Sự khác nhau giữa others và the others

Another

Another + danh từ đếm được số ít.
Nghĩa: một cái khác, một người khác…
Ví dụ:

  • I have eaten my cake, give me another. [=another cake]Tôi ăn hết bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa. [=một cái bánh nữa]
  • Do you want another drink?Bạn có muốn một cốc nữa không?

Other

Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Nghĩa: những cái khác, những người khác.
Ví dụ:

  • Other students are from Vietnam.Những học sinh khác đến từ Việt Nam

Others

Nghĩa: Những cái khác
Ví dụ:

  • Some students like sport, others don’t = other students don’t.Một số sinh viên thích thể thao, một số khác thì không.

Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
[không được dùng others students mà phải là other students]

Phân biệt The Other, The Others, Another và Other nhanh chóng

bởi Admin1 | Blog

4.8 [95.06%] 89 votes

Another, other, others, the other và the others là phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, đặc biệt là TOEIC và IELTS. Bởi vậy việc phân biệt và sử dụng chúng thành thạo sẽ giúp bạn tránh các lỗi sai thường gặp và ghi điểm số cao nhất. Hãy cùng Step Up phân biệt chi tiết những từ này và luyện tập qua các bài tập ngữ pháp tiếng Anh ngay sau đây nhé!

Other/ Others

“Other” có nghĩa là khác – “additional or extra” hoặc “alternative” hoặc “different types of” [Cambridge Dictionary]. “Other” có thể được sử dụng theo hai cách: là từ hạn định hoặc là đại từ. Tuy nhiên, “others” chỉ có thể được sử dụng như một đại từ. Để phân biệt Other Others, chúng ta xem xét cụ thể cách dùng của 2 từ này:

Other là từ hạn định [determiner]

Từ hạn định sẽ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. Chúng ta có thể sử dụng “Other” với cả danh từ không đếm được, danh từ số ít và cả danh từ số nhiều

Ví dụ 1: All general information about this museum can be found on the website. Other detail information can be obtained by calling this number. [Tất cả thông tin tổng quát về bảo tàng này có thể được tìm thấy trên trang web. Thông tin chi tiết khác có thể có được được bằng cách gọi số này]

Other trong câu trên đang đứng trước danh từ không đếm được “detailed information”

Ví dụ 2: This dress is not suitable for me. Do you have other dresses? [Chiếc váy này không phù hợp với tôi. Bạn có đầm nào khác không?]

Other trong câu ở trên đang đứng trước danh từ số nhiều “dresses”

Tuy nhiên, người học lưu ý khi phân biệt Other Others: nếu other được dùng trước một danh từ đếm được số ít, người học cần thêm một từ hạn định [determiner] khác phía trước nó, ví dụ như [the, my, some, this,…]

Ví dụ 1: I don’t like the blue dress. I prefer the other [Tôi không thích chiếc váy màu xanh lam. Tôi thích màu khác hơn.]

Color là danh từ đếm được số ít, do đó, để sử dụng từ “other”, người học cần dùng thêm từ hạn định “the” phía trước nó.

Ví dụ 2: There is one other thing that I would like to discuss in this meeting. [Có một điều khác mà tôi muốn thảo luận trong cuộc họp này]

Thing là danh từ đếm được số ít, do đó, để sử dụng từ “other”, người học cần dùng thêm từ hạn định “one” phía trước nó.

Lưu ý: Nếu other là từ hạn định, từ “other” sẽ không có dạng số nhiều [others]

Ví dụ: Just Joy and Kate went to the party. The other girls stayed at home.

Other là đại từ

Ngoài cách sử dụng như từ hạn định [determiner], khi phân biệt Other Others , người học cần nhớ rằng “other” còn có thể được sử dụng như một đại từ. Nếu là đại từ, “other” có thể có cả dạng số ít và số nhiều và “other” sẽ trở thành “others”. Tuy nhiên, là đại từ, “other” thường được sử dụng với dạng “the other” – một điều/ vật/ người còn lại trong một nhóm.

Ví dụ: Hold the ball in one hand and the bag in the other. [Giữ quả bóng trong một tay và cái túi trong tay kia.]

Vì một người chỉ có 2 tay, một tay đã cầm “the ball”, “the bag” sẽ được cầm trong tay còn lại. Do đó, cần sử dụng “the other”.

Với từ “others”, nó có nghĩa là nhiều điều/ vật/ người khác.

Ví dụ: Some people believe that we should reduce the number of cars to prevent global warming; others disagree. [Một số người cho rằng chúng ta nên giảm số lượng ô tô để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu; những người khác không đồng ý.]

Others có nghĩa là “những người khác”.

Đọc thêm: Từ hạn định, các loại từ hạn định, định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ [Phần 1]

I/ PHÂN BIỆT VÀ CÁCH DÙNG

OTHER, ANOTHER, THE OTHER và THE OTHERS được dùng khi đã có 1 đối tượng và người nói muốn nhắc đến 1 hoặc nhiều đối tượng cùng loại khác.

1. OTHER

OTHER được dùng như tính từ đứng trước danh từ số nhiều, dùng để chỉ các đối tượng khác với đối tượng đã đề cập trước đó. [used to refer to a person or thing that is different or distinct from one already mentioned or known about.]

Nghĩa: những cái khác, những người khác.

CÔNG THỨC CHUNG: OTHER + N

Ví dụ:
The product has many other time-saving features.
There is no other work available at the moment.
Other students are from Vietnam.

CẤU TRÚC KHÁC:

  • The other day/ week/…: hôm nọ, tuần đó [một khoảng thời gian gần đây nhưng không muốn nhắc chính xác]
    Ví dụ:
    I saw him just the other week.
    I phoned your office the other day.
    We had lunch the other day at our favorite restaurant.

  • Other than + N: ngoài, trừ
    Ví dụ:
    Cruises other than the ones listed below are not discounted at this time.
    The form cannot be signed by anyone other than yourself.
    There’s nothing on TV tonight, other than the usual rubbish.

  • Or other: hoặc cái khác
    Ví dụ:
    The event was held in some park or other.
    We’ll find someone or other to help us.
    The Foundation is holding a dinner in honour of something or other.

2. ANOTHER

ANOTHER có cách dùng như OTHER, chỉ khác từ này đứng trước danh từ đếm được số ít.

Có thể lược bỏ danh từ sau another nếu danh từ đã xuất hiện trước đó. [used to refer to an additional person or thing of the same type as one already mentioned or known about; one more; a further.]

Chú ý: Trước ANOTHER không dùng tính từ sở hữu, số từ, lượng từ, hay mạo từ “the”.

Nghĩa: một cái khác, một người khác.

CÔNG THỨC CHUNG: ANOTHER + N số ít

Ví dụ:
You are drinking soda. Do you want another drink?
Mrs. Madrigal buttered another piece of toast.
We’re going to have another baby.

3. OTHERS

OTHERS là danh từ số nhiều, là cách viết tắt của OTHER + Ns khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2. Không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.

Nghĩa: những người khác, những cái khác

CÔNG THỨC CHUNG: OTHERS = OTHER + Ns

Ví dụ:
Some of my students like Math, others [= other students] don’t.
Some projects are shorter than others [=other projects].
Some of these methods will work. Others [=other methods] will not.

4. THE OTHER

Như đã biết, THE là mạo từ thêm vào trước danh từ để thể hiện tính xác định của danh từ đi sau. Ta dùng THE OTHER khi có 2 chủ thể mà nhắc tới 1 cái, ta nghĩ ngay đến cái còn lại..

THE OTHER đứng một mình được hiểu là cái kia, người còn lại [một đối tượng].

Nghĩa: cái còn lại, người còn lại

CÔNG THỨC CHUNG: THE OTHER +N

Ví dụ:
I have two elder sisters. One is a teacher. The other [sister] is an artist.
I’ll read the other sections of the paper later.
I don’t like the red one. I prefer the other colour.

5. THE OTHERS

THE OTHERS ám chỉ những đối tượng còn lại của một tổng thể đã biết. Đây là cách viết tắt của THE OTHER + Ns.
OTHERS ở đây đã đóng vai trò danh từ nên KHÔNG cần danh từ đi sau.

CÔNG THỨC CHUNG: THE OTHERS = THE OTHER + Ns

Ví dụ:
I have three close friends, one of them is a lawyer, the others[=the other friends] are teacher.
There are 20 pigs. One is fat, the others[= the other pigs] are thin.
This is the only book of his worth reading. The others[= the other books] are rubbish.

Another

Another + danh từ đếm được số ít.

Nghĩa: một cái khác, một người khác…

Ví dụ:

– I have eaten my cake, give me another. [=another cake]Tôi ăn hết bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa. [=một cái bánh nữa]

– Do you want another drink?Bạn có muốn một cốc nữa không?

Other

Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được

Nghĩa: những cái khác, những người khác.

Ví dụ:

– Other students are from Vietnam.Những học sinh khác đến từ Việt Nam.

I. Cách dùng one, another, the other

Danh từ theo sau các từ này phải ở dạng số ít



1] One/a chỉ đơn vị một người hay một vật.
· One person is holding a saxophone
· There is a woman who is holding a saxophone.

2] Another một [cái ]khác,được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
· Another woman is holding a baton

3] The other một [cái] còn lại cuối cùng,được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

· The other woman is learning on a keyboard.

> Kiến thức về các thì trong tiếng anh

>> Nếu bạn chưa học những bài trước, có thể xem lại TẠI ĐÂY

Ngoài ra để học đầy đủ ngữ pháp tiếng Anh tốt các em nêntham khảo bài viết:

>> Chủ điểm ngữ pháp TOEIC

PHÂN BIỆT GIỮA OTHER/ANOTHER/THE OTHER/THE OTHERS

08-Oct-2019
bình luận

Sau đây Testuru sẽ giới thiệu đến bạn cách phân biệt các tính từ có nghĩa và cách sử dụng khá giống nhau, khiến các bạn dễ nhầm lẫn dẫn đến trường hợp dùng sai cách, và điều này sẽ làm ảnh hưởng đến việc hiểu và cả điểm số của bạn khi đi thi. Thế nên không dông dài nữa, chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu nào!

Video liên quan

Chủ Đề