Thiên thạch trong tiếng anh là gì

1. Cái vòng thiên thạch của cậu thì sao?

What about your meteor bracelet?

2. Nó cũng là thành phần hiếm trong thiên thạch.

It also occurs as a rare component of meteorites.

3. Cô ta đang nói về thiên thạch kim loại Nth.

She's talking about an Nth Metal meteorite.

4. Chúng phần lớn là thiên thạch, nhưng cũng có băng

This is more asteroids, but these are kind of more frozen...

5. Chúng ta có thể làm chệch hướng những thiên thạch này.

We can deflect both of these asteroids.

6. Khoảng 4h42 giờ chuẩn Thái Bình Dương... thiên thạch đã va chạm...

At approximately 4:42 am Pacific Standard Time the meteors impacted....

7. Thầy có nghĩ ta rèn được kiếm từ thiên thạch không ạ?

Do you think we can make a sword out of a meteorite?

8. Là một chất hoá học giống với thiên thạch thập niên 70.

Its chemistry is not unlike the chondritic meteorites of the'70s.

9. Mỗi năm, một số luồng thiên thạch bay ngang qua trái đất.

Each year, the earth encounters a number of these meteoroid streams.

10. Lonsdaleit được nhận dạng lần đầu tiên năm 1967 trong thiên thạch Canyon Diablo, thiên thạch này xuất hiện các tinh thể rất rất nhỏ có liên quan đến kim cương.

Lonsdaleite was first identified in 1967 from the Canyon Diablo meteorite, where it occurs as microscopic crystals associated with diamond.

11. Ý tôi không phải là thiên thạch thật bằng đá và kim loại .

Now I don't mean actual asteroids made of rock and metal.

12. Lúc đầu Novozhilov nhìn thấy cái mà ông tưởng là một thiên thạch.

Initially Novozhilov saw what he thought to be a meteor.

13. Ý tôi không phải là thiên thạch thật bằng đá và kim loại.

Now I don't mean actual asteroids made of rock and metal.

14. Nếu thiên thạch này thật sự tồn tại, nó không có ở đây.

If this meteor really exists, it's not here.

15. Hố thiên thạch El'gygytgyn nằm cách 50 kilômét [31 mi] từ đầu nguồn sông.

The El'gygytgyn Meteorite Crater is about 50 kilometres [31 mi] from its source.

16. Cũng có một số chất khí, plasma và bụi, và các thiên thạch nhỏ.

There is also some gas, plasma and dust, and small meteors.

17. Hố thiên thạch Vishniac trên Sao Hỏa được đặt tên để vinh danh ông.

The crater Vishniac on Mars is named in his honor.

18. Đây là hình của một thiên thạch bay ngang qua chúng ta vào năm 2009.

This is an image of an asteroid that passed us in 2009.

19. Sự va chạm với một thiên thạch có thể dẫn đến mất mát khí quyển.

The impact of a large meteoroid can lead to the loss of atmosphere.

20. Nhiều loại sinh vật hoá thạch cũng như thiên thạch được phát hiện trong hoang mạc.

Various types of fossilized creatures as well as meteorites were discovered in the desert.

21. Trái đất bị một thiên thạch va phải, vô số mảnh vụn rơi vào khí quyển.

The Earth was struck by an asteroid, a huge amount of debris was jettisoned into the atmosphere.

22. Theo thuyết của tôi, cả 3 người đã tiếp xúc cùng bức xạ từ các thiên thạch.

My theory is that the three of you were exposed to the same radiation by the meteorites.

23. Các nhà khoa học cho rằng thiên thạch có thể đã giết chết hầu hết loài khủng long.

Scientists think asteroids might have killed off most of the dinosaurs.

24. Tôi chỉ có thể nói đó là một thiên thạch, Nhưng cái vệt dài này lại không phải

I would say that it was a meteor, but the trail' s all wrong

25. Em nghĩ Bộ Trưởng Quốc Phòng đang cố... sử dụng quân đội để vũ khí hóa mảnh thiên thạch.

I think secretary of defense richards is trying To use the military to weaponize it.

26. Đa số những thiên thạch này bị đốt cháy trong khí quyển, thành những vệt sáng gọi là sao băng.

By far the majority of these burn up in the atmosphere, becoming bright flashes of light called meteors.

27. Hai mảnh của thiên thạch, giống như kim loại NTH đó là chìa khóa để phản công lại cây trượng.

Two pieces of the same meteorite, like an nth metal... that is the key to counter-acting the staff.

28. Perovskit là khoáng vật phổ biến trong hỗn hợp giàu Ca-Al được tìm thấy trong một số thiên thạch chondrit.

Perovskite is a common mineral in the Ca-Al-rich inclusions found in some chondritic meteorites.

29. Nó cũng có thể được hình thành thông qua một trận động đất, thiên thạch, hoặc hoạt động của núi lửa.

They may also have formed through earthquake, meteor, or volcanic activity.

30. May thay, đa số những thiên thạch này bị đốt cháy trong khí quyển, thành những vệt sáng gọi là sao băng.

Fortunately, by far the majority of these burn up in the atmosphere, becoming bright flashes of light called meteors.

31. Hạ âm to nhất từng được ghi nhận bởi hệ thống giám sát được tạo ra bởi thiên thạch Chelyabinsk năm 2013. ^ Geirland, John.

The loudest infrasound recorded to date by the monitoring system was generated by the 2013 Chelyabinsk meteor.

32. Lượng krypton trong không gian thì chưa chắc chắn và có nguồn gốc từ hoạt động của thiên thạch và từ gió Mặt Trời.

The amount of krypton in space is uncertain, because measurement is derived from meteoric activity and solar winds.

33. Cái thiên thạch ở Tunguska có lẻ làm bằng đá, và nó dễ vở hơn, vì vậy nó đã nổ tung trong không trung.

The one over Tunguska was probably made of rock, and that's much more crumbly, so it blew up in the air.

34. Hansen kết thúc bài diễn thuyết của mình với câu nói, "Hãy tưởng tượng một thiên thạch khổng lồ va chạm với Trái Đất.

Hansen closed his talk by saying, "Imagine a giant asteroid on a collision course with Earth.

35. Vậy có phải mảnh thiên thạch đã tình cờ... hạ cánh vào đúng vị trí của cuộc thử nghiệm bom nguyên tử đầu tiên sao?

So we're saying that a meteor just happened to land at the exact spot where the first nuclear bomb was tested?

36. Phân tích cho thấy thiên thạch chứa ngoài hợp kim sắt-niken thì còn có một số lượng nhỏ silicat [pyroxen] không có trên Trái Đất.

Analysis showed that the meteorite contained, apart from iron-nickel alloy, a small quantity of silicates [pyroxenes] not occurring on Earth.

37. Christopher Chyba và những người khác đã đưa ra một quá trình theo đó một thiên thạch đá sẽ hoạt động tương tự như vật thể Tunguska.

Christopher Chyba and others have proposed a process whereby a stony meteorite could have exhibited the behaviour of the Tunguska impactor.

38. Một số thiên thạch chứa các kim cương vi tinh thể, loại được hình thành khi hệ Mặt Trời vẫn còn là một đĩa tiền hành tinh.

Some meteorites contain microscopic diamonds that were formed when the solar system was still a protoplanetary disk.

39. Người ta giả thuyết rằng sự bồi tụ của Trái Đất bắt đầu sớm sau sự hình thành các bao thể giàu Ca-Al và các thiên thạch.

It is hypothesised that the accretion of Earth began soon after the formation of the calcium-aluminium-rich inclusions and the meteorites.

40. Khi sao chổi tiến gần đến mặt trời, cái nhân băng đá của nó dần dần tan rã, rải ra những cục đá, hay thiên thạch, thành một dải.

When a comet approaches the sun, its icy nucleus gradually disintegrates, releasing a trail of rock grains, or meteoroids.

41. Trong trường hợp của chổ thủng thiên thạch, nó được làm từ kim loại và kim loại cứng hơn nhiều, vì vậy nó có khả năng đâm vào mặt đất.

In Meteor Crater it was made of metal, and metal is much tougher, so it made it to the ground.

42. Các kim cương vi tinh thể này có thể đã được tạo ra bằng áp lực rất mạnh và nhiệt độ cao tại những nơi mà thiên thạch đó va chạm.

Microscopic diamonds may also be formed by the intense pressure and high temperature at the sites of meteorite impacts.

43. Các thiên thạch, hình thành từ đá và sắt, tìm thấy những nơi ẩn nấp trong vành đai tiểu hành tinh [ the Asteroid Belt ] ở giữa sao Hoả và sao Mộc.

Asteroids, made of rock and iron, found asylum in the Asteroid Belt between Mars and Jupiter.

44. Giống như Mặt Trăng, bề mặt Sao Thủy cũng chịu tác động của quá trình phong hóa không gian, bao gồm gió Mặt Trời và tác động của những thiên thạch nhỏ.

Like the Moon, the surface of Mercury has likely incurred the effects of space weathering processes, including Solar wind and micrometeorite impacts.

45. Suốt dòng lịch sử của Trái đất, nhiều thiên thạch lang thang đã bị " lạc " khỏi quỹ đạo của nó và " đáp " xuống hành tinh của chúng ta như những ngôi sao băng.

Over the course of Earth's history, many misguided asteroids have strayed off their orbital path and landed on our planet as meteorites.

46. Tuy nhiên, phân tích hóa học của các mẫu thiên thạch Sao Hỏa cho thấy nhiệt độ bề mặt của Sao Hỏa dường như thấp hơn 0 °C trong bốn tỷ năm qua.

However, chemical analysis of Martian meteorite samples suggests that the ambient near-surface temperature of Mars has most likely been below 0 °C [32 °F] for the last four billion years.

47. Tuổi tương đối trẻ của miệng hố thiên thạch Meteor, kết hợp với khí hậu Arizona, đã cho phép miệng núi hố này hầu như không thay đổi kể từ khi thành lập.

The relatively young age of Meteor Crater, paired with the dry Arizona climate, have allowed this crater to remain almost unchanged since its formation.

48. Nó xuất hiện cộng sinh với vàng tự sinh và magnetit trong sa khoáng; với đồng, heazlewoodit, pentlandit, violarit, cromit, và millerit trong peridotit; với kamacit, allabogdanit, schreibersit và graphit trong thiên thạch.

It occurs in association with native gold and magnetite in placers; with copper, heazlewoodite, pentlandite, violarite, chromite, and millerite in peridotites; with kamacite, allabogdanite, schreibersite and graphite in meteorites.

49. Chiếc Porsches tàn tạ này là một sự tương tự tốt với buổi ban đầu của Thái Dương hệ, Các sao chổi và thiên thạch đều tồn tại từ những buổi ban đầu này.

This battered Porsches are a good analogue to the early Solar System, the comets and asteroids that survived the early days.

50. Một sao chổi thiên thạch, gồm chủ yếu là băng và bụi, đã hoàn toàn bốc hơi sau khi va chạm vào khí quyển Trái Đất và không để lại dấu vết rõ ràng nào.

A comet is composed of dust and volatiles, such as water ice and frozen gases, and could have been completely vaporised by the impact with Earth's atmosphere, leaving no obvious traces.

Video liên quan

Chủ Đề