thần kinh và hô hấp.

16. Chronos'operating system.

Hệ điều hành của Chronos.

17. Coding system

Hệ thống mã hoá

18. Alarm system.

Hệ thống báo động.

19. System Load

Trọng tải hệ thống

20. Reboot system.

Khởi động lại hệ thống.

21. The bookkeeping system provides the numbers for the accounting system .

Chế độ ghi chép sổ sách cung cấp những số liệu cho hệ thống kế toán .

22. The metric system is an internationally recognised decimalised system of measurement.

Hệ mét là hệ thống đo lường thập phân được thống nhất rộng rãi trên quốc tế.

23. DIFFERENT DELIVERY SYSTEM.

Hệ thống phân phối khác nhau.

24. The faction system?

Hệ thống môn phái ư?

25. Dewey decimal system.

Hệ thống nhị phân Dewey.

Dự thảo Thông tư điều chỉnh phân tuyến quản lý cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh [Bộ Y tế] xây dựng đã nhận được nhiều ý kiến góp ý của các chuyên gia của bệnh viện tuyến Trung ương, sở y tế, bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện tuyến huyện...

  • Thiết lập mạng lưới chuyển tuyến giúp người dân tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng

  • Giảm chuyển tuyến để giảm quá tải bệnh viện: Tạo “thương hiệu” cho tuyến y tế cơ sở để thu hút người bệnh

  • “Chuyển tuyến hợp lý góp phần giảm quá tải bệnh viện”

Bệnh nhân đang được chăm sóc tại Khoa Hồi sức tích cực chống độc, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. Ảnh: Bích Huệ/TTXVN

Theo Phó Giáo sư, Tiến sỹ Lương Ngọc Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh [Bộ Y tế], Dự thảo Thông tư ra đời nhằm hướng dẫn điều chỉnh phân tuyến chuyên môn kỹ thuật cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, làm cơ sở xác định các tuyến chuyên môn kỹ thuật để thực hiện các kỹ thuật theo phân tuyến, chuyển tuyến người bệnh và thanh toán khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, áp dụng chung đối với toàn bộ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập, tư nhân trên phạm vi toàn quốc.

Dự thảo đưa ra 3 tuyến tuyến kỹ thuật như sau:

Tuyến thứ nhất: Khám bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu.

Tuyến thứ hai: Tuyến điều trị đa khoa, được chia làm hai mức: đa khoa cơ bản và đa khoa nâng cao; các mức được xác định dựa trên số lượng chuyên khoa của cơ sở khám, chữa bệnh.

Tuyến thứ ba: Tuyến điều trị chuyên khoa, được chia làm ba mức: chuyên khoa, chuyên khoa kỹ thuật cao [gọi tắt là chuyên cao] và chuyên khoa kỹ thuật sâu [gọi tắt là chuyên sâu]. Các mức được xác định dựa trên tỷ lệ các kỹ thuật thực hiện được chia theo các chuyên khoa của cơ sở khám, chữa bệnh.

Theo các chuyên gia y tế, hiện các nước trong khu vực và các nước phát triển thường phân cấp hệ thống khám chữa bệnh thành ba tuyến dựa trên chức năng [không theo phân cấp hành chính] bao gồm tuyến chăm sóc sức khỏe ban đầu, tuyến chăm sóc cơ bản và tuyến chăm sóc chuyên sâu.


Theo đó, Tuyến chăm sóc ban đầu [primary care] là các cơ sở y tế thuộc xã như các trạm y tế xã, trung tâm y tế xã, hoặc phòng khám đa khoa thuộc xã. Tuyến chăm sóc cấp 2 [secondary care] là các bệnh viện huyện; Tuyến chăm sóc cấp 3 [tertiary care] là các bệnh viện đa khoa tỉnh, vùng và bệnh viện chuyên khoa.

Các chuyên gia y tế đề xuất việc phân tuyến khám chữa bệnh cần dựa trên chức năng chăm sóc sức khỏe là tuyến chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám chữa bệnh cơ bản và khám chữa bệnh chuyên sâu. Nếu có phân loại bệnh viện, việc phân loại bệnh viện là khác nhau ở mỗi tuyến và giữa bệnh viện đa khoa với bệnh viện chuyên khoa chuyên khoa rất rõ ràng [ví dụ: bệnh viện loại A, B, C ở tuyến Trung ương khác với loại A, B, C.. ở tuyến tỉnh].

Về chuyển tuyến khám chữa bệnh, việc chuyển tuyến khám chữa bệnh giữa các tuyến, đặc biệt là từ tuyến chăm sóc sức khỏe ban đầu lên tuyến khám chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu cần được kiểm soát chặt chẽ. Việc kiểm soát có thể dựa vào cơ chế “Gatekeeper” là các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu ở tuyến y tế cơ sở như trạm y tế xã, bác sỹ gia đình... hoặc rào cản về tài chính dựa trên các quy định về chi trả dịch vụ.

Nguyễn Bích Thủy [TTXVN]

Bệnh viện Chợ Rẫy kiến nghị giảm chuyển tuyến bệnh nhân để ngăn bị quá tải

Là bệnh viện tuyến cuối nên thời gian gần đây Bệnh viện Chợ Rẫy liên tục rơi vào tình trạng quá tải, đặc biệt là khoa Cấp cứu. Chính vì vậy, Bệnh viện Chợ Rẫy đề nghị Sở Y tế TP Hồ Chí Minh chỉ đạo các bệnh viện trực thuộc Sở không chuyển bệnh nhân nếu bệnh trong phạm vi chuyên môn của mình.

Chia sẻ:

Từ khóa:

  • Phân tuyến,
  • cơ sở khám chữa bệnh,
  • khám chữa bệnh,
  • bệnh viện,
  • chuyển tuyến,
  • bảo hiểm y tế,

Video liên quan

Chủ Đề