Thuốc soluboston la thuốc gì

Soluboston 20 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Số Đăng Ký: VD-32506-19

Ngày kê khai: 04/02/2019

Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam

Đơn vị tính: Viên

Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Prednisolon – 20mg, (dưới dạng Prednisolon natri metasulfobenzoat)

Quy cách đóng gói:  Hộp 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 20 viên

Hạn sử dụng: 36 tháng

Công dụng – Chỉ định

  • Thuốc Soluboston 20 được sử dụng để điều trị hoặc giảm tình trạng viêm, dị ứng trong các trường hợp sau:
  • Da liễu
  • Các bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng: đặc biệt là pemphigus và pemphigoid bỏng nước.
  • Bệnh angiomas trẻ em dạng nặng (u máu dưới da).
  • Bệnh Lichen phẳng.
  • Bệnh mày đay cấp tính.
  • Bệnh da tăng bạch cầu trung tính dạng nặng.
  • Tiêu hóa:
  • Giai đoạn tiến triển của bệnh loét đại tràng, bệnh Crohn’s (viêm ruột từng vùng).
  • Bệnh viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính (có hoặc không có xơ gan).
  • Viêm gan cấp nặng do rượu (có chứng minh tiền sử).
  • Nội tiết:
  • Viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain (dạng có u hạt) nặng.
  • Tăng calci huyết.
  • Huyết học:
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng.
  • Thiếu máu mất hồng cầu tự miễn.
  • Kết hợp với hóa trị để điều trị bệnh lympho ác tính.
  • Giảm nguyên hồng cầu mãn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.

Cách dùng -Liều lượng

Cách dùng thuốc Soluboston 20:

  • Thuốc dùng Soluboston 20 đường uống.
  • Viên phân tán nhanh đường uống là viên nén có khả năng rã rất nhanh trong miệng bằng nước bọt.
  • Đặt thuốc vào miệng, để nó tự tan, nuốt và uống một cốc nước.
  • Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, có thể làm rã thuốc bằng một ít nước rồi nuốt.
  • Không nhai viên để tránh nguy cơ bị đắng.

Liều dùng thuốc Soluboston 20:

Người lớn

  • Liều dùng phụ thuộc vào chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng, tiên lượng, khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của bệnh nhân. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.
  • Điều trị tấn công: 0,35 – 1,2 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp viêm nặng: 0,75 – 1,2 mg/kg/ngày.
  • Đối với các trường hợp đặc biệt khác được chấp nhận, có thể yêu cầu liều cao hơn.

Trẻ em

  • Trẻ em trên 10kg
  • Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng và cân nặng của trẻ em. Điều trị tấn công: 0,5 – 2 mg/kg/ngày.
  • Liệu pháp corticosteroid cách nhật (một ngày không dùng corticosteroid và ngày tiếp theo sử dụng liều gấp đôi so với liều hằng ngày được chỉ định) được sử dụng ở trẻ em để hạn chế còi xương. Liệu pháp cách nhật được xem xét sử dụng chỉ khi đã kiểm soát viêm bằng liều cao corticosteroid và trong quá trình điều trị không bị tái phát.
  • Trẻ em không quá 10kg: Sử dụng các sản phẩm liều thấp thích hợp hơn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào.
  • Mọi trường hợp nhiễm trùng, trừ các trường hợp có chỉ định đặc biệt.
  • Các trường hợp nhiễm virut đang phát triển (bao gồm: viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
  • Tình trạng rối loạn thần kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
  • Đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).

Tác dụng phụ

  • Tương tự các sản phẩm khác, thuốc có thể gây những tác dụng không mong muốn và khó chịu nhiều hay ít ở một số bệnh nhân:
  • Thuốc thường dung nạp tốt nhất khi bệnh nhân theo đúng những chỉ dẫn, nhất là về chế độ ăn (xem phần thận trọng khi dùng)
  • Tuy nhiên, thuốc có thể gây những khó chịu nhiều hay ít tuỳ vào liều thuốc và thời gian sử dụng.
    Những khó chịu thường gặp nhất là:
  • Mặt tròn và đỏ, tăng cân.
  • Xuất hiện các vết bầm tím.
  • Tăng huyết áp động mạch.
  • Kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Xương dễ gãy (loãng xương, gãy xương).
  • Thay đổi các tham số sinh học (muối, đường, kali) có thể cần một chế độ ăn hoặc điều trị bổ sung
  • Các tác dụng khác hiếm gặp hơn được quan sát thấy bao gồm:
  • Nguy cơ suy giảm bài tiết của tuyến thượng thận.
  • Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em.
  • Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
  • Ngoại lệ, vài trường hợp đứt gân được mô tả, đặc biệt khi dùng chung với fluoroquinolones,
  • Yếu cơ.
  • Loét và các rối loạn khác ở đường tiêu hoá.
  • Các rối loạn ở da.
  • Vài dạng tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt) và đục thuỷ tinh thể (mờ đục thuỷ tinh thể).
  • Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các tác dụng ngoại ý hay những khó chịu không được đề cập đến trong toa thuốc.

Tương tác thuốc

  • Tránh kết hợp thuốc này với sultopride (tác động lên hệ thần kinh trung ương) hoặc vaccin sống đã làm giảm độc lực (xem lưu ý đặc biệt).
  • Để tránh những tương tác có thể xảy ra giữa nhiều loại thuốc phải báo cáo có hệ thống tất cả các điều trị khác cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản thuốc 

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc Soluboston 20 ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Soluboston 20 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Hình ảnh minh họa 

  • Thuốc soluboston la thuốc gì
    Thuốc kháng viêm Soluboston 20

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Soluboston 20 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Soluboston 20 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc

Thuốc Soluboston 20 có giá được niêm yết là 6.500VND/viên

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Soluboston 20 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank