So sánh diện tích new york và sài gòn năm 2024
Show Đây là danh sách 40 thành phố đông dân nhất trên thế giới được tính theo khái niệm về địa giới thành phố (city limits). Danh sách này xếp các đơn vị đô thị tự quản của thế giới theo dân số. Chú ý là dân số ở đây là dân số trong phạm vi địa giới của thành phố (thuộc thẩm quyền quản lý của vị thị trưởng thành phố hoặc chức vụ tương đương), không phải dân số của khu đô thị và cũng không phải là dân số của vùng đô thị. Có một ngoại lệ áp dụng đối với các thành phố của Trung Quốc, do tại quốc gia này địa giới hành chính của các thành phố rất rộng, nhưng phần lớn là khu vực nông thôn, nên thống kê dưới đây chỉ tính các khu vực "đô thị hóa" của từng thành phố cùng phần dân số tương ứng của các khu vực này. Ý nghĩa và vai trò của các đơn vị hành chính được dùng cho danh sách này (tạm gọi là địa giới thành phố hay trong tiếng Anh là city proper) thì không và không thể giống nhau hoàn toàn vì các hệ thống chính quyền địa phương khác nhau khắp thế giới. Các định nghĩa thống kê cho mỗi thành phố gồm có diện tích ước đoán và mật độ dân số. Danh sách các thành phố lớn[sửa | sửa mã nguồn]Hạng Thành phố Hình ảnh Dân số Phân loại Diện tích (km²) Mật độ dân số (/km²) Quốc gia 1 New York 125px 34.256.800 Thành phố trực thuộc trung ương 6.340,5 3.826 Hoa Kỳ 2 Karachi 23.500.000 Thành phố 3.527 6.663 Pakistan 3 Bắc Kinh21.516.000 Thành phố trực thuộc trung ương 16.410,54 1.311 Trung Quốc 4 Lagos21.234.000 Chùm đô thị 1.171,28 18.206 Nigeria 5 Delhi16.788.000 Vùng thủ đô Dehli 1,483 11.320 Ấn Độ 6 Thiên Tân15.200.000 Thành phố trực thuộc trung ương 11.760 1.293 Trung Quốc 7 Istanbul14.160.467 Đô thị trực thuộc trung ương 5,461 2.593 Thổ Nhĩ Kỳ 8 Tokyo13.298.000 Tỉnh 2.189 6.075 Nhật Bản 9 Quảng Châu13.080.500 Thành phố phó tỉnh 7.434,4 1.759 Trung Quốc 10 Mumbai12.478.447 Khu đô thị 603,4 20.680 Ấn Độ 11 Moskva12.197.500 Thành phố liên bang 2.510,12 4.859 Nga 12 São Paulo11.896.000 Thành phố trực thuộc trung ương 1.521,11 7.281 Brasil 13 Thâm Quyến10.647.500 Thành phố phó tỉnh 1.991,64 5.255 Trung Quốc 14 Jakarta10.075.500 Vùng thủ đô đặc biệt 664,12 15.171 Indonesia 15 Seoul10.049.000 Thành phố đặc biệt 605,21 17.134 Hàn Quốc 16 Kinshasa9.735.000 Thành phố-tỉnh 1.117,62 8.710 Cộng hòa Dân chủ Congo 17 Cairo9.278.441 Tỉnh 3.085,1 3.008 Ai Cập 18 Thành phố Hồ Chí Minh10,000,000−15,000,000 Thành phố trực thuộc trung ương 2,095,5 4.363 Việt Nam 19 Lahore6.318.745 Quận 1.772 3.566 Pakistan 20 Thành phố México8.874.724 Quận liên bang 1.485,49 5.974 México 21 Lima8.693.387 Thành phố-tỉnh 2.672,3 3.253 Peru 22 Luân Đôn8.538.689 Ủy quyền Greater London 1.572,15 5.431 Anh 23 Thành phố New York8.491.079 Thành phố 783,84 10.833 Hoa Kỳ 24 Bengaluru8.425.970 Thành phố 709,5 11.876 Ấn Độ 25 Băng Cốc8.280.925 Đơn vị hành chính đặc biệt 1.568,74 5.279 Thái Lan 26 Đông Hoản8.220.207 Thành phố phó tỉnh 2.469,4 3.329 Trung Quốc 27 Trùng Khánh8.189.800 Thành phố trực thuộc trung ương 5.473 1.496 Trung Quốc 28 Nam Kinh8.187.828 Thành phố phó tỉnh 4.713,85 1.737 Trung Quốc 29 Tehran8.154.051 Thành phố trực thuộc trung ương 686 11.886 Iran 30 Hà Nội\> 10,000,000 Vừa là Thủ Đô vừa là Thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam 3.324,5 2.398 Việt Nam 31 Thẩm Dương8.106.171 Thành phố phó tỉnh 12.942 626 Trung Quốc 32 Bogotá7.776.845 859,11 9.052 Colombia 33 Ninh Ba7.605.689 Thành phố phó tỉnh 9,816,23 775 Trung Quốc 34 Hồng Kông7.298.600 Đặc khu hành chính 1.104,43 6.608 Trung Quốc 35 Baghdad7.180.889 Thành phố-tỉnh 4.555 1.576 Iraq 36 Trường Sa7.044.118 Địa cấp thị 11.819 596 Trung Quốc 37 Dhaka6.970.105 Thành phố 153,84 45.307 Bangladesh 38 Vũ Hán6.886.253 Thành phố phó tỉnh 1.327,61 5.187 Trung Quốc 39 Hyderabad6.809.970 Thành phố 621,48 10.958 Ấn Độ 40 Rio de Janeiro6.429.923 Thành phố trực thuộc trung ương 1.200,27 5.375 BrasilXem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|