Mazda 2 và Honda City luôn đối đầu nhau trong phân khúc sedan hạng B. Những nâng cấp mới nhất của cả 2 xe có gì để tăng cường thêm sức cạnh tranh với nhau, khi mà trước đến nay mỗi xe đều có những ưu điểm riêng của mình. DPRO sẽ so sánh Mazda 2 và Honda City phiên bản Mazda 2 sedan 1.5AT Luxury và Honda City L 1.5CVT.
Ưu nhược điểm nổi trội của Mazda 2 và Honda City
Ưu điểm | Nhược điểm |
Ngoại thất đẹp mắt, thời trang, kích thước nhỏ gọn. Nhiều tính năng hỗ trợ người lái. Vô lăng thiết kế đẹp, thoải mái, phản hồi mặt đường tốt Cách âm xe tốt khi chạy phố | Không gian nội thất hơi chật Ghế lái không có hộp tỳ tay và hàng ghế sau không có bệ tỳ tay. Khoang hành lý xe nhỏ |
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thiết kế thể thao và trẻ trung Nội thất cao cấp so với một dòng xe sedan tầm trung hạng B.Khoang cabin và ghế ngồi rộng rãi.Khoang hành lý rộng rãi nhất trong phân khúc.Động cơ bền bỉ, khả năng vận hành tương đối tốt. Nhiều tính năng an toàn hiện đại được trang bị và nâng cấp. | Giá xe tương đối Khả năng cách âm được cải thiện chưa được tốt lắm Hệ thống điều hoà hơi đuối khi di chuyển trong điều kiện thời tiết nắng nóng đặc biệt là hàng ghế phía sau. |
Giới thiệu chung về Mazda 2 và Honda City
Mazda 2 có mặt ở thị trường Việt Nam vào năm 2015 và nhanh chóng thu hút được sự chú ý của động đảo người tiêu dùng.
Xe sở hữu ngôn ngữ thiết kế Kodo nỏi tiếng của nhà Mazda, động cơ SkyActiv có khả năng vận hành bền bỉ.
Trước đây, mẫu xe này được Trường Hải phân phối được lắp ráp trong nước nhưng hiện nay đã chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và phân phối lại.
Mazda 2 2020 có 7 phiên bản bao gồm Mazda 2 2020 sedan và Mazda 2 hatchback.
Honda City là mẫu xe toàn cầu của Honda và có mặt tại Việt Năm vào năm 2013.
Mẫu xe này luôn có doanh số lớn trong phân khúc sedan hạng B, luôn lọt Top 10 các mẫu xe bán chạy nhất tại nước ta.
Honda City có điểm mạnh về thiết kế thể thao cũng như khả năng vận hành mạnh mẽ, cảm giác lái tốt.
Vào tháng 06 năm 2017, Honda City có đợt nâng cấp mới tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản là: Bản City 1.5 tiêu chuẩn và bản City 1.5TOP.
Hiện nay Honda City 2020 đang ở thế hệ thứ 5 và được lắp ráp trong nước, tại nhà máy Vĩnh Phúc.
So sánh Mazda 2 và Honda City một cách chi tiết
Để tìm hiểu sự khác biệt của hai chiếc xe, DPRO sẽ đi vào so sánh chi tiết hơn.
So sánh Mazda 2 và Honda City về thiết kế ngoại thất
Kích thước trọng lượng | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Kích thước tổng thể [DxRxC] [mm] | 4320 x 1695 x 1470 | 4440 x 1694 x 1477 |
Chiều dài cơ sở | 2570 | 2600 |
Khoảng sáng gầm xe | 143 | 135 |
Bán kính quay vòng | 4.7 | 5.61 |
Trọng lượng không tải | 1060 kg | 1124kg |
Trọng lượng toàn tải | 1528 kg | 1530 kg |
Khoang hành lý | 440 L | 536 L |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Về kích thước, Honda City có các thông số nhỉnh hơn tuy không quá nhiều. Nhưng điều này sẽ mang lại sự rộng rãi hơn.
Kích thước tổng thể [DxRxC] của Honda City là 4440 x 1694 x 1477, trong khi Mazda2 là 4320 x 1695 x 1470.
Đầu xe
Honda City sử dụng ngôn ngữ thiết kế “Exciting H Design” có tính năng động, thể thao.
Đầu xe City có đôi cánh Solid Wings mạ crôm to bản quen thuộc, đi kèm với những đường dập nổi khỏe khoắn. Nổi bật chính giữa là logo chữ H của nhà Honda.
Đèn pha được thiết kế góc cạnh, kết hợp với đèn sương mù được trang bị công nghệ Halogen, LED, full-LED tùy phiên bản.
Mazda 2 có ngoại thất đẹp mắt và nổi bật hơn với ngôn ngữ thiết kế Kodo nổi tiếng của Mazda.
Xe sở hữu lưới tản nhiệt kích thước lớn, viền crom sáng bóng, và đèn pha Led mở rộng sang 2 bên.
Thân xe
Honda City sở hữu bộ la-zăng hợp kim kích thước 16 inch và tay cửa mạ crôm cùng màu với thân xe. Gương chiếu hậu của xe có khả năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ an toàn.
Mazda 2 tương tự cũng có gương chiếu hậu chỉnh điện, có đèn báo rẽ, mâm lazang 16 inch kiểu 8 chấu kép trẻ trung.
Đuôi xe
Honda City có cụm đèn hậu rất bắt mới với thiết kế tràn sang hai bên hông và sử dụng dải led uốn lượn rất đẹp. Xe dược trang bị cánh gió và Ăng ten vây cá mập.
Đuôi xe Mazda 2 cân đối với cụm đèn hậu tạo tình sắc nhọn, ăn vào nắp cốp.
So sánh Mazda 2 và Honda City về trang bị ngoại thất
Trang bị | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Đèn xe | Đèn xe LED Đèn xe tự động bật/tắt Đèn tự động cân bằng góc chiếu | LED |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | Có |
Gạt mưa | Tự động | Gián đoạn điều chỉnh thời gian |
Đèn đuôi xe | LED | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
La-zăng | 185/60R16 | 185/55R16 |
Trang bị khác | Cánh lướt gió đuôi xe | Âng-tên vây cá mập Tay nắm cửa trước mở bằng cảm biến |
So sánh Mazda 2 và Honda City 2020/ so sánh Mazda 2 và Honda City 2019/ so sánh Mazda 2 và Honda City 2018
So sánh Mazda 2 và Honda City về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật
Nội thất và tiện nghi | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Tay lái bọc da tích hợp điều khiển âm thanh | Có | Có |
Tay lái điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Đầu DVD 1 đĩa, MP3, Radio | Có | Có |
Số loa | 6 | 8 |
Màn hình | Màn hình màu TFT | Màn cảm ứng 6.8 inch |
Nút xoay điều khiển trung tâm | Có | Có |
Kết nối AUX, USB | Có | Có |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay Bluetooth | Có | Có |
Điều hòa tự động | Có | Có |
Kính cửa chỉnh điện | Có | Có |
Kính lái tự động lên xuống 1 chạm | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có |
Hàng ghế sau gập 60:40 | Có | Có |
Honda City có chiều dài cơ sở vượt trội hơn Mazda 2 nên không gian nội thất bên trong cũng rộng rãi, thoải mái hơn.
Về thiết kế Mazda 2 lại được đánh giá cao hơn bởi sự chăm chút và sang trọng hơn so với tính thực dụng và trung tính của City.
Taplo và vô lăng
Bảng tablo của City thiết kế kiểu cổ hơn, hướng về phía người lái.
Còn Mazda 2 có những đường sắc nét mang đậm chế thể thao.
Cả 2 xe đều có vô-lăng bọc da ba chấu thể thao, có thể chỉnh 4 hướng, và tích hợp nút bấm tiện ích, chìa khóa thông minh.
Ngoài ra Honda City còn có lẫy chuyển số giúp tài xế dễ dàng khởi động hộp số vô cấp CVT.
Ghế ngồi
Về chi tiết ghế ngồi, Mazda 2 có sự ưu việt hơn khi sử dụng ghế bọc da, điểm xuyết chỉ khâu đỏ nổi bật
Còn Honda City vẫn sử dụng chất liệu ghế nỉ.
Ghế trước của cả 2 xe đều có khả năng chỉnh cơ. Ghế lái của City là điều chỉnh 4 hướng, còn Mazda 2 chỉnh 6 hướng.
Hàng ghế sau của Mazda 2 trang bị tựa đầu có thể tùy chỉnh theo chiều cao của người ngồi, còn City chỉ là loại cố định.
Ngoài ra hàng ghế sau của cả 2 xe đều có khả năng gập theo tỷ lệ 60:40.
Khoang hành lý
Honda City diện tích khoang chứa đồ là 536L, được đánh giá là rộng rãi nhất phân khúc.
Mazda 2 sedan 2020 có dung tích khoang hành lý là 440 lít và có thể gập hàng ghế sau để tăng thêm diện tích để đồ như Honda City.
Tiện nghi giải trí
Thua kém về thiết kế nội thất hay ghế ngồi nhưng Honda City vượt trội hơn hẳn Mazda 2 khi có cửa gió điều hòa cho ghế hành khách.
CÒn về các tiện nghi giải trí thì cả 2 xe có nhiều sự tương đồng, đáp ứng như cầu sử dingj của hành khách.
Cả 2 xe đều có radio AM/FM, CD/MP3, cổng kết nối USB hay AUX. Nhưng City được trang bị 8 loa, còn Mazda 2 là 6 loa. Ngoài ra còn có chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, điều hòa tự động.
Mazda 2 có thêm hệ thống Mazda Connect. Nút điều khiển trung tâm và màn hình 7-inch kết nối Bluetooth.
Honda City lại có tính năng mở cốp xe tự động bằng nút bấm trên chìa khóa.
So sánh Mazda 2 và Honda City về động cơ
Động cơ – Hộp số | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Kiểu | Xăng SkyActiv | SOHCi-VTEC |
Loại | 4 xi lanh thẳng hàng, trục cam kép, 16 van biến thiên | 4 xi lanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh | 1496cc | 1497cc |
Công suất tối đa | 109hp/6000 rph | 118hp/6600 rph |
Mô men xoắn tối đa | 141Nm/4000 rpm | 145Nm/4600 rpm |
Hệ thống dừng/khởi động động cơ thông minh | Có | Có |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Vô cấp CVT, ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology |
Honda city To được trang bị động cơ tăng áp VTEC Turbo 1.5L, 4 xi-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 1.45Nm tại 4.600 vòng/phút, kết hợp với hộp số CVT.
Mazda 2 sở hữu khối động cơ Skyactiv-G 1.5L, phun xăng trực tiếp, dung tích 1.5L, có thể cho công suất tối đa 109 mã lực và mô men xoắn cực đại 144 Nm.
sức mạnh vận hành của 2 xe không có quá nhiều chênh lệch Honda City có công suất 118 mã lực còn Mazda 2 đạt 109 mã lực, không kém cạnh nhiều.
So sánh xe Mazda 2 và Honda City về trang bị an toàn
Trang bị | Mazda 2 1.5AT Luxury | Honda City L 1.5 CVT |
Hệ thống phanh | Chống bó phanh cứng ABS Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh gấp | Chống bó phanh cứng ABS Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh gấp |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Hệ thống chống trượt | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khóa cửa tự động | Có | Không |
Cảm biến và camera lùi | Cảm biến lùi Camera lùi | Cảm biến lùi [4 mắt] Camera lùi 3 góc quay |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Không |
Điều khiển hành trình | Có | Có |
Túi khí an toàn | 6 túi khí | 6 túi khí |
Trang bị khác | Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS Mã hóa chìa khóa chống trộm Hệ thống cảnh báo chống trộm Khóa cửa tự động khi mang chìa rời vùng cảm biến | Hệ thống điều khiển hành trình Mã hóa chìa khóa chống trộm Hệ thống cảnh báo chống trộm |
Honda City vào Mazda 2 đều là những mẫu xe được trang bị những tính năng an toàn tôt nhất phân khúc với hàng loạt các chức năng như trên.
Tuy nhiên Honda City 1.5 CVT là mẫu xe có hệ thông cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi động hành ngang dốc mà không xe nào cùng phân khúc có được, kể cả Mazda 2.
Nhưng Mazda 2 lại sở hữu tính năng khóa cửa tự động khi xe chạy để đảm bảo an toàn hơn khi có trẻ nhỏ.
So sánh xe Mazda 2 và Honda City về giá cả
Mẫu xe | Phiên bản | Giá bán | Giá lăn bánh tại HN | Giá lăn bánh tại TP.HCM |
Mazda 2 sedan | 1.5 Premium | 649 | 749 | 736 |
1.5 Luxury | 599 | 693 | 681 | |
1.5 Deluxe | 545 | 632 | 621 | |
1.5 AT | 509 | 592 | 582 |
Phiên bản | Giá n/yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
City 1.5 [G] | 559 | 618 | 612 | 594 |
City 1.5 Top [L] | 599 | 660 | 654 | 636 |
So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO
Mazda 2 mang đến trải nghiệm lái tự tin và thú vị cho chúng tôi.
Các yếu tố như trang bị cao cấp, tính năng an toàn và sự thoải mái kết hợp với nhau khiến người dùng thích thú khi sử dụng chiếc xe trong mọi điều kiện.
Chúng tôi đã lái thử xe cả ở đô thị, cao tốc, ban đêm, trơi mưa… tất cả đều rất an tâm.
Mazda 2 2020 sử dụng công nghệ SkyActiv [SkyActiv-Vehicle Architecture] với rất nhiều cải tiến để nâng cao khả năng vận hành và trải nghiệm lái cho người dùng.
Trong đó có hệ thống treo và ghế ngồi mang đến tư thế thuận tiện, trạng thái cần bằng khi cầm lái.
Độ nhạy chân ga và tăng khả năng cách âm đã tốt hơn rất nhiều.
Theo đánh giá của DPRO, Mazda 2 không chỉ phù hợp khi đi xe trong phố mà vận hành trên đường trường cũng rất ổn. Xe đầm và chắc khi chạy ở dải tốc cao.
>> Bạn có thể biến chiếc Mazda 2 của mình thành một chiếc xe đầy đủ tiện nghi và đem lại cảm giác thoải mái nhất khi sử dụng, bằng cách trang bị thêm những trang bị cần thiết cho xe Mazda 2. Xem ngay 10 trang bị cần thiết mà bạn có thể trang bị cho xe Mazda 2 TẠI ĐÂY
City là chiếc đại diện cho những mẫu xe trẻ trung, hiện đại. Khi di chuyển trong nội thành, cảm giác đánh lái rất nhẹ nhàng dù là đường đông hay phải quay đầu trong không gian hẹp.
Sở hữu vô lăng với hệ thống trợ lực lái điện nên City dễ dàng điều khiển trong phố nhưng lại đầm chắc trên xa lộ hay cao tốc mà không bị mỏi.
Vô lăng xe phản hồi chân thực và có cảm giác cầm khá chắc tay.
Honda City 2020 sở hữu khối động cơ mạnh mẽ cùng hộp số vô cấp CVT mang đến cảm giác sang số mượt mà vẫn có thể tăng tốc nhanh trên xe lộ, đồng thời hạn chế được tình trạng trễ ga thường gặp trên hộp số vô cấp.
Vô lăng được trang bị thêm lẫy chuyển số thể thao cùng cùng nhiều chế độ lái khác nhau nên có trải nghiệm lái thú vị.
Ngoài ra, qua trải nghiệm chúng tôi thấy xe đã được cải tiến phần cách ôm tốt hơn, độ ồn và rung cũng tốt hơn thế hệ trước.
Có thể thấy mang tên là City – thành phố nhưng chiếc xe của Honda hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của gia đình từ việc sử dụng xe trong thành phố đống lẫn vi vu trên những chặng đường xa.
>>> Xem ngay 10 trang bị cần thiết nên có cho xe Honda City để biến chiếc xe của bạn trở nên sang trọng và đẳng cấp
Cảm nhận người dùng
“Chính thức kết duyên với em Mazda 2 sedan nhập sau 1 quá trình dài tìm hiểu và phân vân so sánh với các dòng xe khác cùng phân khúc, hiện giờ ôtô của xe em đã đạt tới mốc hơn 1000km. Phải nói Mazda 2 đi ở tốc độ cao cực sướng, xe cho cảm giác rất đầm và chắc chắn.”
“Tôi đi Mazda 2 mấy năm nay chẳng thấy hư hỏng hay lỗi gì. Thiết kế rất đẹp, bắt mắt, tuy nhiên xe có nhược điểm là hơi chật ở hàng ghế sau nhưng đối với một chiếc xe ở phân khúc B thì chấp nhận được. “
“ Honda City TOP đi khỏe, và có cảm giác lái bốc, không gian chứa đồ cũng rộng rãi. Đi gia đình, nội ô, tiết kiệm thì City nhìn chung là đáng đồng tiền.”
“Tôi thấy chiếc xe Honda city so với các xe cùng phân khúc là một sự lựa chọn tốt.Honda City lái xe êm, lướt và có rất nhiều tính năng, trang bị công nghệ hiện đại, trang bị tối tân mà nhiều xe cùng phân khúc không có được.”
“Mình đang đi Honda City. Xe rất oke. Nội thất tuy đơn giản nhưng được cái rộng rãi và mang tính chất cổ điển, hài hòa. Hình thức xe đẹp, mạnh mẽ so với các dòng cùng phân khúc.”
Nhận định chung
Honda City được coi là “lão làng” trong phân khúc sedan hạng B, còn Mazda 2 non trẻ hơn nhưng không hề kém cạnh. Xét về tất cả các yếu tố ngoại thất, trang bị tiện nghi, động cơ và tính năng an toàn thì “kẻ tạng lạng, người nửa cân”. Honda City vượt trội về không gian rộng rãi nội thất khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu.
Mazda 2 sedan nhỏ gọn nhưng nhiều tính năng hiện đại cùng ngoài hình bắt mắt trẻ trung hơn. Với những ưu nhược điểm riêng của mỗi chiếc, chắc hạn bạn sẽ có được thứ tự ưu tiên và lựa chọn được mẫu xe ưng ý nhất sau bài viết so sánh Mazda 2 và Honda City này.