Theo bạn người ngồi trên xe mô to hai bánh

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tuỳ trường hợp.
  4. Không được phép.

Đáp án 4

Câu 46: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tuỳ trường hợp.
  3. Không được phép.

Đáp án 3

Câu 47: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Đáp án 1

Câu 48: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Đáp án 2

Câu 49: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Đáp án 4

Câu 50: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Đáp án 3

Câu 51: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

  1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
  2. Không được phép.
  3. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
  4. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

Đáp án 2

Bộ đề 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe đang trong quá trình biên soạn. Mọi sai sót mong quý độc giả Comment góp ý để chúng tôi hoàn thiện hơn. Cảm ơn!

Xem thêm: 

Quy tắc giao thông đường bộ P6 – 600 câu hỏi thi sát hạch lái xe

Bộ Đề 600 Câu Học Lý Thuyết Lái Xe

2021-01-27 22:34:59

Ban biên tập xin trả lời như sau:

Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy phải tuân theo quy tắc quy định tại Điều 30 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể như sau:

1. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:

a] Chở người bệnh đi cấp cứu;

b] Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

c] Trẻ em dưới 14 tuổi.

2. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.

3. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:

a] Đi xe dàn hàng ngang;

b] Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;

c] Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;

d] Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;

đ] Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh;

e] Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

4. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:

a] Mang, vác vật cồng kềnh;

b] Sử dụng ô;

c] Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;

d] Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;

đ] Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

Để đảm bảo an toàn trong tham gia giao thông, người tham gia giao thông cần tuân thủ những quy tắc giao thông đường bộ được quy định tại Chương II Luật giao thông đường bộ năm 2008.

BBT

  • 6,300,000 [VNĐ]
    6,500,000 [VNĐ]

  • 3,600,000 [VNĐ]
    4,200,000 [VNĐ]

  • 3,000,000 [VNĐ]
    3,500,000 [VNĐ]

  • 1,650,000 [VNĐ]
    2,395,000 [VNĐ]

  • 3,950,000 [VNĐ]
    4,200,000 [VNĐ]

  • 3,650,000 [VNĐ]
    3,995,000 [VNĐ]

  • Giá : Liên hệ

  • 12,500,000 [VNĐ]
    1,350,000 [VNĐ]

  • 6,695,000 [VNĐ]

  • 5,000,000 [VNĐ]
    5,800,000 [VNĐ]

  • Giá : Liên hệ

  • 1,350,000 [VNĐ]

  • Giá : Liên hệ

  • 3,000,000 [VNĐ]
    4,000,000 [VNĐ]

  • 1,900,000 [VNĐ]

  • 2,500,000 [VNĐ]

  • 1,000,000 [VNĐ]
    1,200,000 [VNĐ]

  • 2,500,000 [VNĐ]

  • 5,000,000 [VNĐ]
    5,800,000 [VNĐ]

  • 800,000 [VNĐ]
    1,500,000 [VNĐ]

  • 5,599,000 [VNĐ]
    6,000,000 [VNĐ]

  • 3,500,000 [VNĐ]
    3,700,000 [VNĐ]

  • 1,800,000 [VNĐ]
    2,200,000 [VNĐ]

  • 2,100,000 [VNĐ]
    3,500,000 [VNĐ]

  • Giá : Liên hệ

  • Giá : Liên hệ

Video liên quan

Chủ Đề