So sánh hơn đặc biệt

Chúng ta sử dụng mẫu với 'and' để thể hiện sự gia tăng liên tục.

  • The plant grew taller and taller.

        [Cây phát triển ngày càng cao.]

  • The roads are getting more and more crowded.

       [Những con đường ngày càng đông đúc.]

  • There's more and more traffic all the time.

        [Ngày càng có nhiều phương tiện giao thông.]

  • The problem is becoming worse and worse.

        [Vấn đề ngày càng trở nên tồi tệ hơn.]

2. Chúng ta sử dụng mẫu với 'the' và so sánh để nói đến một sự thay đổi của một thứ gắn với sự thay đổi của một thứ khác.

  • The longer the journey [is], the more expensive the ticket [is].

       [Hành trình càng dài thì vé càng đắt.]

  • The further you travel, the more you pay.

       [Bạn càng đi xa, bạn càng phải trả nhiều tiền.]

  • The older you get, the more difficult it becomes to find a job.

        [Càng lớn tuổi, bạn càng khó tìm việc làm.]

Công thức:

S + V + multiple numbers * +as + much/ many/ adj/ adv + [N] +as + N/pronoun

* Là những số như half/ twice/ 3, 4, 5… time; Phân số; Phần trăm.

Ví dụ:

+ She types twice as fast as I do.

[Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.]

[Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.]

+ This encyclopedia costs twice as much as the other one.

[Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.]

+ At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. [Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiêu gấp 3 lần Barney.]

Lưu ý:

Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước

chúng có much và many.

Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh

Công thức: S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit... + so sánh hơn + than + ... Ví dụ:

+ She is much more hard-working than me. [Cô ấy chăm hơn tôi nhiều.]

Cấu trúc bắt đầu bằng "Of the two"

Công thức: Of the two + N [số nhiều], S + V + the + so sánh hơn

Ví dụ:

+ Of the two sisters, Mary is the prettier. [Trong số hai chị em gái, Mary xinh hơn.]

Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh hơn, kém, ngang bằng, người ta dùng "that" thay cho danh từ số ít và "those” thay cho danh từ số nhiều.

Ví dụ:

+ The population of China is much larger than that of any countries in the world.

[Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.]

+ The prices of Japanese cars are higher than those of Chinese ones. [Giá ô tô Nhật cao hơn giá ô tô Trung Quốc.]

Cùng học về dạng đặc biệt của câu so sánh trong tiếng Anh

Ở bài trước, chúng ta đã biết được các kiến thức cơ bản về câu so sánh. Trong bài này, trung tâm Ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đặc biệt của câu so sánh:

1.So sánh dạng gấp nhiều lần [Multiple Numbers Comparison]

Đó là dạng so sánh về số lần: một nửa[half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times]…

Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun.
Ví dụ:

The bicycle costs three times as much as the other one.

Mary types twice as fast as I do.  

Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết. Ví dụ: 

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. [twice as many as that number].

2.So sánh kép [Double comparison]: 

Mẫu câu 1:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel

Mẫu câu 2:
 The more + S + V + the + comparative + S + V

Ví dụ: The more you study, the smarter you will become

Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ:

Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj

Ví dụ: The weather gets colder and colder

3.So Sánh hơn kém không dùng “than”

Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ so sánh. Chú ý phân biệt với so sánh hơn nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two+noun”

Ví dụ:

Harvey is the smarter of the two boys

Of the two books, this one is the more interesting


Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 83, Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
​Email: 

Dưới đây là các tính từ, phó từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất đặc biệt, các bạn cần ghi nhớ: 

Tính từ/Phó từSo sánh hơnSo sánh nhất
Good/wellBetterThe  best
Bad/BadlyWorseThe  worst
FarFarther/furtherThe farthest/ the furthest
Much/ manyMoreThe most
LittleLessThe least

Old

Far

Older/ elder

Farther

The oldest/ the eldest

Further

Bạn hãy điền thông tin vào mẫu dưới đây để mua thẻ

Video liên quan

Chủ Đề