So sánh giữa xe mazda 6 và city 2022

Mazda 2 và Honda City luôn đối đầu nhau trong phân khúc sedan hạng B. Những nâng cấp mới nhất của cả 2 xe có gì để tăng cường thêm sức cạnh tranh với nhau, khi mà trước đến nay mỗi xe đều có những ưu điểm riêng của mình. DPRO sẽ so sánh Mazda 2 và Honda City  phiên bản Mazda 2 sedan 1.5AT Luxury và Honda City L 1.5CVT.

So sánh hai chiếc xe Mazda 2 và Honda City

Ưu nhược điểm nổi trội của Mazda 2 và Honda City

Ưu điểmNhược điểm
Ngoại thất đẹp mắt, thời trang, kích thước nhỏ gọn. Nhiều tính năng hỗ trợ người lái. Vô lăng thiết kế đẹp, thoải mái, phản hồi mặt đường tốt

Cách âm xe tốt khi chạy phố  

Không gian nội thất hơi chật Ghế lái không có hộp tỳ tay và hàng ghế sau không có bệ tỳ tay.

Khoang hành lý xe nhỏ  

Ưu nhược điểm nổi trội của Mazda 2
Ưu điểmNhược điểm
Thiết kế thể thao và trẻ trung Nội thất cao cấp so với một dòng xe sedan tầm trung hạng B.Khoang cabin và ghế ngồi rộng rãi.Khoang hành lý rộng rãi nhất trong phân khúc.Động cơ bền bỉ, khả năng vận hành tương đối tốt.

Nhiều tính năng an toàn hiện đại được trang bị và nâng cấp.

Giá xe tương đối Khả năng cách âm được cải thiện chưa được tốt lắm

Hệ thống điều hoà hơi đuối khi di chuyển trong điều kiện thời tiết nắng nóng đặc biệt là hàng ghế phía sau.   

Ưu nhược điểm nổi trội của Honda City

Giới thiệu chung về Mazda 2 và Honda City

Mazda 2 có mặt ở thị trường Việt Nam vào năm 2015 và  nhanh chóng thu hút được sự chú ý của động đảo người tiêu dùng.

Xe sở hữu ngôn ngữ thiết kế Kodo nỏi tiếng của nhà Mazda, động cơ SkyActiv có khả năng vận hành bền bỉ.

Trước đây, mẫu xe này được Trường Hải phân phối được lắp ráp trong nước nhưng hiện nay đã chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và phân phối lại.

Một chiếc Mazda 2

Mazda 2  2020 có 7 phiên bản bao gồm Mazda 2 2020 sedan và Mazda 2 hatchback.

Honda City là mẫu xe toàn cầu của Honda và có mặt tại Việt Năm vào năm 2013.

Mẫu xe này luôn có doanh số lớn trong phân khúc sedan hạng B, luôn lọt Top 10 các mẫu xe bán chạy nhất tại nước ta.

Một chiếc Honda City

Honda City có điểm mạnh về thiết kế thể thao cũng như khả năng vận hành mạnh mẽ, cảm giác lái tốt.

Vào tháng 06 năm 2017, Honda City có đợt nâng cấp mới tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản là: Bản City 1.5 tiêu chuẩn và bản City 1.5TOP.

Hiện nay Honda City 2020 đang ở thế hệ thứ 5 và được lắp ráp trong nước, tại nhà máy Vĩnh Phúc.

So sánh Mazda 2 và Honda City một cách chi tiết

Để tìm hiểu sự khác biệt của hai chiếc xe, DPRO sẽ đi vào so sánh chi tiết hơn.

So sánh Mazda 2 và Honda City về thiết kế ngoại thất

Kích thước trọng lượngMazda 2 1.5AT LuxuryHonda City L 1.5 CVT
Kích thước tổng thể [DxRxC] [mm]4320 x 1695 x 14704440 x 1694 x 1477
Chiều dài cơ sở25702600
Khoảng sáng gầm xe143135
Bán kính quay vòng4.75.61
Trọng lượng không tải1060 kg1124kg
Trọng lượng toàn tải1528 kg1530 kg
Khoang hành lý440 L536 L
Số chỗ ngồi55
So sánh Mazda 2 và Honda City về thiết

Về kích thước,  Honda City có các thông số nhỉnh hơn   tuy không quá nhiều. Nhưng điều này sẽ mang lại sự rộng rãi hơn.

Kích thước tổng thể [DxRxC] của Honda City là 4440 x 1694 x 1477, trong khi Mazda2 là 4320 x 1695 x 1470.

Đầu xe

Honda City sử dụng ngôn ngữ thiết kế “Exciting H Design” có tính năng động, thể thao.

Đầu xe City có đôi cánh Solid Wings mạ crôm to bản quen thuộc, đi kèm với những đường dập nổi khỏe khoắn. Nổi bật chính giữa là logo chữ H của nhà Honda.

Đèn pha được thiết kế góc cạnh, kết hợp với đèn sương mù được trang bị công nghệ Halogen, LED, full-LED tùy phiên bản.

Thiết kế đầu xe Honda City

Mazda 2 có ngoại thất đẹp mắt và nổi bật hơn với ngôn ngữ thiết kế Kodo nổi tiếng của Mazda.

Thiết kế đầu xe Mazda 2

Xe sở hữu lưới tản nhiệt kích thước lớn, viền crom sáng bóng, và đèn pha Led mở rộng sang 2 bên.

Thân xe

Honda City sở hữu bộ la-zăng hợp kim kích thước 16 inch và  tay cửa mạ crôm cùng màu với thân xe. Gương chiếu hậu của xe có khả năng chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ an toàn.

Thiết kế lazang của Honda City

Mazda 2  tương tự cũng có gương chiếu hậu chỉnh điện, có đèn báo rẽ, mâm lazang 16 inch kiểu 8 chấu kép trẻ trung.

Thân xe của Mazda 2

Đuôi xe

Honda City có cụm đèn hậu rất bắt mới với thiết kế tràn sang hai bên hông và sử dụng dải led uốn lượn rất đẹp. Xe dược trang bị cánh gió và Ăng ten vây cá mập.

Thiết kế đuôi xe Honda City

Đuôi xe Mazda 2 cân đối với  cụm đèn hậu tạo tình sắc nhọn, ăn vào nắp cốp.

Thiết kế đuôi xe Mazda 2

So sánh Mazda 2 và Honda City về trang bị ngoại thất

Trang bịMazda 2 1.5AT LuxuryHonda City L 1.5 CVT
Đèn xeĐèn xe LED Đèn xe tự động bật/tắt Đèn tự động cân bằng góc chiếuLED
Đèn ban ngàyLEDLED
Đèn sương mùLED
Gạt mưaTự độngGián đoạn điều chỉnh thời gian
Đèn đuôi xeLED
Gương chiếu hậuChỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽChỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
La-zăng185/60R16185/55R16
Trang bị khácCánh lướt gió đuôi xeÂng-tên vây cá mập Tay nắm cửa trước mở bằng cảm biến
So sánh Mazda 2 và Honda City trang bị ngoại thất

So sánh Mazda 2 và Honda City 2020/ so sánh Mazda 2 và Honda City 2019/ so sánh Mazda 2 và Honda City 2018

So sánh Mazda 2 và Honda City về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật

Nội thất và tiện nghiMazda 2 1.5AT LuxuryHonda City L 1.5 CVT
Tay lái bọc da tích hợp điều khiển âm thanh
Tay lái điều chỉnh 4 hướng
Đầu DVD 1 đĩa, MP3, Radio
Số loa68
Màn hìnhMàn hình màu TFTMàn cảm ứng 6.8 inch
Nút xoay điều khiển trung tâm
Kết nối AUX, USB
Hệ thống đàm thoại rảnh tay Bluetooth
Điều hòa tự động
Kính cửa chỉnh điện
Kính lái tự động lên xuống 1 chạm
Ghế bọc da
Hàng ghế sau gập 60:40
So sánh Mazda 2 và Honda City về nội thất

Honda City có chiều dài cơ sở vượt trội hơn Mazda 2 nên không gian nội thất bên trong cũng rộng rãi, thoải mái hơn.

Về thiết kế Mazda 2 lại được đánh giá cao hơn bởi sự chăm chút và sang trọng hơn so với tính thực dụng và trung tính của City.

Taplo và vô lăng

Bảng tablo của City thiết kế kiểu cổ hơn, hướng về phía người lái.

Taplo và vô lăng của Honda City

Còn Mazda 2 có những đường sắc nét mang đậm chế thể thao.

Cả 2 xe đều có vô-lăng bọc da ba chấu thể thao, có thể chỉnh 4 hướng, và  tích hợp nút bấm tiện ích, chìa khóa thông minh.

Taplo và Volang của Mazda 2

Ngoài ra Honda City còn có lẫy chuyển số giúp tài xế dễ dàng khởi động hộp số vô cấp CVT.

Ghế ngồi

Về chi tiết ghế ngồi,  Mazda 2 có sự ưu việt hơn khi sử dụng ghế bọc da, điểm xuyết chỉ khâu đỏ nổi bật

Ghế của Mazda 2

Còn Honda City vẫn sử dụng chất liệu ghế nỉ.

Ghế của Honda City

Ghế trước của cả 2 xe đều có khả năng chỉnh cơ.  Ghế lái của City là điều chỉnh 4 hướng, còn Mazda 2 chỉnh 6 hướng.

Hàng ghế sau của Mazda 2 trang bị tựa đầu có thể tùy chỉnh theo chiều cao của người ngồi, còn City chỉ là loại cố định.

Ngoài ra hàng ghế sau của cả 2 xe đều có khả năng gập theo tỷ lệ 60:40.

Khoang hành lý

Honda City  diện tích khoang chứa đồ là 536L, được đánh giá là rộng rãi nhất phân khúc.

Mazda 2 sedan 2020 có dung tích khoang hành lý là  440 lít và có thể gập hàng ghế sau để tăng thêm diện tích để đồ như Honda City.

Tiện nghi giải trí

Thua kém về thiết kế nội thất hay ghế ngồi nhưng Honda City vượt trội hơn hẳn Mazda 2 khi có cửa gió điều hòa cho ghế hành khách.

CÒn về các tiện nghi giải trí thì cả 2 xe có nhiều sự tương đồng, đáp ứng như cầu sử dingj của hành khách.

Cả 2 xe đều có radio AM/FM, CD/MP3, cổng kết nối USB hay AUX. Nhưng City được trang bị 8 loa, còn  Mazda 2 là 6 loa. Ngoài ra còn có chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, điều hòa tự động.

Mazda 2 có thêm hệ thống Mazda Connect. Nút điều khiển trung tâm và màn hình 7-inch kết nối Bluetooth.

Honda City lại có tính năng  mở cốp xe tự động bằng nút bấm trên chìa khóa.

So sánh Mazda 2 và Honda City về động cơ

Động cơ – Hộp sốMazda 2 1.5AT LuxuryHonda City L 1.5 CVT
KiểuXăng SkyActivSOHCi-VTEC
Loại4 xi lanh thẳng hàng, trục cam kép, 16 van biến thiên4 xi lanh thẳng hàng
Dung tích xy lanh1496cc1497cc
Công suất tối đa109hp/6000 rph118hp/6600 rph
Mô men xoắn tối đa141Nm/4000 rpm145Nm/4600 rpm
Hệ thống dừng/khởi động động cơ thông minh
Hộp sốTự động 6 cấpVô cấp CVT, ứng dụng công nghệ Earth Dreams Technology
So sánh Mazda 2 và Honda City về động cơ

Honda city To được trang bị động cơ tăng áp VTEC Turbo 1.5L, 4 xi-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 1.45Nm tại 4.600 vòng/phút, kết hợp với hộp số CVT.

Động cơ của Honda City

Mazda 2 sở hữu khối động cơ Skyactiv-G 1.5L, phun xăng trực tiếp, dung tích 1.5L, có thể cho công suất tối đa 109 mã lực và mô men xoắn cực đại 144 Nm.

Động cơ của Mazda 2

sức mạnh vận hành của 2 xe không có quá nhiều chênh lệch Honda City có công suất 118 mã lực còn Mazda 2 đạt 109 mã lực, không kém cạnh nhiều.

So sánh xe Mazda 2 và Honda City về trang bị an toàn

Trang bịMazda 2 1.5AT LuxuryHonda City L 1.5 CVT
Hệ thống phanhChống bó phanh cứng ABS Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh gấpChống bó phanh cứng ABS Phân bổ lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ phanh gấp
Cân bằng điện tử
Hệ thống chống trượt
Khởi hành ngang dốc
Khóa cửa tự độngKhông
Cảm biến và camera lùiCảm biến lùi Camera lùiCảm biến lùi [4 mắt] Camera lùi 3 góc quay
Cảm biến áp suất lốpKhôngKhông
Điều khiển hành trình
Túi khí an toàn6 túi khí6 túi khí
Trang bị khácCảnh báo phanh khẩn cấp ESS Mã hóa chìa khóa chống trộm Hệ thống cảnh báo chống trộm

Khóa cửa tự động khi mang chìa rời vùng cảm biến

Hệ thống điều khiển hành trình Mã hóa chìa khóa chống trộm

Hệ thống cảnh báo chống trộm

So sánh xe Mazda 2 và Honda City về trang bị an toàn

Honda City vào Mazda 2 đều là những mẫu xe được trang bị những tính năng an toàn tôt nhất phân khúc với hàng loạt các chức năng như trên.

Tuy nhiên Honda City 1.5 CVT là mẫu xe có hệ thông cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi động hành ngang dốc mà không xe nào cùng phân khúc có được, kể cả Mazda 2.

Nhưng  Mazda 2 lại sở hữu  tính năng khóa cửa tự động khi xe chạy để đảm bảo an toàn hơn khi có trẻ nhỏ.

So sánh xe Mazda 2 và Honda City về giá cả

Mẫu xePhiên bảnGiá bánGiá lăn bánh tại HNGiá lăn bánh tại TP.HCM
Mazda 2 sedan1.5 Premium649749736
1.5 Luxury599693681
1.5 Deluxe545632621
1.5 AT509592582
Bảng giá xe Mzda 2
Phiên bảnGiá n/yết Giá lăn bánh 
Hà NộiTP HCMCác tỉnh
City 1.5 [G]559618612594
City 1.5 Top [L]599660654636
Bảng giá xe Honda City

So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO

Mazda 2  mang đến trải nghiệm lái tự tin và thú vị cho chúng tôi.

Các yếu tố như trang bị cao cấp, tính năng an toàn và sự thoải mái kết hợp với nhau khiến người dùng thích thú khi sử dụng chiếc xe trong mọi điều kiện.

Chúng tôi đã lái thử xe cả ở đô thị, cao tốc, ban đêm, trơi mưa… tất cả đều rất an tâm.

Trải nghiệm về Mazda 2

Mazda 2 2020 sử dụng công nghệ SkyActiv [SkyActiv-Vehicle Architecture] với rất nhiều cải tiến để nâng cao khả năng vận hành và trải nghiệm lái cho người dùng.

Trong đó có hệ thống treo và ghế ngồi mang đến tư thế thuận tiện, trạng thái cần bằng khi cầm lái.

Độ nhạy chân ga và tăng khả năng cách âm đã tốt hơn rất nhiều.

Theo đánh giá của DPRO,  Mazda 2 không chỉ phù hợp khi đi xe trong phố mà vận hành trên đường trường cũng rất ổn. Xe đầm và chắc khi chạy ở dải tốc cao.

>> Bạn có thể biến chiếc Mazda 2 của mình thành một chiếc xe đầy đủ tiện nghi và đem lại cảm giác thoải mái nhất khi sử dụng, bằng cách trang bị thêm những trang bị cần thiết cho xe Mazda 2. Xem ngay 10 trang bị cần thiết mà bạn có thể trang bị cho xe Mazda 2 TẠI ĐÂY

City là chiếc đại diện cho những mẫu xe trẻ trung, hiện đại. Khi di chuyển trong nội thành, cảm giác đánh lái rất nhẹ nhàng dù là đường đông hay phải quay đầu trong không gian hẹp.

Sở hữu vô lăng với hệ thống trợ lực lái điện nên City dễ dàng điều khiển trong phố nhưng lại đầm chắc trên xa lộ hay cao tốc mà không bị mỏi.

Trải nghiệm về Honda City

Vô lăng xe phản hồi chân thực và có cảm giác cầm khá chắc tay.

Honda City 2020 sở hữu khối động cơ mạnh mẽ cùng hộp số vô cấp CVT mang đến cảm giác sang số mượt mà vẫn có thể tăng tốc nhanh trên xe lộ, đồng thời hạn chế được tình trạng trễ ga thường gặp trên hộp số vô cấp.

Vô lăng được trang bị thêm lẫy chuyển số thể thao cùng cùng nhiều chế độ lái khác nhau nên có trải nghiệm lái thú vị.

Ngoài ra, qua trải nghiệm chúng tôi thấy xe đã được cải tiến phần cách ôm tốt hơn, độ ồn và rung cũng tốt hơn thế hệ trước.

Có thể thấy mang tên là City – thành phố  nhưng chiếc xe của Honda hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của gia đình từ việc sử dụng xe trong thành phố đống lẫn vi vu trên những chặng đường xa.

>>> Xem ngay 10 trang bị cần thiết nên có cho xe Honda City để biến chiếc xe của bạn trở nên sang trọng và đẳng cấp

Cảm nhận người dùng

“Chính thức kết duyên với em Mazda 2 sedan nhập sau 1 quá trình dài tìm hiểu và phân vân so sánh với các dòng xe khác cùng phân khúc, hiện giờ ôtô của xe em đã đạt tới mốc hơn 1000km. Phải nói Mazda 2  đi ở tốc độ cao cực sướng, xe cho cảm giác rất đầm và chắc chắn.”

“Tôi đi Mazda 2 mấy năm nay chẳng thấy hư hỏng hay lỗi gì. Thiết kế rất đẹp, bắt mắt, tuy nhiên xe có nhược điểm là hơi chật ở hàng ghế sau nhưng đối với một chiếc xe ở phân khúc B thì chấp nhận được. “

 “ Honda City TOP đi khỏe, và có cảm giác lái bốc, không gian chứa đồ cũng rộng rãi. Đi gia đình, nội ô, tiết kiệm thì City nhìn chung là đáng đồng tiền.”

“Tôi thấy chiếc xe Honda city so với các xe cùng phân khúc là một  sự lựa chọn tốt.Honda City lái xe êm, lướt và có rất nhiều tính năng, trang bị công nghệ hiện đại, trang bị tối tân mà nhiều xe cùng phân khúc không có được.”

“Mình đang đi Honda City. Xe rất oke. Nội thất tuy đơn giản nhưng được cái rộng rãi và  mang tính chất cổ điển, hài hòa. Hình thức xe đẹp, mạnh mẽ so với các dòng cùng phân khúc.”

Nhận định chung

Honda City được coi là “lão làng” trong phân khúc sedan hạng B, còn Mazda 2 non trẻ hơn nhưng không hề kém cạnh. Xét về tất cả các yếu tố ngoại thất, trang bị tiện nghi, động cơ và tính năng an toàn thì “kẻ tạng lạng, người nửa cân”. Honda City vượt trội về không gian rộng rãi nội thất khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu.

Mazda 2 sedan nhỏ gọn nhưng nhiều tính năng hiện đại cùng ngoài hình bắt mắt trẻ trung hơn. Với những ưu nhược điểm riêng của mỗi chiếc, chắc hạn bạn sẽ có được thứ tự ưu tiên và lựa chọn được mẫu xe ưng ý nhất sau bài viết so sánh Mazda 2 và Honda City này.

Video liên quan

Chủ Đề