Soạn tiếng anh 8 unit 11 a closer look 1

Xuất bản ngày 16/03/2022 - Tác giả: Cao Linh

Hướng dẫn giải Tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 1, trả lời chi tiết bài tập trang 50 sgk Tiếng anh 8 mới tập 2. Unit 11 lớp 8: Science and technology.

Unit 11 Anh 8: Science and technology, trong nội dung A Closer Look 1 các em sẽ được bổ sung kiến thức về từ vựng và trọng âm với các từ bắt đầu bằng un- và im-. Dưới đây là nội dung chi tiết giải Tiếng Anh 8

Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 1

Cùng Đọc tài liệu đi vào giải chi tiết câu hỏi 1-6 SGK.

Tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 1 - Vocabulary

1. Complete the following sentences with nouns indicating people.

Dịch

Hoàn thành các câu sau với các danh từ chỉ người.

1. Một người mà đưa ra lời khuyên là một ____.

2. Một nhà khoa học mà nghiên cứu về hóa học là ____.

3. Một người mà công việc của người đó là thiết kế đồ vật là một ____.

4. Một người mà công việc người đó là viết những chương trình cho máy tính là một ____.

5. Một ____ dưới nước là một nhà khoa học mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.

Answer

1. adviser/ advisor

2. chemist

3. designer

4. programmer

5. biologist

2. Write a noun from the list under each picture.

Dịch

Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi bức tranh.

Answer

1. chemist                              2. software developer

3. engineer                            4. physicist

5. doctor                                6. conservationist

7. explorer                             8. archaeologist

3. Give the correct form of the words in brackets.

Dịch

Cho hình thức đúng của những từ trong ngoặc.

1. Mỗi ngày chúng ta nghe về những phát triển mới trong khoa học và công nghệ.

2. Einstein là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới.

3. Mỹ là nước dẫn đầu trong khám phá không gian.

4. Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.

5. Có một mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và môi trường.

Answer

1. developments

2. scientists

3. exploration

4. medical

5. economic

Tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 1 - Pronunciation

4. Listen and repeat the following words. Mask the stressed syllables in the words.

Audio 

Dịch

Nghe và lặp lại các từ sau. Đánh dấu trọng âm vào các âm tiết được nhấn của từ.

Answer

unfore'seenun'luckyim'pureun'hurt
imma'tureun'wiseim'possibleun'limited
im'patientun'healthyun'naturalimpo'lite

5. Put the words from 4 in the right columns

Dịch

Đặt các từ trong phần 4 vào đúng cột.

Answer

oOoOoooOoOoo
un'wiseun'luckyunfore'seenun'limited
im'pureun'healthyimma'tureim'possible
un'hurtim'patientimpo'liteun'natural

6. Fill the gaps with one of the words in 5. Listen and check, then read the sentences.

Audio 

Dịch

Điền vào chỗ trống với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.

1. Cô giáo nói nước này ____ và không thể sử dụng được trong thí nghiệm của chúng tôi.

2. Những nhà khoa học đã xác định mối liên hệ giữa việc chế độ ăn ____ và nhiều căn bệnh.

3. Công việc này sẽ là ____ nếu không có sự giúp đỡ của máy tính.

4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không ____.

5. Thật không tốt khi ____ với trẻ nhỏ.

Answer

1. impure

2. unhealthy

3. impossible

4. unlimited

5. impatient

-/-

Giải bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 11: Science and technology - A Closer Look 1 do Đọc tài liệu tổng hợp. Hi vọng sẽ giúp việc học Anh 8 của các em sẽ thú vị và dễ dàng hơn.

- Trọn bộ Tiếng anh 8 - 

Tiếng anh lớp 8 Unit 11 A Closer Look 1 SGK mới chi tiết nhất

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 11 lớp 8

Vocabulary [Từ vựng]

Task 1. Complete the following sentences with nouns indicating people.

[Hoàn thành những câu sau với những danh từ chỉ người.]

Hướng dẫn giải:

1. adviser/ advisor

Tạm dịch: Một người mà đưa ra lời khuyên là một người cố vấn.

2. chemist

Tạm dịch: Một nhà khoa học mà nghiên cứu về hóa học là nhà hóa học.

3. designer

Tạm dịch: Một người mà công việc của người đó là thiết kế đồ vật là một nhà thiết kế.

4. programmer

Tạm dịch: Một người mà công việc người đó là viết những chương trình cho máy tính là một lập trình viên.

5. biologist

Tạm dịch: Một nhà sinh vật học dưới nước là một nhà khoa học mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.

Task 2. Write a noun from the list under each picture.

[Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi hình.]

Hướng dẫn giải:

1. chemist

Tạm dịch: nhà hóa học

2. software developer

Tạm dịch: người phát triển phần mềm vi tính

3. engineer

Tạm dịch: kỹ sư

4. physicist

Tạm dịch: nhà vật lý

5. doctor

Tạm dịch: bác sĩ

6. conservationist

Tạm dịch: nhà bảo vệ môi trường

7. explorer

Tạm dịch: nhà khám phá, nhà thám hiểm

8. archaeologist

Tạm dịch: nhà khảo cổ

Task 3. Give the correct form of the words in brackets.

[Đưa ra hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. developments

Tạm dịch: Mỗi ngày chúng ta nghe về những phát triển mới trong khoa học và công nghệ.

2. scientists

Tạm dịch: Einstein là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới.

3. exploration.

Tạm dịch: Mỹ là nước dẫn đầu trong khám phá không gian.

4. medical

Tạm dịch: Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.

5. economic

Tạm dịch: Có một mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và môi trường.

[Nghe và lặp lại những từ sau. Đánh dấu nhấn vào những từ.]

Click tại đây để nghe:

//soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/12/35-track-35_1575358627.mp3

Task 5. Put the words from 4 in the right columns.

[Đặt những từ trong phần 4 vào đúng cột.]

Click tại đây để nghe:

//soanbaitap.com/wp-content/uploads/2019/12/36-track-36_1575358659.mp3

Hướng dẫn giải:

oO oOo ooO oOoo
un'wise

im’pure

un’hurt

un'lucky

un'healthy

im'patient

unfore'seen

imma'ture

impo’lite

un'limited

im'possible

un'natural

Task 6. Fill the gaps with one of the words in 5. Listen and check, then read the sentences.

[Điền vào chỗ trông với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.]

Hướng dẫn giải:

1. impure

Tạm dịch: Giáo viên nói nước này không tinh khiết và không thể sử dụng được trong thí nghiệm của chúng ta.

2. unhealthy

Tạm dịch: Những nhà khoa học đã xác định một mối liên hệ giữa việc ăn kiêng không tốt cho sức khỏe và những căn bệnh.

3. impossible

Tạm dịch: Công việc này sẽ không thể nếu không có sự giúp đỡ của một máy tính.

4. unlimited

Tạm dịch: Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không phải là vô hạn.

5. impatient

Tạm dịch: Thật không tốt khi mất kiên nhẫn với trẻ nhỏ.

Tiếng anh lớp 8 Unit 11 A Closer Look 1 SGK mới chi tiết nhất được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được soanbaitap.com trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8. 

Chia sẻ: Gửi bình luận Share

A Closer Look 1 

[phần 1-6 trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1. Complete the following sentences with nouns indicating people – Hoàn thành những câu sau với những danh từ chỉ người.

Gợi ý:

1. adviser/ advisor 2. chemist 3. designer
4. programmer 5. biologist

Dịch:

1. Một người người mà đưa ra lời khuyên thì là một người cố vấn. 

2. Một nhà khoa học người mà nghiên cứu về hóa học thì gọi là nhà hóa học. 

3. Một người người có nghề nghiệp tạo ra các thứ thì là một nhà thiết kế. 

4. Một người có nghề viết các chương trình cho máy tính là một lập trình viên. 

5. Một nhà sinh vật học dưới nước là người mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Adviser [n]: Người cố vấn 

Chemist [n]: Nhà hóa học 

Designer [n]: Nhà thiết kế 

Programmer [n]: Lập trình viên 

Biologist [n]: Nhà sinh vật học

2. Write a noun from the list under each picture – Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi hình.

Gợi ý:

1. Chemist – Nhà hóa học  2. Software developer – Người phát triển phần mềm   3. Engineer – Kỹ sư  4. Physicist – Nhà vật lý học  
5. Doctor – Bác sĩ  6. Conservationist – Nhà bảo tồn học   7. Explorer – Nhà thám hiểm   8. Archaeologists – Nhà khảo cổ học 

3. Give the correct form of the words in bracketsĐưa ra hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.

Gợi ý:

1. developments 2. scientists 3. exploration
4. medical 5. economic

Dịch:

1. Hàng ngày chúng ta nghe về những sự phát triển mới trong khoa học và công nghệ. 

2. Einstein đã là một trong những nhà khoa học lớn nhất trên thế giới. 

3. Mỹ là quốc gia dẫn đầu thế giới về sự khám phá vũ trụ. 

4. Những tiến bộ trong khoa học ý tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai. 

5. Đó là một sự liên kết giữa sự phát triển kinh tế và môi trường. 

Phát âm 

Khi chúng ta thêm tiền tố -un hoặc -im [có nghĩa là không] vào một từ gốc, trong âm của từ đó thường sẽ không thay đổi.

Example: ‘friendly → un’friendly

                 ‘probable → im’probable

Lưu ý: Khi chúng ta thêm một tiền tố -un hoặc -im vào từ có một âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào từ gốc.

Example: fair → un’fair

                pure → im’pure

4. Listen and repeat the following words. Mark the stressed syllables in the words – Nghe và lặp lại những từ sau. Đánh dấu trọng âm vào chúng. 

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/35-track-35.mp3

Gợi ý:

unforeseen – Không biết trước  Unlucky – Không may mắn Immature – Chưa trưởng thành 
Unwise – Không khôn ngoan  Impatient – Thiếu kiên nhẫn  Unhealthy – Không tốt cho sức khỏe 
Impure – Không tinh khiết  Unhurt – Không đau  Impossible – Không thể 
Unlimited – Không giới hạn Unnatural – Không tự nhiên  Impolite – Không lịch sự

5. Put the words from 4 in the right columnsĐặt những từ trong phần 4 vào đúng cột.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/11/36-track-36.mp3

Gợi ý:

oO

oOo ooO oOoo
un’wise

im’pure

un’hurt

un’lucky

un’healthy

im’patient

unfore’seen

imma’ture

impo’lite

un’limited

im’possible

un’natural

6. Fill the gaps with one of the words in 5. Listen and check, then read the sentences – Điền vào chỗ trống với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.

Gợi ý:

1. impure  2. unhealthy  3. impossible 
4. unlimited  5. impatient 

Dịch:

1. Giáo viên đã nói rằng nước này không tinh khiết và không thể được sử dụng trong thí nghiệm của chúng ta. 

2. Các nhà khoa học đã xác định được mối liên hệ giữa một chế độ giảm cân không lành mạnh với các loại bệnh. 

3. Công việc này sẽ không thể được nếu không có sự giúp đỡ của máy tính. 

4. Tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không phải là vô hạn. 

5. Nó sẽ không tốt nếu không kiên nhẫn với những đứa trẻ nhỏ. 

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Impure [adj]: không tinh khiết

Unhealthy [adj]: không khỏe mạnh >< healthy [adj]: khỏe mạnh

Patient [adj]: Kiên nhẫn >< Impatient [adj]: Thiếu kiên nhẫn 

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt Unit 11 lớp 8:

[/box]

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 11: My new school 

Video liên quan

Chủ Đề