Sống có khúc, người có lúc là phương pháp luận biện chứng

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI KỲ MÔN GDCD 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [125.38 KB, 17 trang ]

[1]

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP GDCD HỌC KÌ 1 LỚP 10
BÀI 1: THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PPL BIỆN CHỨNG


Câu 1. Hệ thống các quan điểm chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới
đó là nội dung của khái niệm về


A. Tâm lí học. B. Xã hội học. C. Triết học. D.


Lịch sử học.


Câu 2. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới là đối tượng nghiên cứu của
A. Chính trị học. B. Tâm lí học. C. Triết học. D. Lịch sử
học.


Câu 3. Toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong
cuộc sống là nội dung của khái niệm về


A. Thế giới quan. B. Nhân sinh quan. C. Phương pháp luận. D.
Tôn giáo.


Câu 4. Vấn đề cơ bản của Triết học là mối quan hệ giữa


A. pháp luật và đạo đức. B. vật chất và ý thức.


C. tư duy và tinh thần. D. con người với con


người.


Câu 5. Quan điểm nào dưới đây không phù hợp với thế giới quan duy vật?


A. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. B. Vật chất tồn tại độc lập với ý


thức.


C. Vật chất tồn tại khách quan. D. Vật chất là cái quyết định ý
thức.


Câu 6. Quan điểm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm?


A. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. B. Vật chất tồn tại độc lập với ý
thức.


C. Vật chất tồn tại khách quan. D. Vật chất là cái quyết định ý
thức.


Câu 7. Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới được gọi là


A. thế giới quan. B. nhân sinh quan.


C. phương pháp luận. D. khoa học xã hội.


Câu 8. Con người xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan trong sự
vận động, phát triển là quan điểm của


A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm.


C. phương pháp luận siêu hình. D. phương pháp luận biện chứng.
Câu 9. Con người xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan một cách
phiến diện cô lập là quan điểm của


A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm.



C. phương pháp luận siêu hình. D. phương pháp luận biện chứng.
Câu 10. Phương pháp luận chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư
duy là phương pháp luận của



[2]

Câu 11. Quan niệm Sống chết có mệnh, giàu sang do trời mang yếu tố nào sau đây về
thế giới quan?


A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Biện chứng. D. Siêu hình.


Câu 12. Quan niệm Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà mang yếu tố nào sau đây về phương
pháp luận?


A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Biện chứng. D. Siêu hình.


Câu 13. Quan niệm nào sau đây có yếu tố siêu hình về phương pháp luận?


A. Rút dây động rừng. B. Cha nào, con nấy.


C. Tre già măng mọc. D. Môi hở răng lạnh.


Câu 14. Quan niệm nào sau đây có yếu tố biện chứng về phương pháp luận?


A. Đánh bùn sang ao. B. Nhất nước nhì phân.


C. An cư lạc nghiệp. D. Nước chảy đá mịn.


Câu 15. Quan niệm nào sau đây có yếu tố biện chứng về phương pháp luận?


A. Cha nào con nấy. B. Chết vinh hơn sống nhục.



C. Sơng có khúc, người có lúc. D. Sống chết có mệnh.


Câu 16. Khơng vội vàng phán xét những người có nền văn hóa khác, khơng máy móc
chê bai họ khơng văn minh vì thoạt nhìn tập qn của họ có vẻ trái ngược mình. Nhận
định trên thể hiện quan điểm nào sau đây trong Triết học?


A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật.
C. Phương pháp luận biện chứng. D. Phương pháp luận siêu hình.
Câu 17. Người trong cung điện thì suy nghĩ khác người trong túp lều. Nhận định của
Phoi-ơ-bắc mang yếu tố nào sau đây về thế giới quan?


A. Duy tâm. B. Duy vật. C. Lịch sử. D. Văn hóa.


Câu 18. Triết học là hệ thống các quan điểm, lí luận chung nhất về
A. thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.


B. khoa học, được nghiên cứu qua các giai đoạn khác nhau.
C. thế giới, được hình thành và phát triển trong lịch sử.
D. xã hội loài người, được ghi chép lại thành hệ thống.


Câu 19. Thế giới quan nào dưới đây là chỗ dựa về lý luận cho các lực lượng xã hội lỗi
thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội?


A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan siêu hình.
C. Thế giới quan duy vật. D. Thế giới quan phiến diện.
Câu 1. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói
chung của các sự vật và hiện tượng trong


A. giới tự nhiên và tư duy. B. giới tự nhiên và đời sống xã
hội.



C. thế giới khách quan. D. thế giới vật chất.


Câu 2. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái
quát những vận động theo chiều hướng



[3]

Câu 3. Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng
giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện
tượng trong thế giới khách quan?


A. Tiến bộ. B. Khách quan. C. Bảo thủ. D. Công


bằng.


Câu 4. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, phương
thức tồn tại mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất là


A. chuyển động. B. phát triển. C. tăng trưởng. D. vận động.
Câu 12. Quan niệm nào sau đây có yếu tố vận động theo quan điểm của Triết học duy vật
biến chứng?


A. Cha nào con nấy. B. Chết vinh hơn sống nhục.


C. Sơng có khúc, người có lúc. D. Sống chết có mệnh.


Câu 13. Quan niệm nào sau đây có yếu tố vận động theo quan điểm của Triết học duy vật
biến chứng?


A. Nghèo khơng than, khó khơng tham. B. Giấy rách phải giữ lấy lề.



C. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời. D. Sống khơn thác thiên.


Câu 14. Quan niệm nào sau đây có yếu tố vận động theo quan điểm của Triết học duy vật
biến chứng?


A. Cha nào con nấy. B. Chết vinh hơn sống nhục.


C. Sơng có khúc, người có lúc. D. Sống chết có mệnh.


Câu 15. Quan niệm nào sau đây có yếu tố phát triển theo quan điểm của Triết học duy
vật biến chứng?


A. Đánh bùn sang ao. B. Tre già măng mọc.


C. Có chí thì nên. D. Có mới nới cũ.


Câu 16. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống là phát
triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây?


A. Tự nhiên. B. Xã hội C. Tư duy. D. Đời


sống.


Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng với quan điểm về phát triển trong Triết học?
A. Sự phát triển diễn ra quanh co, phức tạp, không dễ dàng. B. Cần xem xét và ủng hộ cái
mới, cái tiến bộ.


C. Cần giữ nguyên những đặc điểm của cái cũ. D. Cần tránh bảo thủ, thái độ
thành kiến về cái mới.



Câu 18. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của hình thức vận động vật lí?


A. Sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. B. Sự thay đổi thời tiết của
các mùa trong năm.



[4]

BÀI 4: NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT, HIỆN
TƯỢNG


Câu 1. Theo Triết học duy vật biến chứng, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt
đối lập


A. vừa xung đột, vừa bài trừ nhau. B. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.


C. luôn xung đột và đấu tranh với nhau. D. liên hệ gắn bó và chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 2. Theo Triết học duy vật biến chứng, nguồn gốc vận động, phát triển của mọi sự
vật, hiện tượng là


A. khách quan. B. tất yếu. C. mâu thuẫn. D. quy


luật.


Câu 3. Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải


A. thống nhất biện chứng với nhau. B. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với
nhau.


C. liên tục đấu tranh với nhau. D. liên hệ gắn bó và chuyển hóa lẫn nhau.


Câu 4. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó làm tiền đề tồn tại cho nhau, trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. sự thống nhất giữa các mặt đối


lập.


C. sự phân biệt giữa các mặt đối lập. D. sự dung hòa giữa các mặt đối
lập.


Câu 5. Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là


A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. sự tồn tại giữa các mặt
đối lập.


C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập. D. sự tranh giành giữa các mặt đối
lập.


Câu 6. Theo Triết học duy vật biến chứng, nguồn gốc vận động, phát triển của mọi sự
vật, hiện tượng là


A. sự ra đời giữa các mặt đối lập. B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập. D. sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập.


Câu 7. Theo Triết học duy vật biến chứng, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng


A. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập. B. sự phân hóa giữa các mặt đối
lập.


C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. sự phủ định giữa các
mặt đối lập.


Câu 8. Hai mặt đối lập nào sau đây là nguồn gốc của sự ra đời của nhà nước Phong kiến
thay cho nhà nước Chiếm hữu nô lệ?



A. Nông dân địa chủ. B. Tư sản vô sản.C. Chủ nô nô lệ.D. Tư hữu công hữu.
Câu 9. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong mỗi sinh vật?


A. Đồng hóa dị hóa. B. Sinh trưởng phát triển.


C. Bay hơi ngưng tụ. D. Hô hấp quang hợp.



[5]

A. Danh dự - nhân phẩm. B. Nghĩa vụ tự trọng. C. Bản năng lí trí. D. Thiện - ác.
Câu 11. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong kinh tế?


A. Tiến bộ lạc hậu. B. Tăng trưởng phát


triển.


C. Sản xuất tiêu dùng. D. Tài nguyên chính sách.
Câu 12. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập của vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên?


A. Bão lũ lụt. B. Hạn hán mưa lũ.


C. Sơng ngịi biển cả. D. Bốc hơi ngưng tụ.


Câu 13. Cách xử sự nào sau đây phù hợp với quan điểm của Triết học duy vật biện
chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng?


A. Có mới nới cũ. B. Phê bình và tự phê bình.


C. Có trăng qn đèn. D. Ganh đua và triệt tiêu



nhau.


Câu 14. Nguyên nhân tạo nên sự suy thoái hay tiến bộ về đạo đức của mỗi con người
theo quan điểm của Triết học là sự đấu tranh giữa


A. bản năng và lí trí. B. đồng hóa và dị hóa.


C. tiền tài và danh vọng. D. nhân phẩm và danh dự.


Câu 15. Cách xử sự nào sau cản trở sự phát triển của xã hội theo quan điểm của Triết học
duy vật biện chứng?


A. Có mới nới cũ. B. Dĩ hịa vi q.


C. Ăn xổi ở thì. D. Có qua có lại.


Câu 16. Nguyên nhân tạo nên sự suy thoái hay tiến bộ của nền đạo đức xã hội theo quan
điểm của Triết học là sự đấu tranh giữa


A. cái thiện và cái ác. B. cái được và cái mất.


C. phong tục và tập quán. D. pháp luật và đạo đức.


Câu 17. Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của
mâu thuẫn làm cho


A. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong. B. cái mới ra đời thay thế cái cũ.
C. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái. D. cái chủ quan thay thế cái khách
quan.



Câu 18. Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa hai mặt đối lập của
mâu thuẫ


A. Cùng tồn tại trong một mâu thuẫn. B. Gạt bỏ, bài trừ nhau.
C. Làm tiền đề tồn tại cho nhau. D. Liên hệ gắn bó với nhau.
Câu 19. Nhận định nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học?
A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn.


B. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự đấu tranh với nhau.
C. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự thống nhất với nhau.
D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập.



[6]

A. quy luật tồn tại của sinh vật. B. sự đồng nhất giữa các mặt đối
lập.


C. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. D. quy luật đấu tranh sinh tồn của
sinh vật.


Câu 21. Việc làm nào sau đây là biểu hiện của sự vận dụng không đúng quan điểm của
Triết học duy vật biện chứng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng
trong việc xây dựng nền văn hóa ở nước ta hiện nay?


A. Giữ gìn, phát huy những mỹ tục. B. Giữ gìn, tơn vinh những hủ tục.
C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới. D. Phát huy truyền thống văn hóa
dân tộc.


Câu 22. Theo quan điểm của Triết học, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối
lập


A. khác biệt nhau, khơng có mối quan hệ với nhau.


B. đấu tranh lẫn nhau, không tồn tại cùng nhau được
C. vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.


D. chỉ có điểm khác biệt, khơng có điểm tương đồng.


BÀI 5: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG CỦA SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG


Câu 1. Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu
biểu cho sự vật hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác là khái niệm
về


A. chất. B. lượng. C. độ. D. điểm nút.


Câu 2. Theo quan điểm của Triết học, mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới khách
quan đều có mặt chất và mặt lượng


A. thống nhất với nhau. B. đấu tranh với nhau. C. bài trừ nhau. D. gạt
bỏ nhau.


Câu 3. Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu
thị trình độ phát triển, quy mơ, tốc độ vận động của sự vật và hiện tượng là khái niệm về


A. chất. B. lượng. C. độ. D. điểm nút.


Câu 4. Cơ sở để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác là dựa vào
yếu tố nào dưới đây?


A. Chất. B. Lượng. C. Độ. D. Điểm nút.


Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với quy luật lượng chất trong Triết học?



A. Chất đổi trước, diễn ra một cách dần dần. B. Lượng đổi trước, diễn ra
một cách nhanh chóng.


C. Lượng đổi trước, diễn ra một cách dần dần. D. Chất đổi trước, diễn ra một
cách nhanh chóng.


Câu 6. Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng quy luật lượng chất trong triết
học?


A. Lượng đổi làm chất đổi. B. Chất và lượng luôn thống nhất trong một sự
vật.


C. Chất mới lại có một lượng mới tương ứng. D. Lượng luôn đổi nhưng chất không
đổi.



[7]

A. lượng biến đổi. B. chất mới ra đời.C. chất chưa biến đổi. D. lượng không đổi.
Câu 8. Theo quan điểm của Triết học, điều kiện để chất mới ra đời khi


A. lượng đổi đạt tới điểm nút. B. lượng đổi nhanh chóng.
C. lượng mới xuất hiện. D. lượng đổi trong giới hạn cho phép.
Câu 9. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi chất đổi trong Triết
học?


A. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim. B. Môi hở răng lạnh.


C. Khôn ba năm, dại một giờ. D. Ở bầu thì trịn, ở ống thì
dài.


Câu 10. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng chất trong Triết học?


A. Kính trên nhường dưới. B. Đánh bùn sang ao. C. Ăn quả nhớ kẻ trơng
cây. D. Góp gió làm bão.


Câu 11. Vận dụng quy luật lượng chất trong triết học cho ta đức tính gì trong cuộc
sống?


A. Năng động, sáng tạo. B. Kiên trì, nhẫn nại. C. Cần kiệm, liêm chính.
D. Hịa nhập, hợp tác.


Câu 12. Nhờ có sự kiên trì, nhẫn nại trong tập luyện mà vận động viên V đã đạt huy
chương vàng Á vận hội, đứng trong hàng ngũ vận động viên bơi lội xuất sắc của thế giới.
Nhận định trên phản ánh sự biến đổi nào sau đây trong Triết học?


A. Chất đổi làm lượng đổi. B. Lượng mới sinh ra chất mới.
C. Lượng đổi làm chất đổi. D. Chất mới sinh ra lượng mới.


Câu 18. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng
và sự biến đổi về chất trong Triết học?


A. Lượng đổi nhanh hơn chất. B. Lượng đổi làm chất đổi.
C. Chất đổi trước lượng đổi sau. D. Chất và lượng đổi cùng lúc.
Câu 19. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển của
sự vật và hiện tượng trong Triết học?


A. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. B. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho
sự vận động.


C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng. D. Sự vận động là nền tảng cho
sự phát triển.



Câu 20. Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất
giữa lượng và chất thì


A. mâu thuẫn ra đời. B. lượng mới hình thành.


C. chất mới ra đời. D. sự vật phát triển.


Câu 21. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, điều kiện để chất mới ra đời
là khi lượng


A. tăng liên tục. B. biến đổi nhanh chóng.


C. biến đổi đạt tới điểm nút. D. dừng biến đổi.


Bài 6: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG
Câu 1. Theo quan niệm của Triết học, phủ định biện chứng diễn ra do



[8]

C. sự tác động từ bên ngoài. D. sự phát triển của thế
giới khách quan.


Câu 2. Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của phủ định siêu hình trong Triết học?
A. Tính triệt tiêu. B. Tính tất yếu.


C. Tính khách quan. D. Tính kế thừa.


Câu 3. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ sự phát triến tự nhiên của sự vật.


B. Có sự kế thừa sự vật, hiện tượng cũ.
C. Mang tính khách quan.



D. Do sự phát triển tự nhiên của sự vật.


Câu 4. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hồn tồn sự tồn tại, phát triển tự nhiên của sự
vật, trong Triết học gọi là phủ định


A. biện chứng. B. khách quan.


C. chủ quan. D. siêu hình.


Câu 5. Khái niệm dùng để chỉ sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới từ sự phát triển của
bản thân vật hiện tượng cũ, trong Triết học gọi là phủ định


A. biện chứng. B. khách quan.


C. chủ quan. D. siêu hình.


Câu 6. Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của phủ định biện chứng trong triết học?
A. Tính hiện đại. B. Tính bền vững. C. Tính truyền thống.D. Tính kế thừa.
Câu 7. Quan niệm nào dưới đây phù hợp với sự phủ định siêu hình trong Triết học?
A. Có chí thì nên. B. Tre già năng mọc.


C. Có mới nới cũ. D. Tre già khóc măng.


Câu 8. Phủ định biện chứng giữ vai trò nào dưới đây cho sự phát triển của sự vật và hiện
tượng?


A. Là nguồn gốc, phương thức. B. Tạo ra những động lực, tiềm năng.
C. Là mục đích, cách thức. D. Tạo ra những điều kiện, tiền đề.
Câu 9. Quan niệm nào dưới đây phù hợp với sự phủ định biện chứng trong Triết học?


A. Có chí thì nên. B. Tre già năng mọc.


C. Có trăng quên đèn. D. Tre già khóc măng.


Câu 10. Quan niệm nào dưới đây phù hợp với khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện
tượng?


A. Cây cao bóng cả. B. Tre già năng mọc.
C. Nước mắt chảy xuôi. D. Gieo gió gặt bão.


Câu 11. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta là biểu hiện
của phủ định?


A. biện chứng. B. siêu hình.


C. tất yếu. D. khách quan.


Câu 12. Đổi mới phương pháp học tập là biểu hiện của phủ định biện chứng trong lĩnh
vực nào sau đây?


A. Triết học. B. Khoa học. C. Tư duy. D. Lao động.



[9]

A. khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng.
B. cách thức phát triển của sự vật và hiện tượng.
C. nguồn gốc phát triển của sự vật và hiện tượng.
D. hình thức phát triển của sự vật và hiện tượng.


Câu 14. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do


A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng. B. sự tác động từ bên ngoài.


C. sự tác động từ bên trong. D. sự biến đổi về chất của sự vật,
hiện tượng.


Câu 15. Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của phủ định biện chứng?
A. Tính kế thừa. B. Tính tuần hồn.


C. Tính thụt lùi. D. Tính tiến lên.


Câu 16. Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do


A. quá trình giải quyết mâu thuẫn. B. lượng đổi dẫn đến chất đổi.
C. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng. D. sự phát triển của bản
thân sự vật, hiện tượng.


Câu 17. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra theo đường


A. thẳng. B. cong . C. xoắn ốc. D. gấp khúc.


Câu 18. Theo quan điểm Triết học Mác-Lê nin, cái mới ra đời
A. không đơn giản và không dễ dàng. B. dễ dàng.


C. một cách thuận lợi. D. chậm nhưng chắc.


Câu 19. Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.


B. Diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.


C. Là tiền đề, điều kiện cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.



Câu 20. Trong q trình vận động và phát triển vơ tận của các sự vật hiện tượng, cái mới
xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này chỉ ra
A. nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng.


B. cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng.


Câu 21. Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?


A. Sông lở cát bồi. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Tức nước vỡ bờ. D. Ăn cháo đá bát.
Câu 22. Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định


biện chứng?


A. Học vẹt B. Lập kế hoạch học tập
C. Ghi thành dàn bài D. Sơ đồ hóa bài học


Câu 23. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?


A. Người nơng dân xay hạt lúa thành gạo ăn B. Gió bão làm cây đổ
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khơn. D. Con người đốt rừng



[10]

A. khám phá. B. nhận thức. C. cảm thụ. D. tri thức.
Câu 2. Quá trình nhận thức chỉ dừng lại ở việc sử dụng các giác quan giúp con người
hiểu biết về các thuộc tính của sự vật và hiện tượng, trong Triết học gọi là nhận thức


A. khoa học. B. thực tiễn. C. cảm tính. D. lí tính.



Câu 3. Quá trình nhận thức của con người có sử dụng các thao tác tư duy để tìm ra bản
chất, quy luật của sự vật và hiện tượng, trong Triết học gọi là nhận thức


A. khoa học. B. thế giới. C. cảm tính. D. lí tính.


Câu 4. Tồn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là


A. thực tiễn. B. thực tế. C. sản xuất. D. sáng tạo.


Câu 5. Nội dung nào dưới đây khơng phải là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?


A. Sản xuất vật chất. B. Chính trị - xã hội.


C. Tư duy, tinh thần. D. Thực nghiệm khoa học.


Câu 6. Kết quả của q trình nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết
nào dưới đây về các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?


A. Đặc điểm bên ngoài. B. Bản chất. C. Đặc điểm bên trong. D. Quy luật.
Câu 7. Cơ sở để phân biệt nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính của con người là nhận
thức cảm tính có sử dụng


A. công cụ lao động. B. sức lao động.


C. các giác quan. D. các thao tác tư duy.


Câu 8. Kết quả của q trình nhận thức lí tính đem lại cho con người những hiểu biết nào
dưới đây về các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?



A. Đặc trưng. B. Bản chất. C. Biểu hiện. D. Khái


niệm.


Câu 9. Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là cơ sở của nhận thức. B. Là tiền đề của nhận thức.
C. Là nguồn gốc của nhận thức. D. Là nền tảng của nhận thức.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là đặc trưng của nhận thức. B. Là bản chất của nhận thức.
C. Là động lực của nhận thức. D. Là biểu hiện của nhận thức.
Câu 11. Xét đến cùng, mục đích của nhận thức là


A. cải tạo hiện thực khách quan.
B. trãi nghiệm hiện thực khách quan.
C. khám phá thế giới khách quan.
D. kiểm tra thế giới khách quan.


Câu 12. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Đồng sàn dị mộng. B. Thức khuya mới biết đêm dài.
C. Đồng cam cộng khổ. D. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
Câu 13. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là cơ sở của nhận thức?


A. Trời sinh voi, trời sinh cỏ. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Bán bà con xa, mua láng giềng gần. D. Đi thưa về trình.



[11]

C. Có thực mới vực được đạo. D. Cái khó ló cái khơn.


Câu 15. Câu nào sau đây phù hợp với quan điểm của triết học về vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức?



A. Học đi đôi với hành. B. Tiên học lễ, hậu học văn.
C. Trường học thân thiện, học sinh tích cực. D. Tơn sư trọng đạo.


Câu 16. Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc


A. trực tiếp với các sự vật, hiện tượng. B. gián tiếp với các sự vật, hiện tượng.
C. gần gũi với các sự vật, hiện tượng. D. trực diện với các sự vật, hiện tượng.
Câu 17. Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm nào
dưới đây của sự vật, hiện tượng?


A. Đặc điểm bên trong. B. Đặc điểm bên ngoài
C. Đặc điểm cơ bản. D. Đặc điểm chủ yếu.


Câu 18. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin, nhận thức bắt nguồn từ đâu?
A. Kinh nghiệm. B. Yếu tố bẩm sinh.


C. Thực tiễn. D.Thần linh mách bảo.


Câu 19. Giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm
giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngồi
của chúng là


A. nhận thức lý tính. B. nhận thức cảm tính.
C. thực tiễn. D. kinh nghiệm.


Câu 20. Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội là


A. nhận thức. B. sản xuất.
C. kinh nghiệm. D. thực tiễn.



Câu 21. Quá trình nhận thức của con người đi từ
A. nhận thức cảm tính đến nhận thức lí tính.
B. nhận thức lí tính đến nhận thức cảm tính.


C. nhận thức cảm tính đến thực tiễn. D. nhận thức lí tính đến thực tiễn.
Câu 22. Họat động thực tiễn cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của con người là
A. hoạt động chính trị - xã hội. B. hoạt động sản xuất vật chất.
C. hoạt động thực nghiệm khoa học . D. họat động văn hóa, nghệ thuật.
Câu 23. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn?


A. Thực tiễn là tồn bộ hoạt động tinh thần.
B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất.
C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động.
D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan.


Câu 24. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những
tri thức đó kiểm nghiệm qua


A. thực tiễn. B. thói quen.
C. hành vi. D. hành động.


Câu 25. Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới thúc đẩy nhận
thức phát triển. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?



[12]

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 26. Hồ Chí Minh đã từng nói "Lí luận mà khơng liên hệ với thực tiễn là lí luận
sng". Câu nói này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?


A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.


C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 27. Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý vì


A. thực tiễn là quá trình phát triển vô hạn.


B. thực tiễn là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại.


C. thực tiễn là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức.
D. thực tiễn có tính tất yếu khách quan.


Câu 28. Nội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn?


A. Sản xuất của cải vật chất. B. Hoạt động chính trị xã hội.
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học. D. Hoạt động tinh thần.


Câu 29. Trong khoa học tự nhiên, các cơng thức, định lí của chúng thường ln đúng vì
A. chúng được các nhà khoa học phát hiện trong thực tiễn.


B. chúng là sự phản ánh vào trong đầu óc các sự vật hiện tượng khách quan.


C. chúng đã được chứng minh trong thực tiễn và phù hợp với các quy luật tự nhiên.
D. chúng được các nhà khoa học thừa nhận là chính xác.


Câu 30. Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu
trắng, dạng tinh thể ; mũi cho ta biết muối khơng có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn.
Điều này nói về


A. nhận thức lý tính. B. nhận thức cảm tính. C. thực tiễn. D. kinh
nghiệm.



Câu 31. Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, cơng thức hóa
học của muối, điều chế được muối Điều này nói về


A. nhận thức lý tính. B. nhận thức cảm tính.
C. thực tiễn. D. kinh nghiệm.


Câu 32. Nhờ quan sát thời tiết, con người có tri thức về thiên văn. Điều này thể hiện vai
trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?


A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 33. Nhiều căn bệnh mới xuất hiện. Vì vậy, con người phải tìm ra thuốc phịng và
chữa bệnh mới. Điều này thể hiện vai trị gì của thực tiễn đối với nhận thức?


A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 34. Con người thám hiểm vịng quanh trái đất, chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh để
chứng minh quả đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trị gì của thực tiễn đối với nhận
thức?



[13]

địch tấn công vừa rồi thì tán loạn hết». Trong nội dung của đoạn văn trên, Chủ tịch Hồ
Chí Minh muốn nhấn mạnh vai trị nào của thực tiễn đối với nhận thức ?


A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.


Câu 36. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người cần phải đo đạc diện tích và đong
lường sức chứa của những cái bình mà con người có tri thức về tốn học. Điều này thể


hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?


A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.


Câu 37. Nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với
sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng
là giai đoạn nhận thức nào dưới đây?


A. Nhận thức lí tính B. Nhận thức cảm tính


C. Nhận thức biện chứng D. Nhận thức siêu hình


Câu 38. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con
người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là


A. Nhận thức B. Cảm giác C. Tri thức D. Thấu hiểu
Câu 39. Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm nào
dưới đây của sự vật, hiện tượng?


A. Đặc điểm bên trong B. Đặc điểm bên ngoài


C. Đặc điểm cơ bản D. Đặc điểm chủ yếu


Câu 40. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là


A. Lao động B. Thực tiễn


C. Cải tạo D. Nhận thức



Câu 41. Nội dung nào dưới đây khơng phải là vai trị của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận
thức.


C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Câu 42. Mục đích của nhận thức là gì?


A. Cải tạo thế giới khách quan. B. Được mọi người công nhận.
C. Phát triển nhận thức. D. Phát triển thực tiễn.


Câu 43. Các nhà khoa học tìm ra vắc xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. điều này
thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn


A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí



[14]

A. Mục đích của nhận thức B. Động lực của nhận thức
C. Cơ sở của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí


Câu 45. Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực
tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn


A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí


Câu 46. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này là
A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức



C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí


Câu 47. Ln vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò
nào dưới đây của thực tiễn?


A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí


Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
Câu 1. Lịch sử xã hội lồi người được hình thành khi con người biết


A. chế tạo và sử dụng công cụ lao động. B. trao đổi thông tin.
C. trồng trọt và chăn ni. D. ăn chín, uống sôi.
Câu 2. Chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần là


A. thần linh. B. các nhà khoa học.
C. do tự nhiên ban cho. D. con người.


Câu 3. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải


A. Thông minh. B. Cần cù.


C. Lao động. D. Sáng tạo.


Câu 4. Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt con người với con vật là
A. nơi sinh sống.


B. hoạt động duy trì nịi giốn
C. ngơn ngữ.



D. hoạt động sản xuất của cải vật chất.


Câu 5. Cột mốc đánh dấu lịch sử lồi người được hình thành là khi con người biết
A. săn bắt, hái lượm.


B. sáng tạo ra các giá trị tinh thần.
C. đi bằng hai chân.


D. chế tạo ra công cụ lao động.
Thông hiểu


Câu 6. Khẳng định nào dưới đây khơng đúng về vai trị chủ thể lịch sử của con người?
A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình.


B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất.
C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.


D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.


Câu 7. Điều gì dưới đây xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất?



[15]

C. Cuộc sống của con người gặp khó khăn. D. Con người không được phát triển
toàn diện.


Câu 8. Trong các quan điểm dưới đây, quan điểm nào là đúng nhất?
A. Con người tạo ra lịch sử theo ý muốn chủ quan của mình.


B. Con người tạo ra lịch sử do ý muốn khách quan của tự nhiên.
C. Con người làm ra lịch sử do sự mách bảo của thần linh.


D. Con người tạo ra lịch sử là tuân theo quy luật khách quan.


Câu 9. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người
không ngừng đấu tranh để


A. phát triển kinh tế.
B. nâng cao đời sống tinh thần.


C. đảm bảo cho con người tồn tại.
D. cải tạo xã hội.


Câu 10. Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là


A. chiến tranh biên giới. B. cải tạo xã hội.


C. sự thay đổi chế độ xã hội . D. các cuộc cách mạng xã hội.
Câu 11. Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con
người. Điều này khẳng định con người là


A. chủ thể của sự phát triển xã hội. B. mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội. D. cơ sở của sự phát triển xã hội.
Câu 12. Yếu tố nào dưới đây là giá trị tinh thần mà con người sáng tạo nên?


A. Máy móc phục vụ trong nông nghiệp. B. Áo dài truyến thống của phụ
nữ Việt Nam.


C. Phương tiện sinh hoạt. D. Nhà ở.


Câu 13. Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?



A. Vịnh Hạ Long. B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.


C. Phương tiện đi lại. D. Nhã nhạc cung đình Huế.


Câu 14. Khơng phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con
người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình. Phoi-ơ-bắc đã bác bỏ luận điểm nào sau
đây về nguồn gốc của loài người?


A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội.
C. Con người làm ra lịch sử của chính mình.


D. Chúa tạo ra con người và lịch sử loài người.


Câu 15. Theo quan điểm triết học Mac Lê-nin, yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến
hóa từ vượn người thành loài người?


A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Khoa học. D. Lao động.


Câu 16. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã
hội?


A. Nhu cầu khám phá tự nhiên. B. Nhu cầu có cuộc sống tốt đẹp hơn.
C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp. D. Nhu cầu được lao động để tồn tại.



[16]

A. Thần linh B. Thượng đế
C. Loài vượn cổ D. Con người


Câu 18. Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết


A. Chế tạo và sử dụng công cụ lao động B. Trao đổi thơng tin
C. Trồng trọt và chăn ni D. Ăn chín, uống sôi.


Câu 19. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò chủ thể lịch sử của con người?
A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình


B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất
C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội


D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội


Câu 20. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội
A. Các nhà khoa học B. Con người C. Thần linh D. Người lao động
Câu 21. Việc chế tạo ra cơng cụ lao động giúp con người


A. Có cuộc sống đầy đủ hơn B. Hoàn thiện các giác quan
C. Phát triển tư duy D. Tự sáng tạo ra lịch sử của mình
Câu 22. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải


A. Thông minh B. Cần cù C. Lao động D. Sáng tạo
Câu 23. Điều gì dưới đây xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất?


A. Con người khơng có việc làm


B. Con người khơng thể tồn tại và phát triển
C. Cuộc sống của con người gặp khó khăn
D. Con người khơng được phát triển tồn diện


Câu 24. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã
hội?



A. Nhu cầu khám phá tự nhiên B. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn
C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp D. Nhu cầu lao động


Câu 25. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được
A. Quan tâm B. Chăm sóc


C. Tơn trọng D. Yêu thương


Câu 26. Các cuộc cách mạng có vai trị nào dưới đây?


A. Thay thế phương thức sản xuất B. Xóa bỏ áp bức, bóc lột
C. Thiết lập giai cấp thống trị D. Thay đổi cuộc sống
Câu 27. Là chủ thể của lịch sử, con người cần được Nhà nước và xã hội
A. Tạo cơng ăn việc làm B. Chăm sóc sức khỏe





Video liên quan

Chủ Đề