Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân chuẩn là

Thành phần hóa học cấu tạo nên NST ở tế bào sinh vật nhân thực là


A.

B.

C.

D.

Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là

A.ADN và protein không phải loại histon

B.ARN và protein loại histon

C.ARN và protein không phải loại histon

D.ADN và protein loại histon

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:Thành phấn hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là AND và protein loại histon

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [AND-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thểnhờcơ chế:

  • Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđro tiến hành nhân đôi 4 đợt. Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có sự bắt cặp nhầm giữa ađênin với 1 phân tử 5 - Brôm Uraxin. Tổng số nucleotit mỗi loại trong các gen đột biến là:

  • Cho các đặc điểm sau:

    1. Là tín hiệu kết thúc cho quá trình dịch mã

    2. Là bộ ba mã hóa cho loại axit amin methionine

    3. Là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã

    4. Là bộ ba mã hòa cho axit amin lizin

    5. Là trình tự nucleotit nằm tại vị trí đầu tiên trong vùng vận hành của operon

    Có bao nhiều đặc điểm nói về bộ mã 5’AUG3’ ?

  • Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Thành phần hóa học của NST ở sinh vật nhân thực là

  • Để mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin, tối thiểu gen phải có bao nhiêu bộ ba mã hóa?

  • Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây sai?

  • Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là

  • Cho các thông tin sau đây:

    [1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

    [2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

    [3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

    [4] mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

    Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  • gen B có 900 nucleotit loại adenin [A] và có tỉ lệ

    = 1,5. Gen B bị đôt biến dạng thay thế môt cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là

  • Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng

    số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là

  • Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là

  • Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có

    = 4 làm khuôn để tống hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

  • Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.

  • Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố melanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền:

  • Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được là:

  • Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản sẽ giúp gì cho chúng?

  • Loại ARN đa dạng nhất là:

  • Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêotít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?

  • Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng ?

  • Hai alen cùng cặp cùng giống nhau về chiều dài, tỷ lệ % và số lượng của các loại nu. Chúng sẽ là cặp gen đồng hợp khi nào?

  • Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ:

  • Một ti thể có 5.104cặp nu. Ti thể này thực hiện nhân đôi liên tiếp 6 lần. Số liên kết hóa trị được hình thành là

  • Chọn câu đúng trong các câu sau: 1.Chỉ có 1 trong 2 mạch của gen làm mạch khuôn điều khiển cơ chế sao mã 2.Mạch khuôn của gen có chiều 3’→ 5’ còn mARN được tổng hợp thì có chiều ngược lại 5’→ 3’ 3.Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại Phương án đúng là

  • Thuốc kháng sinh chữa nhiều bệnh là do virut gây nên. Tại sao penicilin lại có thể gây độc cho vi khuẩn?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng

    và chiều cao bằng

  • Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ

  • Người ta trồng hoa vào phần đất được tô màu đen Được giới hạn bởi cạnh

    ,
    đường trung bình
    của mảnh đất hình chữ nhật
    và một đường cong hình
    . Biết
    ,
    . Tính diện tích phần còn lại.

  • Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông

    , chiều cao bằng
    . Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho?

  • Một quần thể có cầu trúc di truyền như sau: 0,4AaBB + 0,4aabb + ,02Aabb. Tần số kiểu gen Aabb sau một thế hệ ngẫu phối. là

  • Cho

    làmộtnguyênhàmcủahàmsố
    . Tính
    :

  • Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó là 2 alen là B và b có tần số tương ứng là 0,6 và 0,4. Trong trường hợp 1 genquy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội 1 tính trạng và lặn 1 tính trạng là

  • Một hình lăng trụ có đúng

    cạnh bên thì hình lăng trụ đó có tất cả bao nhiêu cạnh?

  • Cho hàmsố

    liêntụctrênđoạn
    cóđồthịnhưhìnhbênvà
    . Gọi
    làdiệntíchcủahìnhphẳng
    giớihạnbởiđồthịhàmsố
    vàcácđườngthẳng
    ,
    ,
    . Mệnhđềnàosauđâysai?

  • Viết công thức tính thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy là

    [đvdt] và chiều cao có độ dài là
    .

Video liên quan

Chủ Đề