Siêu âm bê tông dịch sang tiếng anh là gì năm 2024

Siêu âm bê tông dịch sang tiếng anh là gì năm 2024

Tài liệu thuật ngữ siêu âm Doppler Anh-Việt được biên dịch bởi BS Nguyễn Thiện Hùng, Trưởng khoa siêu âm, Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) HCM – Một cơ sở Y khoa và đào tạo siêu âm chuyên sâu ở TP HCM. Các thuật ngữ được sắp xếp theo thứ tự A-Z giúp bạn đọc có thể tra cứu nhanh từ cần tìm. Không chỉ dịch, các thuật ngữ còn được chú giải sâu sắc để bạn đọc có thể hiểu hơn về thuật ngữ đó.

ĐỐI CHIẾU VÀ GIẢI THÍCH

MỘT SỐ THUẬT NGỮ SIÊU ÂM DOPPLER ANH-VIỆT

Biên dịch: BS Nguyễn Thiện Hùng, Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) TP HCM Nguồn: nguyenthienhung.com, Tạp chí Siêu âm ngày nay số 11 và 12

A

Absorption: (Sự hấp thụ) Sự đổi (năng lượng) sóng âm thành nhiệt.

Acoustic variable: (Biến số âm thanh) Gồm: áp suất, nhiệt độ, tỉ trọng, chuyển động hạt. Ghi nhận rằng tất cả các biến số trên thay đổi thành sóng âm đi qua môi trường.

Aliasing: (Loạn màu) Thông tin không chính xác về độ lệch Doppler từ một dụng cụ Doppler xung khi độ lệch Doppler thật sự vượt quá một nửa tần số lặp xung (pulse repetition frequency, [PRF]).

Amplification: (Khuếch đại) Tăng điện áp nhỏ thành lớn hơn.

Amplitude: (Biên độ) Biến thiên cực đại của một biến số thuộc âm thanh hoặ điện áp.

Annular array: (Dãy [biến t]) dạng vòng) Dãy cấu tạo bởi các phần tử dạng vòng xếp đồng tâm.

Array: Transducer array, Dãy bộ chuyển đổi

Attenuation: (Độ suy giảm) Giảm biên độ và cường độ khi sóng (âm) đi qua một môi trường. Đó là lý do tại sao các echo từ các cấu trúc sâu lại yếu hơn echo từ các cấu trúc nông. Các yếu tố góp phần vào độ suy giảm gồm sự hấp thụ, sự tán xạ, sự phản hồi âm, sự bù trừ.

Attenuation coefficent: (Hệ số suy giảm) Độ giảm trên mỗi đơn vị độ dài sóng của khoảng cách di chuyển.

Augmentation: Đè đoạn tĩnh mạch bên dưới chỗ khám sẽ làm tăng lưu lượng trên phổ hiển thị. Hiện tượng này chứng tỏ đoạn tĩnh mạch từ chỗ bị đè đến chỗ khám thông suốt của mặc dầu không thể loại trừ bế tắc một phần tĩnh mạch.

Autocorrelation: (Sự tự tương quan) Một kỹ thuật nhanh để đạt được tần số trung bình độ lệch Doppler. Kỹ thuật này được dùng trong các dụng cụ đo lưu lượng màu.

Axial: (Theo trục) Theo hướng trục đầu dò (hướng đi của sóng âm).

Axial resolution: (Độ phân giải theo trục) Độ cách biệt cần thiết tối thiểu của vật.

B

B mode: Kiểu vận hành qua đó màn hiển thị ghi lại một điểm sáng cho mỗi xung echo phát ra từ máy thu.

B scan: Một ảnh sáng trình bày một mặt cắt ngang một vật thể qua mặt quét.

Backscatter: (Tán xạ lùi) Sóng âm tán xạ (ngược) lại hướng phát xuất.

Bandwidth: (Dải thông) Dải tần số chứa đựng trong một xung siêu âm (ultrasound pulse) hoặc echo.

Baseline shift: (Sự dịch chuyển đường gốc) Sự di chuyển của tần số lệch Doppler zero hay đường tốc độ dòng zero [zero-flow speed line] lên hoặc xuống trên màn hiển thị phổ.

Beam area: Diện tích mặt cắt ngang của chùm âm (sound beam).

Beam former: (Bộ lập dạng chùm tia) Phần dụng cụ thực hiện việc quét chùm điện tử, việc xác lập nó (apodization), việc chỉnh hướng [steering], việc tụ tiêu chùm điện tử [focusing] và thực hiện góc mở động học [dynamic aperture] với dãy bộ chuyển đổi.

Bernouilli effect: (Hiệu ứng Bernouilli) Sự giảm áp suất trong vùng tốc độ dòng cao.

Bidirectional: (Hai chiều) Các dụng cụ chỉ thị Doppler có khả năng phân biệt các độ lệch Doppler dương hay âm [dòng chảy về trước hoặc chảy ngược].

Bruit: (Am thổi) Các âm thanh nghe được (bằng cách dùng ống thính chẩn) từ các mạch máu có dòng chảy hỗn độn.

C

Cathode ray tube (CRT): Một dụng cụ hiển thị tạo nên ảnh bằng cách quét một chùm điện tử lên một màn ảnh phủ phosphor.

Cavitation: (Sự tạo hốc) Sự tạo thành và diễn biến của bọt trong âm thanh.

Clutter: (Vệt dội tạp) Nhiễu tín hiệu Doppler thường do echo có biên độ cao của độ lệch Doppler (Doppler-shifted echoes) từ chuyển động của tim hoặc thành mạch.

Color flow (CF): (Dòng chảy màu) Việc trình bày thông tin 2 chiều và trong thời hạn xử lý (real-time) của độ lệch Doppler hay độ lệch thời gian chồng lên hình ảnh cắt ngang giải phẫu theo thang độ xám và trong thời gian xử lý. Các dòng chảy hướng về hoặc ra xa khỏi đầu dò (nghĩa là Doppler âm và dương hoặc các độ lệch thời gian) được diễn tả trên màn hiển thị bằng các màu khác nhau.

Compensation: (Sự bù trừ) Sự hiệu chỉnh các khác biệt biên độ echo thu được gây ra bởi sự suy giảm và các khác biệt về độ sâu của vật phản hồi âm.

Compliance: (Tính mềm, dễ ép nén) Sự dễ nở ra. Tính có thể căng ra, không cứng nhắc của mạch máu.

Composite: (Chất phức hợp) Sự kết hợp sứ áp điện với chất trùng hợp không áp điện.

Continuous mode: Continuous-wave mode (Kiểu sóng liên tục).

Continuous-wave mode: (Kiểu sóng liên tục) Kiểu vận hành dùng sóng âm liên tục.

Continuous-wave (CW): Một sóng (âm) trong đó các chu kỳ lặp lại không giới hạn. Không phải xung.

Continuous-wave Doppler: Một dụng cụ hay phương pháp Doppler dùng sóng âm liên tục. Dùng một biến tử phát (transmitting crystal) và một biến tử phản hồi âm [thu, received] (receiving crystal). Sự khác biệt tùy thuộc trên tốc độ mà vật đích di chuyển và hướng chuyển động của nó. Các tần số độ lệch Doppler ở khoảng tai người nghe được (20-20.000Hz). Các hồng cầu là nguồn của tín hiệu Doppler.

Contrast resolution: (Độ phân giải tương phản) Khả năng phân biệt được các echo có biên độ và cường độ hơi khác nhau của màn hiển thị theo thang độ xám.

Convex array: Dãy (bộ chuyển đổi) theo đường thẳng có dạng cong lồi ra.

cos. : Viết tắt của côsin.

Cosine: Côsin một góc trong tam giác vuông là chiều dài của cạnh kề chia cho chiều dài cạnh huyền.

Coupling medium: (Môi trường ghép) Gel dùng để tạo đường dẫn truyền âm tốt giữa đầu dò và da.

Critical Reynolds number: (Số Reynolds tới hạn) Số Reynolds mà ở trên nó xảy ra dòng chảy hỗn độn, vô phương hướng.

Cross correlation: (Sự tương quan chéo) Một kỹ thuật nhanh xác định các độ lệch thời gian trong sự tới của echo. Kỹ thuật này để xác định các tốc độ dòng mà không dùng hiệu ứng Doppler.

Cross talk: Rò các tín hiệu mạnh trong kênh một hướng của bộ phận thu Doppler vào kênh khác. Có thể sinh ra các xảo ảnh ảnh-qua-gương (mirror-image artifacts) của phổ Doppler.

Crystal: (Tinh thể [áp điện]) Phần tử, biến tử.

Cycle: (Chu kỳ) Biến thiên tuần hoàn của một biến số âm thanh.

D

Damping: (Sự làm nhụt) Chất đặt phía sau mặt sau của một phần tử đầu dò để làm giảm độ rộng xung (pulse’s duration); cũng là quá trình làm giảm độ rộng xung.

dB: Viết tắt của decibel.

Decibel: Đơn vị công suất hoặc hệ số cường độ; số decibels bằng 10 lần log (cơ số 10) của công suất hoặc hệ số cường độ.

Demodulation: Chuyển đổi các xung điện áp từ dạng tần số vô tuyến (radio-frequency, RF) thành dạng thị tần viđêo.

Density: (Tỉ trọng) Khối lượng chia cho thể tích.

Depth gain compensation (DGC): (Sự bù trừ).

Detail resolution: Khả năng hình ảnh hóa các chi tiết nhỏ và phân biệt các vật phản hồi âm ở gần nhau.

Disturbed flow: (Dòng nhiễu loạn) Lưu lượng không thể chảy theo dòng chảy thẳng, song song.

Doppler angle: Góc hợp bởi chùm sóng âm với hướng dòng chảy.

Doppler effect: (Hiệu ứng Doppler) Sự thay đổi tần số của sóng phản hồi âm là kết quả của chuyển động tương đối của vật phản hồi âm đối với đầu dò.

Doppler equation: (Phương trình Doppler) Công thức toán học của mối liên quan giữa độ lệch Doppler, tần số, góc Doppler, vận tốc truyền và tốc độ phản hồi âm.

Doppler-sample volume: Xem Sample volume.

Doppler shift: (Độ lệch Doppler) Tần số phản hồi âm trừ tần số tới (incident frequency). Thay đổi tần số do chuyển động. Tần số của sóng phản hồi âm khác với sóng truyền đi.

Doppler-shift frequency: Xem chữ Doppler shift.

Doppler spectrum: (Phổ Doppler) Dải các tần số trình bày trong Doppler-shift echoes.

Duplex instrument: (Máy siêu âm Doppler) Máy siêu âm kết hợp siêu âm theo thang độ xám với Doppler-xung [duplex], và có thể có cả Doppler-liên tục [triplex].

Duty factor: (Độ rỗng [xung]) Phân thức thời gian mà đầu dò tạo ra một xung (siêu âm xung hoạt động). Đôi khi còn gọi là chu kỳ làm việc (duty cycle) hay hệ số đầy [xung].

Dynamic focusing: (Sự điều tiêu động) Các tiêu điểm tiếp nhận thay đổi liên tục theo sự thay đổi vị trí của xung được truyền.

Dynamic imaging: (Hình ảnh hóa động) Hình ảnh hóa nhanh chuỗi hình [rapid frame-sequence imaging].

Dynamic range: (Khoảng động) Hệ số (tính bằng decibels) giữa công suất lớn nhất và nhỏ nhất mà một máy có thể thao tác hoặc giữa cường độ lớn nhất và nhỏ nhất của một nhóm echo.

E

Echo: Sóng phản hồi âm.

Eddies: Xem chữ vortices.

Element: (Biến tử) Một mẫu nhỏ chất áp điện trong một tập hợp đầu dò.

Energy: (Năng lượng) Khả năng làm việc.

Energy, kinetic: Năng lượng chuyển động.

Energy, potential: (Thế năng) Năng lượng của vị trí hay trạng thái.

Enhancement: (Sự tăng cường) Tăng biên độ một echo từ vật phản hồi âm mà vật này nằm phía sau một cấu trúc gây giảm âm [weakly attenuating structure].

Ensemble length: Số các xung dùng để tạo một đường quét hình ảnh hóa dòng chảy màu (color flow-image scan line); còn gọi là độ nhạy màu (color sensitivity).

F

Fast Fourier transform (FFT): (Biến đổi Fourier nhanh) Máy tính kỹ thuật số (digital computer) thực hiện biến đổi Fourier.

Filter: (Bộ lọc) Một mạch điện đi qua các tần số trong một dải nhất định.

Flow: (Dòng chảy) Chuyển động thành dòng. Tốc độ lưu lượng [volume flow rate].

Flow speed: (Tốc độ lưu lượng) Tốc độ chuyển động của một phần chất dịch lưu thông.

Fluid: (Chất dịch) Một chất lưu thông và định dạng theo vật chứa nó. Một chất lỏng hay khí.

Focal length: (Tiêu cự) Khoảng cách từ đầu dò được tiêu điểm hóa đến trung tâm của vùng tiêu điểm hoặc đến vị trí của cường độ khoảng đỉnh (spatial peak intensity).

Focal region: (Miền tiêu điểm) Vùng diện tích và đường kính tối thiểu của chùm tia.

Focus: (Tiêu điểm) Tập trung chùm sóng âm thành 1 vùng chùm sóng nhỏ nhất.

Focusing, dynamic: Xem chữ dynamic focusing.

Force: (Lực, sức) Cái có thể thay đổi trạng thái đứng yên hoặc chuyển động của một đối tượng.

Fourier analysis: (Phân tích Fourier) Sự áp dụng biến đổi Fourier để xác định các thành phần tần số [frequency components] hiện diện.

Fourier transform: (Biến đổi Fourier) Một thuật toán để có một phổ Doppler.

Frame: (Hình) Hình hiển thị tạo bởi một sự quét toàn bộ của chùm sóng âm.

Frame rate: (Tốc độ hình) Số hình hiển thị trong một giây.

Freeze frame: Hình không đổi của hình sau cùng đã vào bộ nhớ.

Frequency: (Tần số) Số chu kỳ trong một giây. Tần số chỉ số lần thay đổi trong một giây của các biến số âm thanh (áp suất, tỉ trọng, chuyển động hạt hoặc nhiệt độ). Đơn vị hertz (Hz), megahertz (MHz).

Frequency, Doppler-shift: Xem Doppler shift.

Frequency spectrum: (Phổ tần số) Dải các tần số hiện diện. Trong một dụng cụ Doppler, dải tần số độ lệch Doppler hiện diện trong các echo trở về.

G

Gain: (Độ tăng ích, Hệ số khuếch đại) Tỉ suất công suất ra (output) trên công suất vào (input) của công suất điện (electric power).

Generator gate: (Cổng máy phát điện) Phần điện tử của một hệ thống Doppler-xung chuyển đổi điện áp liên tục của điện áp máy phát điện (oscillator, máy tạo sóng) thành điện áp xung.

Gray scale: (Thang độ xám) Dải sáng liên tiếp giữa trắng và đen.

Gray-scale display: (Hiển thị thang độ xám) Hiển thị nhiều giá trị khác nhau của điểm sáng.

H

Heat: (Độ nóng) Năng lượng tạo ra từ chuyển động các phân tử nhiệt.

Hertz: Đơn vị của tần số, một chu kỳ mỗi giây. Đơn vị của tần số lặp xung, một xung mỗi giây.

Hue: (Sắc thái) Màu thấy được là kết quả của tần số của ánh sáng.

Hyperechoic: (Nhiều echo) Có echo mạnh tương đối.

Hypoechoic: (Ít echo) Có echo yếu tương đối.

I

Impedance (acoustic): (Trở kháng âm thanh) Tỉ trọng nhân với tốc độ truyền âm [sound propagation speed].

Incidence angle: (Góc tới) Góc hợp bởi hướng âm tới và đường thẳng góc với đường biên của môi trường.

Inertia: (Quán tính) Tính chống lại sự tăng tốc.

Intensity: (Cường độ) Năng lượng chia cho diện tích.

J

K

kHz: Viết tắt của kilohertz.

Kilohertz (kHz): Một ngàn hertz.

L

Laminar flow: (Dòng chảy thành lớp) Dòng chảy trong đó các lớp dịch trượt lên nhau một cách thứ tự, trơn tru mà không có xáo trộn giữa các lớp. Dòng chảy điển hình trong một động mạch bình thường gồm các lớp đồng tâm mà phần trung tâm của khẩu kính là dòng chảy nhanh nhất. Dòng máu chảy chậm hơn đi ở mỗi lớp vì sát với thành động mạch. Trên lý thuyết, lớp cạnh thành mạch chảy ít hoặc không chảy.

Lateral: (Bên) Thẳng góc với hướng đi của sóng âm.

Lateral resolution: (Độ phân giải bên) Khả năng của chùm siêu âm tách biệt 2 cấu trúc nằm thẳng góc với hướng chùm tia.

Linear array: (Dãy [biến tử] tuyến tính) Dãy các biến tử hình chữ nhật xếp thẳng hàng.

Linear-phased array: Dãy tuyến tính vận hành bằng cách đưa xung điện áp (voltage pulses) đến tất cả các biến tử ở những thời điểm chênh nhau rất ít.

Linear-sequenced array: (Dãy thứ tự tuyến tính) Dãy tuyến tính vận hành bằng cách đưa tuần tự xung điện áp vào các nhóm biến tử.

Luminance: (Độ chói) Độ sáng bão hòa của một màu (sắc thái).

M

Mass: (Khối lượng) Số đo sự chống lại gia tốc của một đối tượng.

Matching layer: (Lớp ghép) Chất đặt ở phía trước mặt trước của một biến tử đầu dò để làm giảm phản hồi âm ở bề mặt đầu dò.

Mechanical index: (Chỉ số cơ học) Chỉ thị của hoạt động cơ chế phi nhiệt (nonthermal-mechanism activity). Bằng với áp suất hút khí cực đại chia cho căn bậc hai của tần số trung tâm của dải thông xung.

Megahertz (MHz): Một triệu hertz.

Mirror image: (Hình đối gương) Trong siêu âm, là sự nhân đôi một vật thể phía đối diện của một vật phản hồi âm mạnh. Trong Doppler, là sự nhân đôi của một phổ ở bên đối diện đường gốc (đường không).

N

Noise: (Nhiễu, Tiếng ồn, Âm tạp) Các tín hiệu điện và âm không cần đến, vô ích.

Nyquist limit: (Giới hạn Nyquist) Độ lệch Doppler mà trên đó xảy ra aliasing (một nửa của tần số lặp xung). Một nửa của RPF.

O

Operating frequency: (Tần số hoạt động) Tần số thích hợp nhất để hoạt động của một đầu dò.

P

Parabolic flow: Dòng chảy thành lớp (laminar flow) với đường viền mặt cắt (profile) là dạng parabol.

Penetration: (Độ xuyên thấu) Độ sâu ảnh [imaging depth].

Period: (Thời gian) Thời gian của một chu kỳ. Đơn vị giây (s), microsecond (s).

Phantom: (Chất ma) Các chất tương đương với mô có được vài đặc điểm của các mô (thí dụ như sự tán xạ hoặc suy giảm).

Phase: (Pha) Diễn tiến qua một chu kỳ. Một chu kỳ đầy đủ được chia thành 360 độ của pha.

Phase quadrature: (Pha vuông góc) Hai tín hiệu khác nhau một phần tư chu kỳ.

Phased array: (Dãy định pha) Một dãy chỉnh hướng và điều tiêu chùm sóng âm bằng điện tử (với sự trì hoãn ngắn).

Phasic flow: Tín hiệu lưu lượng của các tĩnh mạch (đùi và khoeo) có thể tương ứng với kiểu thở bệnh nhân. Ở tư thế nằm ngửa lưu lượng lớn nhất trong lúc thở ra, giảm hay mất lúc thở vào. Tắc trên chỗ khám khi phổ hiển thị chỉ có một mực, mất tín hiệu chu kỳ.

Piezoelectricity: (Hiện tượng áp điện) Đổi áp suất thành điện áp.

Pixel: (Pix= Anh) Phần tử ảnh. Đơn vị trong đó thông tin Doppler và hình ảnh hóa được phân chia để lưu trữ và hiển thị trong một dụng cụ kỹ thuật số (digital instrument).

Plug flow: (Dòng chảy đều đặn) Lưu lượng với toàn bộ thành phần chất dịch hầu như chảy cùng vận tốc và cùng hướng.

Poise: Đơn vị độ nhớt.

Poiseuille’s law: (Định luật Poiseuille) Mô tả toán học sự phụ thuộc của tốc độ lưu lượng vào áp suất, chiều dài và bán kính mạch máu cũng như độ nhớt dung dịch.

Postprocessing: (Xử lý sau) Xử lý tín hiệu sau khi ghi vào bộ nhớ.

Preprocessing: (Xử lý trước) Xử lý tín hiệu trước khi ghi vào bộ nhớ (thí dụ, độ tăng ích [gain], bù trừ tăng ích thời gian [time gain compensation]).

Pressure: (Áp suất) Lực chia cho diện tích.

PRF: Viết tắt cho pulse repetition frequency (tần số lặp xung).

Priority: (Sự ưu tiên) Cường độ echo theo thang độ xám mà dưới nó thông tin lưu lượng màu được ưu tiên hiển thị.

Probe: (Đầu dò) Tập hợp đầu dò.

Propagation speed: (Tốc độ truyền lan) Tốc độ một sóng [âm] chuyển động ngang qua một môi trường.

Pulsatile Venous Flow: Một tĩnh mạch có thể có lưu lượng mạch động (pulsatile flow) trong các trường hợp dò động tĩnh mạch hay bệnh lý tim, hơn là kiểu lưu lượng theo chu kỳ (phasic flow) trơn tru.

Pulsatility index: (Chỉ số mạch động) Một mô tả mối liên quan giữa tốc độ lưu lượng của tâm thu cực đại [peak systolic] và cuối tâm trương [end-diastolic] hoặc các độ lệch Doppler.

Pulse: (Xung) Một dịch chuyển ngắn (brief excursion) khỏi giá trị bình thường của một lượng. Một vài chu kỳ.

Pulse duration (PD): (Thời khoảng xung) Thời gian từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc một xung. Thời gian của một xung.

Pulse-echo diagnostic ultrasound: (Siêu âm chẩn đoán echo-xung) Hình ảnh hóa siêu âm và đo đạc lưu lượng mà trong đó các xung siêu âm (ultrasound pulses) được phản hồi âm lại và các echo được dùng để tạo một ảnh hiển thị.

Pulse repetition frequency (PRF): (Tần số lặp xung) Số các xung trong một giây. Đơn vị hertz (Hz), kilohertz (kHz). Đôi khi còn gọi là tốc độ lặp xung (pulse repetition rate).

Pulse repetition period (PRP): Thời gian từ lúc bắt đầu một xung này đến lúc bắt đầu một xung khác. PRP tỉ lệ nghịch với PRF. PRP tăng khi độ sâu hình (imaging depth) tăng.

Pulsed Doppler: (Doppler xung) Một thiết bị hoặc kỹ thuật Doppler dùng sóng siêu âm xung (pulsed-wave ultrasound).

Pulsed mode: (Kiểu xung) Kiểu vận hành mà trong đó siêu âm xung được sử dụng.

Pulsed ultrasound: (Siêu âm xung) Siêu âm được tạo dưới dạng xung bằng cách áp dụng các xung điện hoặc điện áp của vài chu kỳ vào đầu dò.

Pulsed wave: (Sóng xung) Một sóng bao gồm một chuỗi các xung mà mỗi xung chứa đựng vài chu kỳ siêu âm. Không liên tục.

Pulsed-wave Doppler: Dụng cụ này chỉ dùng một biến tử đơn để truyền và thu tín hiệu Doppler. Biến tử Doppler xung phát ra một tín hiệu [burst] siêu âm ngắn hơn là phát và thu tín hiệu liên tục.

Q

R

Radiofrequency (RF): (Tần số vô tuyến) Điện áp trình bày các echo thành dạng chu kỳ (cyclic form).

Range ambiguity: (Khoảng không xác định) Sự đặt không chính xác các echo trể (từ một xung trước đó) nhận được sau xung kế tiếp được phát ra.

Range gating: (Khoảng, dải được chọn cho qua cửa) Chọn lựa độ sâu từ đó mà echo được chấp nhận dựa trên thời gian đến của echo.

Real time: (Thời gian thật, thời hạn xử lý ) Hình ảnh hóa với một hiển thị hình liên tục nhanh (rapid frame-sequence display).

Real-time display: Một sự hiển thị với các hình liên tục chuyển động cấu trúc hoặc thay đổi các mặt quét.

Receiver gate: (Cửa thu nhận) Một bộ phận cho phép đi qua chỉ có echo từ một độ sâu được chọn lọc (thời gian đến).

Reflection: (Sự phản hồi âm) Phần của sóng âm trở về từ biên hạn của môi trường (echo).

Reflector: (Cái, vật phản hồi âm) Biên hạn môi trường tạo nên sự phản hồi âm. Mặt phản hồi âm (reflecting surface).

Refraction: (Sự khúc xạ) Thay đổi hướng đi của âm khi đi qua từ môi trường này sang môi trường khác.

Rejection: (Sự gạt bỏ, loại trừ) Sự khử hay loại bỏ các điện áp bên dưới mức điều chỉnh (set level) [còn gọi là ngưỡng hay mức loại trừ].

Resistance (flow): (Trở kháng [lưu luợng]) Sự khác biệt áp suất chia cho tốc độ âm lượng lưu lượng [volume flow rate] của dòng chảy đều đặn (steady flow).

Resonance frequency: (Tần số cộng hưởng) Tần số vận hành [operating frequency].

Reverberation: (Sự vang) Nhiều yếu tố phản hồi âm [multiple reflections]. Các phản hồi âm lập lại giữa 2 lớp phản hồi âm cao. Hiện tượng vang thấy trên hình như là những dải bằng nhau xếp theo biên độ giảm đi.

Reversal (of Flow): Lưu lượng tĩnh mạch đảo ngược chứng tỏ các van tĩnh mạch thiếu khả năng (incompetant). Điều này có thể thấy khi dùng thủ thuật Valsava với đè ép đoạn gần của tĩnh mạch.

Reynold number: Một số tùy thuộc vào tốc độ lưu lượng và độ nhớt và dự đoán sự khởi đầu mãnh liệt của dòng chảy bất ổn.

S

Sample volume: (Âm lượng mẫu) Vùng từ đó thu thập các độ lệch Doppler, được đặt trong lòng mạch và được kiểm soát bởi người vận hành máy. Một con chạy điện tử (electronic cursor) có thể di chuyển âm lượng mẫu lên xuống, và con chạy này có thể điều khiển được trên hình hiển thị để có được góc Doppler thích hợp. Góc không được quá 600 đối với dòng chảy. Bề dài âm lượng mẫu tức là cỡ theo trục (axial dimension) do người vận hành máy điều chỉnh. Chỉ có tín hiệu trong vùng âm lượng mẫu được hiển thị trên phổ tốc độ (velocity spectrum). Cỡ bên (lateral dimension) của âm lượng mẫu được xác định bằng vị trí của âm lượng mẫu trong chùm siêu âm.

Saturation: (Sự bão hòa) Lượng sắc thái hiện diện trong một chất trộn (mix) với màu trắng.

Scan line: (Dòng quét) Một dòng được tạo ra trên màn hiển thị bằng cách di chuyển một chấm (spot) [được tạo bởi một chùm điện tử] băng qua mặt màn hiển thị với một tốc độ hằng định. Một dòng echo được ghi vào bộ nhớ.

Scanning: (Sự quét) Sự quét một chùm âm để tạo ra hình ảnh.

Scatterer: (Chất tán xạ) Một vật thể tán xạ âm vì cỡ nó nhỏ hay bề mặt của nó thô.

Scattering: (Sự tán xạ) Phân phát hoặc định hướng lại sóng âm theo các hướng khi giáp mặt với một hạt lơ lửng hoặc một bề mặt thô ráp.

Sensitivity: (Độ nhạy) Khả năng của một hệ thống hình ảnh phát hiện các echoes yếu.

Shadowing: (Sự che bóng) Sự giảm biên độ một echo từ các vật phản hồi âm mà các vật này nằm phía sau một sự phản hồi âm mạnh hoặc cấu trúc suy giảm [âm].

Signal: (Tín hiệu) Các điện áp góc phương thông tin trong một mạch điện. Một thông tin âm thanh, thấy được [visual], điện hoặc băng chuyển khác.

Sound: (Am thanh) Sóng di chuyển của các biến âm thanh.

Source: (Nguồn) Một cực phát (emitter) của siêu âm (đầu dò).

Spatial pulse length (SPL): (Độ dài không gian xung) Khoảng cách trên đó một xung xuất hiện.

Spectral analysis: (Phân tích phổ) Làm phân cách các tần số trong một tín hiệu Doppler để hiển thị như là một phổ Doppler.

Spectral analyzer: (Dụng cụ phân tích phổ) Một dụng cụ tìm ra phổ tần số từ một tín hiệu phức tạp.

Spectral broadening: (Phổ rộng ra) Sự làm rộng ra phổ độ lệch Doppler, có nghĩa là sự tăng dải các tần số độ lệch Doppler hiện diện vì một dải rộng hơn các vận tốc lưu lượng bị va chạm với chùm sóng âm. Điều này xảy ra cho lưu lượng bình thường trong các mạch máu nhỏ hơn và cho các dòng chảy xáo trộn ở bất kỳ mạch máu nào.

Spectral display: (Phổ hiển thị) Gồm hướng dòng máu chảy, tốc độ đỉnh tâm thu (peak-systolic velocity), tốc độ cuối tâm trương (end-diastolic velocity), khoảng các tốc độ (khoảng hẹp đối với phổ rộng ra), thời gian và biên độ các tốc độ. Đối với các nhánh động mạch Cảnh, sóng phân tích phổ hiển thị đặc trưng của dòng chảy.

Spectral width: (Bề rộng phổ) Dải các độ lệch Doppler hoặc tốc độ lưu lượng hiện diện đúng lúc ở một điểm được cho.

Spectrum: (Phổ) Dải các tần số.

Specular reflection: (Phản hồi âm qua kính viễn vọng) Sự phản hồi âm từ một biên hạn phẳng, nhẵn.

Speed: (Tốc độ) Sự dời chỗ chia cho thời gian trên đó xảy ra sự dời chỗ.

Spontaneity (of Flow): Tín hiệu chu kỳ (phasic signal) có thể có khi đặt âm lượng mẫu trong lòng tĩnh mạch đùi hay khoeo. Nếu có quá ít hoặc mất tín hiệu thì đây là dấu hiệu có nghẽn mạch tại chỗ do huyết khối [thrombus].

Stenosis: (Hẹp) Sự làm hẹp một mạch máu.

Stoke: Đơn vị độ nhớt động (kinematic viscosity).

Streamline: (Đường dòng) Một vạch diễn tả lộ trình (path) chuyển động của một hạt chất dịch.

Strength: (Sức mạnh) Thuật ngữ không chuyên biệt có liên quan đến biên độ hay cường độ.

T

Temperature: (Nhiệt độ) Điều kiện một vật thể xác định truyền nhiệt cho hoặc tải nhiệt từ các vật thể khác.

Temporal resolution: (Độ ly giải thời gian) Khả năng phân biệt các biến cố (events) mật thiết trong không gian đúng lúc. Hoàn thiện với sự tăng tốc độ hình (frame rate).

Test object: Một dụng cụ được thiết kế để đo lường các đặc điểm một hệ thống siêu âm mà không có các tính chất giống như mô (tissuelike properties).

Time gain compensation (TGC): Sự bù trừ.

Thermal index: (Chỉ số nhiệt) Một máy chỉ thị hoạt động cơ chế nhiệt (được đánh giá tăng nhiệt độ). Là công suất âm thanh xuất ra của một đầu dò chia cho công suất đánh giá đòi hỏi để nâng nhiệt độ mô lên 10C.

Threshold: Xem chữ rejection.

Transducer: (Đầu dò) Dụng cụ dùng để chuyển đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Transducer array: (Dãy đầu dò) Tập họp đầu dò chứa nhiều hơn một phần tử đầu dò.

Transducer assembly: Phần tử đầu dò với các vật liệu, chất làm nhụt đi, làm thích ứng được tập họp trong một vỏ bao.

Transducer element: (Phần tử đầu dò) Mẫu chất áp điện trong một tập họp đầu dò; tinh thể.

Turbulence: (Sự xáo trộn) Lưu lượng ngẫu nhiên, hỗn độn, nhiều hướng của một chất dịch với các lớp trộn lẫn. Không chảy thành lớp.

Turbulent flow: (Dòng chảy hỗn độn) Xem chữ turbulence. Dòng chảy hỗn độn gồm cả các thành phần chảy về phía trước và đảo ngược lúc dòng máu đổi hướng sau khi chảy qua đoạn hẹp. Xảy ra dòng chảy đảo ngược là vì sự giới hạn phân cách lớp. Lớp giới hạn là dòng chảy chậm nhất dọc theo vách động mạch.

U

Ultrasound: (Siêu âm) Âm thanh tần số lớn hơn 20 k Hz.

Ultrasound transducer: (Đầu dò siêu âm) Dụng cụ chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng siêu âm và ngược lại.

V

Variable focusing: (Sự điều tiêu biến đổi) Tiêu điểm truyền với các độ dài tiêu điểm thay đổi.

Variance: (Phương sai) Bình phương độ lệch tiêu chuẩn. Một của những đầu ra của tiến trình tự điều chỉnh. Sự đo độ rộng ra của phổ.

Vector: (Vectơ) Một lượng của độ lớn và hướng.

Velocity: (Vận tốc) Tốc độ với hướng và sự chuyển động chuyẻn biệt.

Video: Các điện áp biên độ hoàn điệu trình bày echo.

Viscosity: (Độ nhớt) Trở kháng của chất dịch để chảy.

Viscosity, kinematic: (Độ nhớt động) Độ nhớt chia cho tỉ trọng.

Volume flow rate: (Tốc độ dung tích lưu lượng) Dung tích chất dịch đi qua một điểm trong một đơn vị thời gian (giây hoặc phút).

Vortices: (Dòng xoáy) Các miền của các kiểu dòng chảy vòng tròn (circular flow patterns) hiện diện trong dòng chảy hỗn độn.

W

Wall filter: Một bộ lọc điện mà các tần số đi qua trên mức hiệu chỉnh và khử các độ lệch Doppler mạnh tần số thấp (strong low-frequency Doppler shifts) [vệt dội tạp, clutter] từ tim đập hay các thành mạch máu.

Wave: (Sóng) Biến thiên di chuyển các biến số sóng âm.

Wavelength: (Độ dài sóng) Độ dài khoảng không gian trên đó xảy ra một chu kỳ.

Window: (Cửa sổ) Một vùng không có echo (anechoic) bên dưới một vùng của các tần số echo được trình bày trên một phổ Doppler hiển thị.

Wrap around: Độ lệch thông tin Doppler trên một phổ hiển thị về phía sai của đường gốc (gây ra bởi aliasing).

X

Y

Z

Zero-crossing detector: Một bộ phát hiện tương tự đơn giản (simple analog detector) mang lại kết quả độ lệch Doppler trung bình như một chức năng của thời gian.

Zero shift: Xem chữ baseline shift (sự lệch đường gốc).

Tài liệu tham khảo

1. PHẠM VĂN BẢY (1976): Từ điển Kỹ thuật Vô tuyến Điện tử Anh-Việt, in lần thứ nhất, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội. 2. DAUZAT,MMJ., LAROCHE,JP, LOPEZ,FM, JANBON, C,, WOODCOCK,JP, de BRAY,JM, DEKLUNDER, G., (1993): Vascular Ultrasound – Head and Neck (Chap. 48) – Vascular Ultrasound – Limbs (Chap. 49), Abdominal and General Ultrasound (2 Volumes), Churchill Livingstone, 1st ed. 3. DUBINSKY,T.-HORII,S.-ODWIN, C.S.-PRICE,R.R.-FLEICHER,A.C.- GARAY,M. (1993): Ultrasonic Physics and Instrumentation, pp.1-23, in Appleton Lange’s Review for the Ultrasonography Examination (ed. Odwin,C.S.-Dubinsky, T.-Fleischer,A.C.), 2nd ed., Appleton Lange, Norwalk, Connecticut. 4. KREMKAU, F.W. (1995): Doppler Ultrasound, Principles and Instruments, 2nd ed., W.B. Saunders Company, Philadelphia, Pennsylvania. 5. ĐẶNG MỘNG LÂN, NGÔ QUỐC QUÝNH (1991): Từ điển Vật lý Anh-Việt, in lần thứ hai, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội. 6. MEIRE, H.B. (1993): Doppler, pp.67-95, (Chap. 5), Abdominal and General Ultrasound (2 Volumes), Churchill Livingstone, 1st ed. 7. RAE II, R.E. (1995): Cerebrovascular and Peripheral Vascular Non-Invasive Evaluation, Part IV, pp. 445-714, in Textbook of Diagnostic Ultrasonography, (ed. Hagen-Ansert, S.L.), Vol.1, 4th ed., Mosby-Year Book, Inc.

Đã đăng trong Tạp chí Siêu âm ngày nay số 11 và 12.

Xem thêm:

  • Sách học Tiếng Anh Y khoa dành cho sinh viên
  • Sách Y khoa Tiếng Việt hay dành cho sinh viên
  • Sách Y khoa kinh điển dành cho sinh viên
    Trang web đang upload liên tục các video bài giảng và tài liệu chẩn đoán hình ảnh. Để nhận được thông báo về các bài viết mới nhất, vui lòng đăng ký tại và theo dõi tại kênh Youtube