Toán tử trong c# là gì

Những toán tử này được áp dụng cho kiểu luận lý (bool). Kết quả của toán tử logic trả về true (1) hoặc false (0). Các toán tử logic là AND (&&), OR (||), NOT (!).

Toán tử AND (&&)

Gọi là toán tử “”. Nếu cả hai toán hạng đều có giá trị true thì kết quả là true. Những trường hợp khác kết quả là false.

a b a && b
true true true
true false false
false true false
false false false

Toán tử OR (||)

Gọi là toán tử “hoặc”. Chỉ cần một toán hạnggiá trị true thì kết quả là true. Nếu cả hai toán hạngfalse thì kết quả mới là false.

a b a || b
true true true
true false true
false true true
false false false

Toán tử NOT (!)

Gọi là toán tử “phủ định”. Sử dụng để đảo ngược lại trạng thái logic của toán hạng đó. Nếu toán hạngtrue thì phủ định của nó sẽ là false. Nếu toán hạngfalse thì phủ định của nó sẽ là true.

Chương trình minh họa toán tử logic

#include using namespace std; int main() { int a = 5, b = 5, c = 10, result; result = (a == b) && (c > b); cout<<"(a == b) && (c > b) is "<Kết quả:(a == b) && (c > b) is 1 (a == b) && (c < b) is 0 (a == b) || (c < b) is 1 (a != b) || (c < b) is 0 !(a != b) is 1 !(a == b) is 0

2. Toán tử trên bit

Toán tử trên bit tác động lên các bit của toán hạng và xử lý cho từng bit của toán hạng.

Có các toán tử trên bit

Ký hiệu Ý nghĩa Kiểu áp dụng Ví dụ
& AND trên bit Kiểu số a & b
| OR trên bit Kiểu số a | b
^ XOR trên bit Kiểu số a ^ b
~ Phủ định trên bit Kiểu số ~a
<< Dịch trái chuỗi bit Kiểu số a << 2
>> Dịch phải chuỗi bit Kiểu số a >> 2

Toán tử AND

A B A & B
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1

Toán tử AND trả về giá trị 1 nếu cả hai toán hạng đều có giá trị 1. Ví dụ:

A 0000 1100 B 0101 0101 C = A & B 0000 0100

Toán tử OR

A B A | B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1

Toán tử OR trả về giá trị 0 nếu cả hai toán hạng đều có giá trị 0. Ví dụ:

A 0000 1100 B 0101 0101 C = A | B 0101 1101

Toán tử XOR

A B A ^ B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0

Toán tử XOR trả về giá trị 0 nếu cả hai toán hạng có cùng giá trị, cùng giá trị 1 hoặc cùng giá trị 0. Ví dụ:

A 0000 1100 B 0101 0101 C = A ^ B 0101 1001

Toán tử NOT

A ~A
0 1
1 0

Toán tử NOT đảo bit 1 thành 0 và ngược lại. Ví dụ:

A 0000 1100 B = ~A 1111 0011

Toán tử dịch trái và toán tử dịch phải

Trong dịch chuyển số học, các bit được dịch chuyển ra khỏi bit đầu hoặc bit đuôi sẽ bị loại bỏ. Trong phép dịch chuyển số học về bên trái, các số 0 được dịch chuyển vào bên phải. Trong phép dịch chuyển số học bên phải, bit thể hiện dấu được thêm vào bên trái, do đó dấu của số được giữ nguyên.

Toán tử trong c# là gì
Toán tử dịch bitt phải

Toán tử trong c# là gì
Toán tử dịch bit trái

Ví dụ:
int a=23; a<<1; /*Dịch chuyển trái 00010111 (số thập phân +23) = 00101110 (số thập phân +46)*/ int b=-105; b>>1; /*Dịch chuyển phải 10010111 (số thập phân -105) =11001011 (số thập phân -53)*/ int c=23; c<<2; /*Dịch sang trái 2 lần 00010111 (số thập phân +23) = 01011100 (số thập phân +92)*/

3. Toán tử gán

Toán tử gán dùng để gán giá trị cho biến, ký hiệu là “=”. Câu lệnh gán sẽ đặt giá trị vào vùng nhớ của biến.

Các toán tử gán:

Ký hiệu Ý nghĩa Kiểu áp dụng Ví dụ Tương đương
= Phép gán A = B Tất cả các kiểu i = 5 i = 5
+= Tương đương A = A+B Các kiểu số i += 3 i = i + 3
-= Tương đương A = A-B Các kiểu số i -= 3 i = i – 3
*= Tương đương A = A*B Các kiểu số i *= 3 i = i * 3
/= Tương đương A = A/B Các kiểu số i /= 3 i = i / 3
%= Tương đương A = A%B Kiểu số nguyên i %= 3 i = i % 3

Chương trình C++ minh họa toán tử gán

#include using namespace std; int main() { int a = 5, c; c = a; // c is 5 cout<<"c = "<Kết quả:c = 5 c = 10 c = 5 c = 25 c = 5 c = 0

Lưu ý: Không được nhầm lẫn toán tử gán “=” với toán tử so sánh bằng “= =”.

  • Giới thiệu môn học Nhập môn lập trình
  • Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C++
  • Sử dụng module và package trong Python
  • Các cấu trúc điều khiển vòng lặp for và for-each trong Java
  • Kỹ thuật lập trình với mảng 2 chiều trong Java

C/C++ programming

Điều hướng bài viết