Thuốc hapacol là gì

Hapacol® là loại thuốc giảm đau hạ sốt khá thông dụng. Nó được chia ra làm nhiều loại với từng công dụng riêng biệt thích hợp cho mọi đối tượng bệnh nhân. Người bệnh có thể sử dụng thuốc ngay tại nhà theo sự chỉ định liều lượng trực tiếp từ bác sĩ.

Hapacol® là loại thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng trong điều trị các tình trạng đau đầu, đau răng, đau nửa đầu, đau nhức cơ thể do cảm cúm. Ngoài ra, nó còn ngăn ngừa tình trạng đau họng và đau nhức xương khớp do bệnh viêm khớp gây ra.

Thuốc giảm đau hạ sốt Hapacol®

Thuốc Hapacol® được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau với các hàm lượng cụ thể như sau:

  • Hapacol 150: Thuốc bột sủi bọt có hàm lượng 150mg
  • Hapacol 650: Thuốc dạng viên nén có hàm lượng 650mg.
  • Hapacol® viên nén sủi bọt: Với hàm lượng 500mg.
  • Hapacol® Extra: Thuốc dạng viên nén là sự kết hợp giữa cafein 65mg và paracetamol 500mg.
  • Dạng siro: Với hàm lượng 5ml và 60ml

Mỗi loại thuốc Hapacol® sẽ đem đến những công dụng khác nhau. Cụ thể như sau:

Sử dụng trong trường hợp cảm cúm, sốt xuất huyết, nhiễm trùng siêu vi, nhiễm khuẩn, sốt cao do mọc răng hoặc giảm đau, hạ sốt sau phẫu thuật hoặc tiêm chủng.

Thuốc có tác dụng giảm đau và làm dịu đi các cơn đau đầu, đau nửa đầu, đau sau nhổ răng, đau họng do viêm nhiễm hoặc do kích ứng, đau bụng kinh ở nữ giới, đau xương khớp do chấn thương, giảm đau nhức cơ thể do cảm lạnh. Bên cạnh đó, thuốc cũng có công dụng hạ sốt.

Sử dụng trong điều trị chứng đau nửa đầu, đau đầu, đau họng, đau răng, giảm sự đau nhức cơ thể do cảm cúm hay ốm sốt. Ngoài ra, thuốc còn giúp ngăn ngừa tình trạng đau nhức cơ xương do viêm hoặc thoái hóa khớp, giảm đau sâu khi nhổ răng và sau khi tiêm.

Có tác dụng hạ sốt nhanh, giảm đau nhức sau khi sốt, sau tiêm chủng, sau cảm cúm, cảm lạnh, mọc răng, nhổ răng, viêm họng, viêm đau tai. Bên cạnh đó, Hapacol® dạng siro cũng được dùng để loại bỏ các triệu chứng đau nhức cơ thể thông thường.

  • Thuốc Hapacol® được sử dụng chủ yếu qua đường uống. Với thuốc dạng viên nén, người bệnh nên dùng cùng với một cốc nước đầy. Hạn chế nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc khi uống.
  • Trong một số trường hợp người bệnh không thể uống thuốc theo đường uống. Khi đó, bác sĩ có thể chỉ định dùng thuốc đặt hậu môn để hạ sốt và giảm đau.
  • Với thuốc dạng siro, người dùng nên có cho mình một dụng cụ đo chính xác để dùng thuốc đúng với liều lượng. Tránh dùng thuốc quá nhiều vì nó có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
  • Khi dùng thuốc Hapacol® dạng viên sủi hoặc thuốc bột sủi, người dùng nên để thuốc tan hết trong nước rồi mới uống. Không nhai hoặc nuốt thuốc viên sủi.

Dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần, ngày uống từ 1 – 4 lần. Liều lượng tối đa một ngày không vượt quá 8 viên. Giữa các lần uống nên cách nhau khoảng 4 tiếng.

Liều được khuyến cáo dành cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần. Khoảng cách giữa các lần uống là khoảng 4 tiếng. Liều tối đa một ngày không vượt quá 4g và không uống quá 6 viên.

Lưu ý, dùng thuốc hạ sốt không được vượt quá 3 ngày và dùng thuốc giảm đau không được vượt quá 10 ngày. Chỉ tăng liều khi có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc Hapacol® dạng viên sủi

– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Dùng liều 1 viên/lần.

– Trường hợp đau nhiều: 2 viên/lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không uống thuốc quá 5 lần/ngày.

– Liều dùng thích hợp là 10 – 15mg/kg. Liều tối đa trong ngày không được vượt quá 60mg. Giữa các lần uống cách nhau khoảng 6 giờ.

– Hoặc có thể áp dụng liều dùng cho trẻ từ 1 – 3 tuổi như sau: Uống 1 gói/lần. Lưu ý không dùng thuốc trong thời gian quá dài trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.

– Trẻ sơ sinh – 3 tháng tuổi [2,5 – 5,4kg]: Liều 0,4ml/lần

– Trẻ từ 4 – 11 tháng tuổi [5,5 – 7,9kg]: Liều 0,8ml/lần

Thuốc Hapacol® dạng siro khá thích hợp dùng cho trẻ nhỏ

– Trẻ từ 12 – 23 tháng tuổi [8 – 10,9kg]: Liều 1,2ml/lần

– Trẻ từ 24 – 36 tháng tuổi [11 – 15,9kg]: Liều 1,6ml/lần

– Trẻ trên 36 tháng tuổi [từ 16kg trở lên]: Liều lượng do bác sĩ chỉ định phụ thuộc tình trạng bệnh lý của trẻ. Không uống quá 5 lần/ngày, mỗi lần uống cách nhau không quá 4 tiếng.

Khi sử dụng không đúng liều lượng hoặc cơ thể mẫn cảm với thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn và nôn mửa liên tục
  • Có dấu hiệu thiếu máu nhẹ như choáng váng, hoa mắt
  • Phát ban và nổi mề đay trên da
  • Có sự suy giảm bạch cầu trung tính
  • Huyết cầu bị suy giảm mạnh
  • Suy giảm chức năng thận, thậm chí có thể bị nhiễm độc thận.

Nếu thấy cơ thể có một trong những triệu chứng trên, người bệnh cần ngay lập tức đến các cơ sở y tế để được các bác sĩ tiến hành cấp cứu kịp thời, tránh những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Việc sử dụng chung các thuốc với nhau có thể dẫn đến những tương tác nhất định làm thay đổi công dụng của thuốc, thậm chí có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.

Người bệnh nên tránh dùng thuốc Hapacol® với các loại thuốc như thuốc chống co giật, thuốc chống lao và thuốc isoniazid. Hạn chế uống thuốc liều cao trong thời gian dài vì nó có thể gây ra những rủi ro trong quá trình điều trị.

Do đó, người bệnh nên liệt kê chính xác cho bác sĩ về các loại thuốc hiện tại đang dùng hoặc sắp sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng hoặc viên uống vitamin. Bác sĩ sẽ dựa vào đó để tiến hành điều chỉnh liều lượng thuốc cho phù hợp.

Thức ăn và rượu bia có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định đến công dụng của thuốc Hapacol®. Do đó, việc tham khảo ý kiến bác sĩ về chế độ dinh dưỡng trong khoảng thời gian điều trị bằng thuốc là điều hoàn toàn cần thiết.

Bất kỳ tình trạng sức khỏe nào cũng có thể gây ra ít nhiều ảnh hưởng đến công dụng của thuốc. Do đó, người bệnh nên cho bác sĩ biết về các bệnh lý hiện tại để có sự sắp xếp phù hợp.

Khi dùng thuốc Hapacol® để điều trị bệnh, người dùng cần lưu ý một số điều sau:

  • Người dùng cần báo ngay cho bác sĩ nếu bị mẫn cảm với bất kỳ một thành phần nào của thuốc.
  • Dùng thuốc đúng theo liều lượng mà bác sĩ chỉ định.
  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng, dừng dùng thuốc khi chưa có sự đồng ý từ bác sĩ.
  • Liệt kê các loại thuốc đang dùng hoặc sắp dùng cho bác sĩ biết để có sự điều chỉnh phù hợp, tránh tương tác thuốc.
  • Nếu người dùng đang mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ về việc uống thuốc để hạn chế tối đa những rủi ro trong quá trình điều trị bệnh.
  • Nên để thuốc ở những nơi có nhiệt độ phòng, tránh những nơi có độ ẩm cao và có ánh nắng trực tiếp.
  • Với thuốc Hapacol® dạng siro, có thể bảo quản tại ngăn mát tủ lạnh
  • Tuyệt đối không để thuốc lên ngăn đá tủ lạnh hay nhà tắm, nhà bếp.
  • Nên bảo quản thuốc nguyên vẹn trong bao bì khi không dùng đến.
  • Khi thuốc bị hết hạn sử dụng, người dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ về cách hủy thuốc sao cho an toàn với môi trường.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong gia đình.

Hapacol® là loại thuốc giảm đau hạ sốt khá phổ biến trong giai đoạn hiện nay. Nó thường đem lại tác dụng nhanh, hạ sốt và giảm đau tức thời nên được khá nhiều người sử dụng.

Vậy thuốc Hapacol® giảm đau hạ sốt có hiệu quả không? Thuốc Hapacol® sẽ đem lại hiệu quả cụ thể cho từng bệnh nhân, không ai giống ai. Có người hợp thuốc thì sẽ thấy được kết quả khá nhanh và các triệu chứng khó chịu cũng nhanh chóng mắt đi.

Thuốc Hapacol® giảm đau hạ sốt có hiệu quả không?

Tuy nhiên, với người có cơ đại mẫn cảm với thuốc, Hapacol® sẽ không thể phát huy tối đa công dụng. Điều này khiến cho hiệu quả của thuốc cũng sẽ không cao.

Với trường hợp dùng thuốc quá liều, người bệnh dễ gặp phải những tác dụng phụ có hại cho sức khỏe. Khi đó, người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế để được các bác sĩ tiến hành cấp cứu kịp thời.

Còn với trường hợp quên liều thuốc, người dùng có thể khắc phục bằng cách uống thuốc trong thời gian nhớ ra sớm nhất. Nếu đã sát với giờ dùng liều kế tiếp, người dùng nên bỏ qua liều cũ và duy trì liều mới như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống thuốc gấp đôi liều lượng.

Giá thuốc Hapacol® có sự chênh lệch nhất định giữa các địa điểm bán, dao động trong khoảng 40.000 – 90.000 đồng. Người dùng có thể đến các bệnh viện hoặc các cửa hàng thuốc lớn để mua thuốc với giá cả hợp lý nhất.

Trên đây là những thông tin về thuốc giảm đau hạ sốt Hapacol® khá phổ biến hiện nay. Mong rằng người dùng có thể bổ sung cho mình những kiến thức này để sử dụng thuốc đúng cách và hiệu quả nhất.

Wiki Bác Sĩ không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Hapacol thuộc nhóm thuốc giảm đau và hạ sốt. Thuốc thường được sử dụng để điều trị đau đầu, đau nhức do cảm cúm, mọc răng và sau phẫu thuật,…

Hapacol thuộc nhóm thuốc giảm đau và hạ sốt
  • Tên thuốc: Hapacol
  • Tên hoạt chất: paracetamol [acetaminophen]
  • Phân nhóm: thuốc giảm đau và hạ sốt

Hapacol có tác dụng chính là giảm đau và hạ sốt, thuốc được sử dụng để điều trị đau đầu, đau nửa đầu, đau nhức do cảm cúm/mọc răng ở trẻ em/sau tiêm chủng/ sau phẫu thuật,…

Hapacol được sử dụng để giảm đau nhức cho trẻ khi mọc răng, cảm cúm,…

Một vài tác dụng của Hapacol không được nhắc đến, bạn nên trao đổi với bác sĩ nếu muốn biết tác dụng đầy đủ của loại thuốc này.

Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên nhằm làm giảm thân nhiệt.

Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt tương tự như aspirin nhưng ít gây ảnh hưởng đến hệ tim mạch, dạ dày và hệ hô hấp của người sử dụng.

Hapacol có nhiều dạng bào chế và hàm lượng khác nhau:

  • Hapacol 150 dành cho trẻ em: thuốc bột sủi bọt – hàm lượng 150mg
  • Hapacol 150 Flu dành cho trẻ em: thuốc bột sủi bọt – hàm lượng 150mg
  • Hapacol 250 dành cho trẻ em: thuốc bột sủi bọt – hàm lượng 250mg
  • Hapacol 80 dành cho trẻ em: thuốc bột sủi bọt – hàm lượng 80mg
  • Hapacol 325 Flu dành cho trẻ em: thuốc bột sủi bọt – hàm lượng 325mg
  • Hapacol 325 dành cho người lớn và trẻ em: thuốc dạng viên nén – hàm lượng 325mg
  • Hapacol Caps 500 dành cho người lớn: thuốc viên nang – hàm lượng 500mg
  • Hapacol ACE dành cho người lớn và trẻ em: thuốc dạng viên nang– hàm lượng 500mg
  • Hapacol Blue dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: thuốc dạng viên nén – hàm lượng 500mg
  • Hapacol codein dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: thuốc dạng viên sủi – hàm lượng 500mg
  • Hapacol Capsules dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: thuốc dạng viên nang – hàm lượng 500mg
  • Hapacol Extra dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: thuốc dạng viên nén – hàm lượng 500mg
  • Hapacol 650 dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: thuốc dạng viên nén – hàm lượng 650mg
  • Hapacol syrup dành cho người lớn và trẻ em: thuốc dạng si-ro, hàm lượng 5ml [gói] và 60ml [chai]

Thuốc Hapacol còn có nhiều dạng bào chế và hàm lượng khác không được nhắc đến trong bài viết. Bạn nên trao đổi với bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.

Hapacol chống chỉ định với các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với paracetamol và các thành phần trong thuốc
  • Bệnh nhân thiếu máu
  • Suy giảm chức năng gan và thận
  • Người có tiền sử nghiện rượu
  • Người bệnh thiếu hụt Glucose – 6 – phosphate dehydrogenase

Để kiểm soát những rủi ro có thể xảy ra, bạn nên báo với bác sĩ tiền sử dị ứng và tình trạng sức khỏe hiện tại để được cân nhắc việc sử dụng Hapacol.

Với mỗi dạng bào chế, thuốc sẽ có cách sử dụng khác nhau. Bạn nên tham khảo thông tin trên bao bì hoặc trao đổi trực tiếp với bác sĩ để dùng thuốc đúng cách.

Uống trực tiếp với nước lọc, nên nuốt trọn viên thuốc, không bẻ hay nghiền thuốc nếu không có chỉ định từ bác sĩ. Tránh dùng thuốc với nước ép, sữa hay các loại thực phẩm.

Hapacol được bào chế ở dạng viên nén, viên sủi và si-ro

Pha thuốc với một lượng nước, đợi thuốc hòa tan hoàn toàn và uống ngay sau đó. Nên tham khảo thông tin trên bao bì để dùng đúng lượng nước được chỉ định.

Dùng một lượng nước lọc vừa đủ, thả viên thuốc vào và đợi thuốc hòa tan hoàn toàn. Dùng thuốc ngay sau đó.

Dùng trực tiếp thuốc hoặc uống chung với nước. Nên dùng thiết bị đo lường trong y tế để xác định chính xác liều lượng.

Cần sử dụng thuốc đúng cách để đảm bảo cơ thể hấp thu thuốc hoàn toàn. Sử dụng sai cách không chỉ làm giảm hiệu quả thuốc mà có thể khiến các tác dụng không mong muốn phát sinh.

Liều lượng sử dụng thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh, cơ địa và độ tuổi sử dụng. Bạn nên gặp trực tiếp để được chỉ định liều dùng và tần suất cụ thể. Liều dùng chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng được cho các trường hợp phổ biến nhất.

#Trẻ em:

Hapacol 80, 150, 250:

  • Dùng thuốc tối đa 5 lần/ ngày, mỗi liều cách nhau 6 giờ đồng hồ.
  • Liều dùng tối đa không quá 60mg/kg trong vòng 24 giờ.

Hapacol 150 Flu:

  • Trẻ từ 6 tháng – 1 tuổi: dùng ½ gói/lần, ngày dùng 2 lần.
  • Trẻ từ 1 – 2 tuổi: 1 gói/ lần, ngày dùng 2 lần.
  • Trẻ từ 2 – 3 tuổi: 1 gói/lần, ngày dùng từ 3 – 4 lần. Mỗi liều cách nhau từ 4 – 6 giờ đồng hồ.

Hapacol 325:

  • Trẻ từ – 12 tuổi: ½ viên/ lần, dùng không quá 5 lần/ ngày, mỗi liều cách nhau từ 4 – 6 giờ đồng hồ.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên/lần

Hapacol 325 Flu:

  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: dùng 1 gói/ lần, không dùng quá 5 lần/ ngày.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 2 gói/ lần, không dùng quá 12 gói/ ngày.

Hapacol ACE:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên/ lần, không dùng quá 8 viên/ ngày. Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ đồng hồ.

Hapacol Caps 500:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 – 2 viên/ lần, không dùng quá 3 lần/ ngày.

Hapacol capsules:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên/lần, ngày dùng không quá 8 viên.

Hapacol codein:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên sủi/lần, không dùng quá 8 viên/ ngày.

Hapacol 650:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên/lần, không dùng quá 6 viên/ngày

Hapacol Blue:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: dùng 1 viên/lần, không dùng quá 8 viên/ngày

Hapacol syrup:

  • Trẻ sơ sinh – 3 tháng tuổi: cân nặng từ 2,5 – 5,4 kg: dùng 0.4ml/lần
  • Trẻ từ 4 – 11 tháng tuổi: cân nặng từ 5,5 – 7,9kg: dùng 0,8ml/lần
  • Trẻ từ 12 – 23 tháng tuổi: cân nặng từ 8 – 10,9kg: dùng 1,2ml/lần
  • Trẻ từ 24 – 36 tháng tuổi: cân nặng từ 11 – 15,9kg: dùng 1,6ml/lần
  • Trẻ trên 16kg: Dùng 1,6ml/lần, dùng không quá 5 lần/ngày

#Người lớn:

Hapacol 325:

  • Dùng 1 viên/lần, mỗi liều dùng cách nhau 4 giờ đồng hồ, không dùng quá 8 viên/ ngày.

Hapacol 325 Flu:

  • Dùng 2 gói/ lần, không dùng quá 12 gói/ ngày

Hapacol ACE:

  • Dùng 1 viên/ lần, không dùng quá 8 viên/ ngày. Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ đồng hồ.

Hapacol Caps 500:

  • Dùng 1 – 2 viên/ lần, không dùng quá 3 lần/ ngày.

Hapacol capsules:

  • Dùng 1 viên/lần, ngày dùng không quá 8 viên.

Hapacol codein:

  • Dùng 1 viên sủi/lần, không dùng quá 8 viên/ ngày.

Hapacol 650:

  • Dùng 1 viên/lần, không dùng quá 6 viên/ngày

Hapacol Blue:

  • Dùng 1 viên/lần, không dùng quá 8 viên/ngày

Trong trường hợp đau nhiều, bạn có thể sử dụng 2 viên/ lần, tuy nhiên cần đảm bảo không vượt quá liều lượng khuyến cáo mỗi ngày.

Hapacol có nhiều hàm lượng, do đó bạn cần tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng. Thông tin chúng tôi cung cấp có thể không bao quát hàm lượng thuốc bạn đang sử dụng.

Mỗi loại bào chế có cách bảo quản khác nhau. Bạn nên tham khảo thông tin trên bao bì để bảo quản thuốc đúng cách. Thông thường, Hapacol nên được để ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp hay nơi có nhiều độ ẩm.

Nếu thuốc có dấu hiệu bị côn trùng cắn, biến chất hay đổi màu, bạn không nên tiếp tục sử dụng. Sử dụng thuốc trong những trường hợp nói trên có thể khiến hiệu quả điều trị suy giảm hoặc gây nguy hiểm cho người sử dụng.

  • Hapacol 150, 150 Flu: giá dao động từ 35 – 50 nghìn đồng/hộp
  • Hapacol 250, 250 Flu: giá dao động từ 45 – 60 nghìn đồng/hộp
  • Hapacol 325 dạng viên nén: giá dao động từ 70 – 80 nghìn đồng/hộp
  • Hapacol Blue 500mg: giá dao động từ 45 – 50 nghìn đồng/ hộp
  • Hapacol codein [sủi]: giá dao động từ 3 – 3.5 nghìn đồng/viên
  • Hapacol Extra: giá dao động từ 45 – 50 nghìn đồng/hộp

Bạn có thể tham khảo trực tiếp tại nhà thuốc hoặc bệnh viện để biết thêm giá của các loại thuốc Hapacol khác.

Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng phụ của Hapacol đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên bạn cần chủ động phòng tránh những rủi ro có thể phát sinh bằng cách trình bày với bác sĩ tình trạng của mình.

Không sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn trong thời gian dùng thuốc

Không sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn trong thời gian dùng Hapacol. Thành phần trong các đồ uống nói trên có thể làm tăng độc tính của gan và gây ra các triệu chứng nguy hiểm.

Thuốc không gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương nên bạn có thể lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Hapacol có thể gây ra những tác dụng phụ sau:

  • Phát ban
  • Buồn nôn
  • Thiếu máu
  • Dị ứng và mẫn cảm
  • Tổn thương gan
  • Giảm bạch cầu trung tính
  • Giảm toàn thể huyết cầu

Thông báo với bác sĩ nếu bạn gặp những tác dụng phụ này trong thời gian dùng thuốc. Một số triệu chứng do Hapacol gây ra không được nhắc đến trong bài viết, vì vậy bạn nên trao đổi với bác sĩ để nhận được giải đáp cụ thể.

Hapacol có khả năng tương tác với rất nhiều loại thuốc. Do đó, cần trình bày những loại thuốc mình đang sử dụng với bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng hoặc thay thế bằng một loại thuốc khác.

Hapacol có khả năng tương tác với rất nhiều loại thuốc

Các loại thuốc có khả năng tương tác với Hapacol bao gồm:

  • Phenothiazin: dùng chung với Hapacol gây hạ sốt nghiêm trọng
  • Thuốc chống co giật [Phenytoin, Barbiturat,…]: làm tăng độc tính của paracetamol có trong thuốc.
  • Thuốc gây cảm ứng men gan: dùng chung với Hapacol làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Thuốc kháng cholinergic: làm giảm khả năng hấp thu Hapacol của cơ thể.
  • Than hoạt tính: làm giảm sinh khả dụng của Hapacol.
  • Cholestyramine: dùng trong vòng 1 giờ sau khi uống Hapacol có thể làm giảm sự hấp thu thuốc.
  • Metoclopramide: tăng khả năng hấp thu Hapacol và tăng nồng độ paracetamol trong huyết tương.

Danh sách này chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có khả năng tương tác với Hapacol.

Sử dụng thiếu một liều Hapacol không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Tuy nhiên thuốc có thể bị mất hoặc giảm tác dụng điều trị. Bạn nên hạn chế tình trạng quên dùng thuốc để đảm bảo triệu chứng được cải thiện nhanh chóng.

Ngược lại, sử dụng quá liều lượng khuyến cáo có thể đe dọa đến sức khỏe và tính mạng của người sử dụng.

Triệu chứng khi dùng quá liều:

  • Buồn nôn
  • Đau bụng
  • Xanh tím da, móng tay và niêm mạc

Triệu chứng do ngộ độc thuốc Hapacol:

  • Kích thích nhẹ
  • Kích động
  • Mê sảng
  • Hạ thân nhiệt đột ngột
  • Suy tuần hoàn
  • Tụt huyết áp
  • Mạch nhanh, yếu và không đều
  • Thở gấp

Khi ngộ độc thuốc, bác sĩ sẽ tiến hành rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi ngộ độc. Sau đó giải độc bằng hợp chất Sulfhydryl.N-acetylcysteine ở dạng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Tình trạng quá liều và ngộ độc Hapacol rất nguy hiểm, bạn nên đến bệnh viện để cấp cứu ngay khi cơ thể phát sinh những triệu chứng nêu trên.

Nên ngưng dùng Hapacol trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng đều đặn trong 3 – 5 ngày nhưng các triệu chứng không thuyên giảm hoặc nặng nề hơn.
  • Hết thời gian dùng thuốc được bác sĩ chỉ định. Nếu các triệu chứng chưa dứt điểm, bạn có thể đề nghị bác sĩ kéo dài thời gian sử dụng.
  • Khi cơ thể phát sinh những triệu chứng bất thường.

Cần thận trọng khi sử dụng Hapacol trong việc điều trị. Nếu có bất cứ thắc mắc nào trong thời gian dùng thuốc, bạn nên chủ động hỏi bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý ngưng thuốc hay tăng giảm liều lượng.

Video liên quan

Chủ Đề