So sánh tính axit độ bền, tính oxi hóa của HClO và HBrO

So sánh tính axit, độ bền, tính oxi hoá của HClO và HBrO : A. Độ bền, tính axit, tính oxi hoá của HBrO đều lớn hơn của HClO. B. Độ bền, tính axit, tín

Question

So sánh tính axit, độ bền, tính oxi hoá của HClO và HBrO :
A. Độ bền, tính axit, tính oxi hoá của HBrO đều lớn hơn của HClO.
B. Độ bền, tính axit, tính oxi hoá của HClO đều lớn hơn của HBrO.
C. HBrO có tính axit mạnh hơn, còn tính oxi hoá và độ bền kém HClO.
D. HBrO có tính axit và độ bền lớn hơn ; còn tính oxi hoá yếu hơn HClO.

in progress 0
Hóa học Katherine 1 tuần 2021-11-29T06:02:01+00:00 2021-11-29T06:02:01+00:00 2 Answers 6 views 0

Bài tập Hóa lớp 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [63.89 KB, 2 trang ]

[1]HÓA LỚP 10 NÂNG CAO. Giáo viên: Ths. Bùi Quang Chính. CÁC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ DUY - HỢP CHẤT HALOGEN TỪ [+1→ → +7] Bài tập 1: Cho oxit Cl2O, Br2O, I2O. 1. Hãy gọi tên các oxit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các oxit, dạng lai hóa. 3. So sánh độ bền từ Cl2O đến I2O. 4. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 5. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 2: Cho các axit HClO, HBrO, HIO. 1. Hãy gọi tên các axit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các axit, trạng thái lai hóa của Br, Cl, I. 3. Ở điều kiện thường chúng ở trạng thái nào? 4. So sánh độ bền từ HClO, HBrO, HIO. 5. So sánh tính axit, tính oxi hóa của dãy trên. 6. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 7. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 3: 1. Hãy nêu tên một số muối quen thuộc M[XO]n mà em biết? 2. Những muối đó có những tính chất hóa học nào? Mỗi tính chất hóa học lấy 1 ví dụ chứng minh? 3. Nêu phương pháp điều chế những muối đó? CÁC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ DUY - HỢP CHẤT HALOGEN TỪ [+3→ → +7] Bài tập 1: Cho oxit Cl2O3, Br2O3, I2O3. 1. Hãy gọi tên các oxit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các oxit, dạng lai hóa. 3. So sánh độ bền từ Cl2O3 đến I2O3. 4. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 5. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 2: Cho các axit HClO2, HBrO2, HIO2 . 1. Hãy gọi tên các axit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các axit, trạng thái lai hóa của Br, Cl, I. 3. Ở điều kiện thường chúng ở trạng thái nào? 4. So sánh độ bền từ HClO2, HBrO2, HIO2. 5. So sánh tính axit, tính oxi hóa của dãy trên. 6. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 7. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 3: 1. Hãy nêu tên một số muối quen thuộc M[XO2]n mà em biết? 2. Những muối đó có những tính chất hóa học nào? Mỗi tính chất hóa học lấy 1 ví dụ chứng minh? 3. Nêu phương pháp điều chế những muối đó? CÁC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ DUY - HỢP CHẤT HALOGEN TỪ [+5→ → +7] Bài tập 1: Cho oxit Cl2O5, Br2O5, I2O5. 1. Hãy gọi tên các oxit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các oxit, dạng lai hóa. 3. So sánh độ bền từ Cl2O5 đến I2O5. 4. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 5. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 2: Cho các axit HClO3, HBrO3, HIO3 . 1. Hãy gọi tên các axit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các axit, trạng thái lai hóa của Br, Cl, I. 3. Ở điều kiện thường chúng ở trạng thái nào? 4. So sánh độ bền từ HClO3, HBrO3, HIO3. 5. So sánh tính axit, tính oxi hóa của dãy trên. 6. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 7. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 3: 1. Hãy nêu tên một số muối quen thuộc M[XO3]n mà em biết? 2. Những muối đó có những tính chất hóa học nào? Mỗi tính chất hóa học lấy 1 ví dụ chứng minh?. Chuyên đề lí thuyết Halogen Lop10.com.

[2] HÓA LỚP 10 NÂNG CAO. Giáo viên: Ths. Bùi Quang Chính. 3. Nêu phương pháp điều chế những muối đó? CÁC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ DUY - HỢP CHẤT HALOGEN TỪ [+7] Bài tập 1: Cho oxit Cl2O7, Br2O7, I2O7. 1. Hãy gọi tên các oxit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các oxit, dạng lai hóa. 3. So sánh độ bền từ Cl2O7 đến I2O7. 4. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 5. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 2: Cho các axit HClO4, HBrO4, HIO4 . 1. Hãy gọi tên các axit trên. 2. Viết công thức cấu tạo của các axit, trạng thái lai hóa của Br, Cl, I. 3. Ở điều kiện thường chúng ở trạng thái nào? 4. So sánh độ bền từ HClO4, HBrO4, HIO4. 5. So sánh tính axit, tính oxi hóa của dãy trên. 6. Chúng có những tính chất hóa học nào? Vì sao? Mỗi tính chất lấy mỗi ví dụ để chứng minh. 7. Nêu phương pháp điều chế chúng. Bài tập 3: 1. Hãy nêu tên một số muối quen thuộc M[XO4]n mà em biết? 2. Những muối đó có những tính chất hóa học nào? Mỗi tính chất hóa học lấy 1 ví dụ chứng minh? 3. Nêu phương pháp điều chế những muối đó? CÁC BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ DUY - HỢP CHẤT HALOGEN TỪ [+1→ →+7] Bài tập 1: Cho các dãy như sau: 1. Cl2O, Cl2O3, Cl2O5, Cl2O7. 2. Br2O, Br2O3, Br2O5, Br2O7. 3. I2O, I2O3, I2O5, I2O7. a] So sánh độ bền của từng dãy. b] So sánh tính oxi hóa của từng dãy. Bài tập 2: Cho các dãy như sau: 4. HClO, HClO2, HClO3, HClO4. 5. HBrO, HBrO2, HBrO3, HBrO4. 6. HIO, HIO2, HIO3, HIO4. a] So sánh độ bền của từng dãy. b] So sánh tính oxi hóa của từng dãy. c] So sánh tính axit của từng dãy. Bài tập 3: Hãy viết cá phương trình phản ứng: Cl 2O. Cl2O3. Cl2O5. HClO. HClO 2. HClO 3. HClO. HClO 2. HClO 3. HClO 4. [4] HBrO. HBrO2. HBrO3. HBrO4. HIO 2. HIO 3. HIO 4. Cl2O7. [1] Cl2. Br2O. [2] Br2 HBrO. I2O. Br2O 3. HClO 4. Br2O 5. HBrO 2. HBrO 3. I 2O 3. I 2O 5. Br2O 7. HIO. HBrO 4. [5] HIO 2. HIO 3. Cl 2O3. Cl 2O5. Cl 2O7. Br2O. Br2O 3. Br2O 5. Br2O 7. I 2O. I2O 3. I2O 5. I2O 7. I 2O 7. [3] I 2 HIO. Cl2O. HIO 4. Chuyên đề lí thuyết Halogen Lop10.com.

[3]

Video liên quan

Chủ Đề