Tiếng anh 10 tập 2 trang 39

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Anh lớp 10 Unit 4: For A Better Community - Getting Started được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Soạn Getting Started trang 38 - 39 Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 mới

1. Listen and read.[Lắng nghe và đọc.]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Quân: Xin chào Hiếu. Tớ đã gọi cho cậu ngày hôm qua nhưng cậu không bắt máy.

Hiếu: Ồ, vậy à? Lúc nào thế?

Quân: Khoảng 2 giờ chiều. Lúc đó cậu làm gì thế?

Hiếu: À, khi cậu gọi mình đang làm việc. Mình làm tình nguyện ngày thứ 3 hàng tuần ở trung tâm từ thiện Trí Tuệ Hạnh Phúc. Mình dạy học cho các em nhỏ.

Quân: Thế à? Tại sao?

Hiếu: Vì các em rất thiệt thòi. Các em có rất nhiều vấn đề và cần sự giúp đỡ của chúng mình.

Quân: Cậu dạy các em môn nào?

Hiếu: Tiếng Việt và Toán.

Quân: Ồ, nghe hay đấy. Cậu làm thế nào mà nhận được công việc vậy?

Hiếu: Tình cờ thôi. Tớ quan tâm đến hoạt động tình nguyện, nên khi tớ thấy tin quảng cáo tìm tình nguyện viên trên báo mùa hè vừa rồi, tớ đã đăng kí và được chọn.

Quân: À, tớ hiểu rồi. Ban đầu công việc có dễ dàng không?

Hiếu: Không hẳn. Khi mình làm việc với các em lần đầu, nhiều em không thể đọc hay viết. Một số đứa còn không biết một chút gì về Toán.

Quân: Lúc đó cậu đã làm gì?

Hiếu: Tớ nhận được một vài lời khuyên hữu ích từ giáo viên của tớ. Nó rất có ích. Tất cả các em bây giờ đều có thể đọc và viết.

Quân: Công việc của cậu thật ý nghĩa. Tớ cũng muốn làm gì đó cho ích cho xã hội.

Hiếu: Ờ, nếu cậu quan tâm đến công việc kiểu thế này, tớ sẽ giới thiệu cậu với người phụ trách nhóm của tớ.

Quân: Ôi, tuyệt quá! Cảm ơn lời đề nghị của cậu! Tớ rất vui mừng!

2. Read the conversation again and answer the questions.[Đọc lại đoạn đối thoại và trả lời các câu hỏi.]

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Quân đã gọi cho Hiếu lúc nào?

2. Hiếu đang làm gì vào lúc Quân gọi?

3. Hiếu có thành công khi làm một giáo viên tình nguyện ở đó không?

4. Bạn nghĩ gì về công việc tình nguyện của Hiếu?

5. Bạn đã bao giờ làm việc gì để giúp người khác chưa? Nếu rồi, bạn đã làm gì để giúp họ?

1. He called Hieu at 2 p.m. yesterday afternoon. [Anh ấy gọi Hiếu vào lúc 2 giờ chiều hôm qua. ]

2. Hieu was teaching chirdren at the Happy Mind Charity Centre. [Hiếu đang dạy bọn trẻ ở trung tâm từ thiện Tâm trí Hạnh phúc.]

3. Yes, he was. At first, many of his students couldn’t read or write. Now all of them can read and write. [Có. Lúc đầu nhiều học sinh của anh ấy không thể nào dọc và viết. Bây giờ tất cả bọn trẻ đều có thể đọc và viết. ]

4. It is very meaningful. [Nó rất là có ý nghĩa.]

5. Yes, I have. I gave them my old clothes. [Có. Tôi đã tặng họ quần áo củ của tôi.]

3. With a partner, make dialogues using the expressions in the box.[Viết một đoạn đối thoại với người bạn sử dụng những biểu cảm sau trong ô.]

Huy: Daddy, I’ve got a surprise for you.

Daddy: Really? What’s that?

Huy: Well, I was chosen to be a volunteer this summer in Bac Kan Province.

Daddy: That sounds great! Did your teacher offer you the job?

Huy: Not really. I got it by chance. I saw an advertisement online, I applied and they accepted me.

Daddy: What will you do to help people there?

Huy: I think I can help them to harvest crops and help children to learn.

Daddy: Good! I’m sure you will have a meaningful summer!

Huy: Thanks,

Hướng dẫn dịch:

Huy: Ba ơi, con có một điều bất ngờ cho ba nè!

Daddy: Thật hả? Chuyện gì vậy?

Huy: Dạ, con đã dược chọn làm tình nguyện viên vào hè này ở Bắc Kạn ạ.

Daddy: Nghe hay đó. Có phải thầy giáo của con đã đề nghị con công việc này không?

Huy: Dạ không ạ. Con [có] nhận nó một cách tình cờ. Con tìm thấy một quảng cáo trực tuyến, con nộp đơn và người ta đã nhận con.

Daddy: Con sẽ làm gì để giúp mọi người ở đó?

Huy: Con nghĩ là con sẽ giúp họ thu hoạch hoa màu và dạy bọn trẻ học.

Daddy: Tốt! Ba chắc rằng con sẽ có một mùa hè ý nghĩa.

Huy: Dad! Cảm ơn ba.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh mới Unit 4 lớp 10 Getting Started trang 38 - 39 sách mới, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Language [trang 39 – 40 SGK Tiếng Anh 10 mới] giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 10 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Unit 4 lớp 10: Language [trang 39 – 40 SGK Tiếng Anh 10 mới]

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the adjectives ending with the following suffixes:[Đọc lại đoạn đối thoại ở phần Getting Started. Tìm tính từ kết thúc bằng những hậu tố sau:]

• -ed: disadvantage, interested, excited

• -ing: interesting

• -ful: useful, helpful, meaningful

• -less: hopeless

2. Use the words in brackets with appropriate endings from 1 to complete the following sentences.[Sử dụng từ trong ngoặc với hậu tố thích hợp ở bài 1 để hoàn thành các câu sau.]

1. meaningless 2. interested 3. hopeless
4. useful 5. excited, meaningless 6. exciting

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu người ta không làm bất cứ điều gì trong hầu hết thời gian của mình, họ sẽ thấy cuộc sống vô nghĩa.

2. Tôi thích làm từ thiện.

3. Năm ngoái, cô ấy hoàn toàn không có khả năng tiếng Anh. Cô ấy không thể nói lấy một từ tiếng Anh. Bây giờ, tiếng Anh của cô ấy đã khá hơn nhiều.

4. Lời khuyên của thầy giáo mới rất hữu ích. Các học sinh của thầy có thể học từ vựng tiếng Anh nhanh hơn.

5. Họ nổi nóng khi biết rằng những đóng góp của họ hoàn toàn vô nghĩa đối với người dân nghèo ở đó.

6. Những hoạt động tình nguyện ở trường ta rất thú vị.

1. Listen and repeat[Lắng nghe và lặp lại.]


2. Practise saying the following sentences. Pay attention to the pronunciation of the ending sounds /nd/, /ŋ/, and /nt/.[Thực hành nói các câu bên dưới. ]

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không hiểu những gì người bạn thứ 2 nói.

2. Thật là hấp dẫn và thú vị khi dạy tiếng Anh cho trẻ con ở vùng sâu vùng xa.

3. Sinh viên/Học sinh đó không nghe thông báo trên quảng cáo tuyển dụng.

1. Rewrite the sentences in the past tense, using the time expression in brackets.[Viết lại các câu sau ở thì quá khứ, sử dụng các cụm từ thời gian trong ngoặc.]

1. I wore jeans to school yesterday. [wear => wore]

2. My sister and I bought a lot of clothes last summer. [buy => bought]

3. My father read newspapers in bed last night. [read => read]

4. My mother made my bed last Sunday. [make => made]

5. I wrote letters to my grandparents yesterday afternoon. [write => wrote]

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua tôi đã mặc quần jean đến trường.

2. Chị tôi và tôi đã mua rất nhiều quần áo vào mùa hè rồi.

3. Tối qua ba tôi đọc báo trên giường.

4. Mẹ tôi dọn cho tôi một chiếc giường vào chủ nhật rồi.

5. Tôi viết thư cho ông bà tôi vào trưa hôm qua.

2. Match 1-5 with a-e and complete the sentences in the past simple or the past continuous.[Nối 1-5 với a-e và hoàn thành các câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.]

1 – d: We were walking in the park when it started to rain. [Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.]

2 – c: While 1 was talking to a friend, the teacher asked me a question. [Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.]

3 – e: We lost the keys while we were playing in the garden. [Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.]

4 – b: We were sitting on a bench in the park when someone took our school bags. [Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.]

5 – a: When the phone rang, I was having a bath. [Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào => Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.]

Hướng dẫn dịch:

1 Họ dang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.

2 Trong lúc tôi đang nói chuyện với một người bạn thì thầy giáo hỏi tôi một câu hỏi.

3 Chúng ta đã mất chìa khóa trong khi chúng ta chơi trong vườn.

4 Khi chúng ta đang ngồi ghế trong công viên thì có ai đó đã lấy cặp của chúng ta.

5 Khi diện thoại reo, tôi đang tắm.

Video liên quan

Chủ Đề