Cái cân nghĩa là gì

Hiện tại ngành cân điện tử đã và đang rất phát triển, ngày càng được chú ý tới. Khiến cho nhiều người tìm hiểu về ngành cân trong tiếng anh. Phục vụ trong học tập và công việc hiện nay. Với mục đích đó, Công ty Hoàng thiên xin tổng hợp tiếng anh cân điện tử là gì? từ A đến Z.

Đang xem: Cân tiếng anh là gì

Trong ngôn ngữ tiếng anh, Cân điện tử được dịch sang là Digital Scale. Đây là thiết bị đo lường thế kỷ 21. Mọi hoạt động cân đong đo dựa trên nguyên lý điện tử. Tùy vào ngành nghề và mục đích, người ta phân chia ra rất nhiều chuẩn loại sau đây: Trạm cân, cân xe tải xách tay, cân treo, cân bàn, cân phân tích, cân tiểu ly mini,…
+ Nhân viên làm tại công ty nước ngoài: Cần biết tiếng anh cân điện tử là gì để trao đổi, báo cáo với cấp trên.

Như đã giới thiệu, HTH xin nêu ra toàn bộ tiếng anh được dịch từ tiếng Việt sang tiếng anh để mọi người tham khảo:
1. Cân siêu thị cơ bản: tiếng anh gọi là Basic Scale. Đây là sản phẩm chỉ có chức năng đo lường là chủ yếu. Hiếm khi có nhiều tính năng tiện lợi khác.
2. Cân in nhãn cas: Tiếng anh gọi là Label Printing Scale. Ngoài tính năng cân, sản phẩm có thể in ấn được được dùng trong siêu thị.
3. Cân siêu thị tính giá: tiếng anh gọi là Price Computing Scale. Sản phẩm tính giá tổng hợp hiển thị trên rất nhiều màn hình khác nhau trên cân.

Xem thêm: Tân Thần Điêu Đại Hiệp 2020, Tập 1 2 Vietsub + Thuyết Minh, Động Phim

4. Cân đếm trong tiếng anh gọi là Counter Scale. Giả sử có rất nhiều vật cân có khối lượng bằng nhau. Khi đó, bạn muốn đếm thì rất khó khăn. Hãy sử dụng sản phẩm này để thực hiện nhe!!
5. Cân bàn điện tử: Tiếng anh gọi là Bench Scale. Sản phẩm có kích thước bàn cân cỡ nhỏ. Có thể đo lường lên đến 500 kg. Phù hợp dùng trong nông nghiệp.
6. Cân sàn điện từ – Tiếng anh gọi là Platform Scale. Có mặt cân kích thước lớn hơn bàn cân. Vì vậy, khả năng đo lường cũng rất cao. Lên đến 5 tấn.

7. Trạm cân xe tải: tiếng anh gọi là Truck Scale. Rất đúng tên gọi của nó. Được sử dụng để đo lường các loại xe tải chở hàng hóa,… Tải trọng tối đa lên đến 120 tấn.
8. Cân treo điện tử: tiếng anh gọi là Crain Scale. Hình dạng có hình móc treo. Dùng trong công nghiệp. cho khối lượng lớn.Phù hợp cân ở những nơi không bằng phẳng.
9. Cân xe nâng: Tiếng anh gọi là Pallet Scale. Sản phẩm có hai cánh tay lúc nào cũng để ở phía trước dùng để vừa cân vừa giữ để xe di chuyển đến nơi cần đặt.

Xem thêm: Sự Khác Biệt Giữa Hrm Và Hrd Là Gì [Hrd] Ở Nơi Làm Việc? 2021

Trên đây là một trong những từ phổ biến trong ngành cân điện tử tiếng anh là gì? Ngoài ra, còn rất nhiều thông số kỹ thuật khác được viết bằng tiếng anh. Được HOàng Thiên giới thiệu trong từng trang sản phẩm. Nếu bạn có những từ tiếng anh không hiểu rõ, hãy liên hệ đến các công ty cân để được giải thích tốt nhất.

Hoàng Thiên chuyên phân phối cân điện tử các loại cas, Mettler Toledo, AND, Curiotec, Ohaus, Yaohua,… tại TPHCM, Bình Dương, Bình Phước, đồng Nai, Bến Tre, Vũng Tàu, Bình Thuận, Ninh Thuận, Long An, Tiền giang, Kiên Giang, Kon Tum,…

Bạn đang chọn từ điển Séc-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cái cân trong tiếng Séc và cách phát âm cái cân tiếng Séc. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cái cân tiếng Séc nghĩa là gì.

Váha
[phát âm có thể chưa chuẩn]

cái cân trong tiếng Séc có nghĩa là: Váha tong tiếng Việt.
Sử dụng từ này khi bạn muốn nói về chủ đề Vật dùng phòng tắm

  • prádelna tiếng Séc là gì?
  • chim hồng hạc tiếng Séc là gì?
  • mohl byste mi ukázat nějaké košile tiếng Séc là gì?
  • počkejte tady tiếng Séc là gì?

Cách dùng từ cái cân tiếng Séc

Đây là một thuật ngữ Tiếng Séc chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Séc

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cái cân tiếng Séc là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Séc [čeština] là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak, Ba Lan, Pomeran [đã bị mai một] và Serb Lugic. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới [tất cả trên khoảng 12 triệu người]. Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan. Phần lớn những người Séc và Slovak có thể hiểu được nhau không mấy khó khăn bởi hai nước đã sống cùng nhau như Tiệp Khắc từ năm 1918 cho đến Cách mạng Nhung.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng Séc miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Tiếng Séc có 7 cách và 3 thời [thời hiện tại, quá khứ và tương lai]. Có số ít và số nhiều [ví dụ: zub/zuby, město/města]. Danh từ [podstatné jméno], tính từ [přídavné jméno], đại từ [zájmeno] và số [číslovka] được chia theo 7 cách.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cái cân trong tiếng Trung và cách phát âm cái cân tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cái cân tiếng Trung nghĩa là gì.

cái cân
[phát âm có thể chưa chuẩn]


秤 《测定物体重量的器具, 有杆秤、地秤、案秤、弹簧秤等多种。特指杆秤。》
衡 《秤杆。泛指称重量的器具。》
衡器 《称重量的器具, 如秤、天平。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ cái cân hãy xem ở đây
  • vùng khí áp cao tiếng Trung là gì?
  • tấm thép trong lò tiếng Trung là gì?
  • thang trượt tiếng Trung là gì?
  • bợm đạo tiếng Trung là gì?
  • giải phối âm hay nhất tiếng Trung là gì?
秤 《测定物体重量的器具, 有杆秤、地秤、案秤、弹簧秤等多种。特指杆秤。》衡 《秤杆。泛指称重量的器具。》衡器 《称重量的器具, 如秤、天平。》

Đây là cách dùng cái cân tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cái cân tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 秤 《测定物体重量的器具, 有杆秤、地秤、案秤、弹簧秤等多种。特指杆秤。》衡 《秤杆。泛指称重量的器具。》衡器 《称重量的器具, 如秤、天平。》

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Bài viết này có thể được mở rộng theo cách dịch văn bản từ bài viết tương ứng trong Tiếng Anh. Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật quan trọng.

  • Công cụ dịch máy như Google Translate có thể hữu ích khi bắt đầu biên dịch, tuy nhiên người dịch phải soát lại lỗi và chắc chắn là bản dịch đã chính xác, thay vì chỉ chép-dán văn bản dịch máy vào Wikipedia tiếng Việt.
  • Đừng dịch văn bản không đáng tin cậy hay chất lượng thấp. Nếu có thể, hãy kiểm chứng văn bản với các tài liệu tham khảo được cung cấp trong bài viết bằng ngôn ngữ đó.
  • Bạn phải ghi nhận bản quyền trong tóm lược sửa đổi có kết hợp với bản dịch của bạn bằng cách cung cấp một liên kết đa ngôn ngữ đến nguồn bản dịch của bạn.
  • Sau khi dịch, bạn nên thêm bản mẫu {{Bài dịch}} vào trang thảo luận để đảm bảo tuân thủ quyền tác giả.
  • Để biết thêm hướng dẫn, xem Wikipedia:Cẩm nang biên soạn/Dịch thuật.

Cân là thiết bị dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng. Cân lò xo đo trọng lượng [khối lượng] bằng cách cân bằng lực do trọng lực chống lại các lực lên trên một lò xo, trong khi một cái cân thăng bằng sử dụng cách so sánh khối lượng. Bằng cách cân bằng trọng lượng do khối lượng của một đối tượng khi so sánh với trọng lượng của các quả cân với khối lượng đã biết trước. Cả hai loại cân này có thể được hiệu chỉnh để hiển thị đơn vị của lực [trọng lượng] như Newton, hoặc theo đơn vị của khối lượng như kilogram, nhưng sự cân bằng hoặc cái cân là sử dụng một bàn cân cân bằng truyền thống để so sánh sẽ hiển thị một cách chính xác khối lượng ngay cả khi di chuyển đến môi trường có cường độ trường hấp dẫn khác nhau [nhưng sẽ không đọc được nếu chỉnh theo đơn vị của lực], trong khi cân bằng lò xo sẽ hiển thị một cách chính xác ở một môi trường có lực hấp dẫn khác nhau [nhưng sẽ không hiển thị một cách chính xác nếu chỉnh theo đơn vị khối lượng].

Cân điện tử, một loại cân đo dựa trên sự biến dạng

Cân bàn thông dụng

Johannes Vermeer

Cân điện tử bao gồm 2 bộ phận chính là phần cơ khí [bàn cân, khung cân] và phần điện [là mạch tín hiệu điện tử].

- Bộ phận thứ nhất là phần cơ khí:

Đây là một trong hai bộ phận thiết yếu cơ bản của cân điện tử. Phần cơ khí này bao gồm: khung bàn cân, sàn mặt cân điện tử và các thiết kế cơ khí khác như giá đỡ, khung bảo vệ và khung cơ khí cho cân những mục đích đặc biệt. Ở thị trường cân điện tử Việt Nam hiện nay, thông thường, đối với những cân điện tử công nghiệp có phần cơ khí nặng và khá cồng kềnh thì thì phần cơ khí sẽ được gia công trong nước. Điều này sẽ giúp đáp ứng các điều kiện làm việc ở Việt Nam cũng như có thể đáp ứng theo yêu cầu và thiết kế riêng của người sử dụng đồng thời tiết kiệm chi phí nhập khẩu.

- Bộ phận thứ hai là phần điện

Bộ phận không thể thiếu của một chiếc cân điện tử bên cạnh bộ phận cơ khí chính là phần điện. Phần này sẽ bao gồm cảm biến trọng lượng [còn gọi là loadcell] và đầu hiển thị cân [hay đầu cân điện tử]. Đầu cân điện tử thường được thiết kế theo mục đích và ứng dụng cũng như khả năng của nhà sản xuất. Yếu tố quan trọng nhất của cân điện tử là loadcell và dưới đây là một số thông tin bạn có thể tìm hiểu thêm.

Loadcell là thiết bị cảm biến lực, chịu tác dụng lực và cho kết quả khi cân. Thiết kế của loadcell rất đặc biệt với nhiều hình dạng tùy theo mỗi loại cân từ hình dạng thanh, dạng nén, dạng uốn cho đến bi… hoặc phân theo tải trọng hay theo mục đích ứng dụng như cân bàn, cân ô tô, cân sàn, cân điểm bột, cân thủy sản…

Loadcell là thiết bị nhỏ, có điện trở ra/vào thay đổi khi bị nén hay kéo dãn và được nuôi bằng một nguồn điện ổn định. Bộ phận này được thiết kế để gắn cố định một đầu, đầu còn lại tự do và gắn với mặt bàn cân [hay đĩa cân]. Khi bạn bỏ một khối lượng lên đĩa cân, loadcell sẽ bị uốn cong do trọng lượng của khối lượng cân gây ra. Khi thanh kim loại bị uốn, điện trở sẽ bị kéo dãn ra và thay đổi điện trở. Như vậy, khi bạn đặt vật cân lên bàn cân, tùy theo khối lượng vật mà loadcell sẽ bị uốn đi một lượng tương ứng và lượng này được đo lường qua sự thay đổi điện.

  • National Conference on Weights and Measures, NIST Handbook 44, Specifications, Tolerances, And Other Technical Requirements for Weighing and Measuring Devices, 2003
  • Analytical Balance article at ChemLab Lưu trữ 2005-08-23 tại Wayback Machine
  • HowStuffWorks:Inside a bathroom scale
  • "The Precious Necklace Regarding Weigh Scales" is a 18th-century manuscript by Abd al-Rahman al-Jabarti about the "design and operation" of scales
  • Virtual triple beam balance - simulator mass measurement
  • Video containing the explanation and an example of use of the Elastica Arm Scale
  • Kitchen scales, Cookipedia.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cân_[dụng_cụ_đo]&oldid=66828959”

Video liên quan

Chủ Đề