Tốc độ đầu của đầu đạn súng tiểu liên AK cải tiến là bao nhiêu mét trên giây

1. Lịch sử của súng AK

Súng Tiểu liên AK là một trong những vũ khí cá nhân thông dụng của thế kỷ 20, do Mikhail Timofeevich Kalashnikov vẽ kiểu, hoàn chỉnh vào năm 1947 dựa theo kiểu dáng của súng trường tiến công MP43/44 của Đức. Tên súng là viết tắt của “Avtomat Kalashnikova”. Mẫu năm 1947, gọi là AK-47 [Автомат Калашникова образца 1947 года], được Quân đội Xô viết sử dụng phổ biến vào năm 1949. Súng trang bị cho từng người dùng để tiêu diệt sinh lực địch, súng có gắn lê để đánh gần.Cho đến thời điểm hiện tại, AK và các phiên bản của nó là thứ vũ khí ưa chuộng tại các nước nghèo và trong chiến tranh du kích bởi chi phí thấp và độ tin cậy rất cao trong điều kiện chiến đấu không tiêu chuẩn của loại súng này làm cho nó trở thành loại vũ khí cá nhân thông dụng nhất thế giới.

Súng AK cải tiến:Súng AK cải tiến có thêm bộ phận giảm nẩy, lẫy giảm tốc, thước ngắm có vạch khấc đến 10 gọi là AKM. Súng AK báng gấp gọi là AKMS. Việt Nam và một số nước khác dựa vào mẫu AK để sản xuất.

Tốc độ đầu đạn của súng AK cải tiến là

A. 710m/s.

B. 715m/s.

Đáp án chính xác

C. 800m/s.

D. 1000m/s.

Xem lời giải

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 4 có đáp án | Trắc nghiệm GDQP 11

Trang trước Trang sau
  • Giải GDQP 11 Bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 4: Giới thiệu súng tiểu liên AK và súng trường CKC có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm GDQP 11 đạt kết quả cao.

Câu 1.Loại súng tự động loại nhỏ nào được trang bị cho cá nhân để tiêu diệt sinh lực địch ở cự li ngắn?

A. Súng tiểu liên AK.

B. Súng trường CKC.

C. Súng trường bắn tỉa BQU-10.

D. Súng bắn tỉa AWM.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 2.Loại súng bán tự động loại nhỏ nào được trang bị cho cá nhân để tiêu diệt sinh lực địch ở cự li ngắn?

A. Súng tiểu liên AK.

B. Súng trường CKC.

C. Súng trường bắn tỉa BQU-10.

D. Súng bắn tỉa AWM.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3.Kĩ sư thiết kế súng tiểu liên AK cỡ 7,62mm là người quốc gia nào?

A. Trung Quốc.

B. Hoa Kì.

C. Liên bang Nga.

D. Liêng bang Đức.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 4.Mẫu súng tiểu liên AK nào phổ biến nhấn hiện nay?

A. Súng tiểu liên AK-47.

B. Súng tiểu liên AK-74.

C. Súng tiểu liên AK-101.

D. Súng tiểu liên AK-105.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5.Súng tiểu liên AK-47 được thiết kế vào năm nào?

A. Năm 1946.

B. Năm 1947.

C. Năm 1948.

D. Năm 1949.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 6.Trong tên gọi của súng tiểu liên AK, chữ A có ý nghĩa là gì?

A. Tên người thiết kế.

B. Tự động.

C. Liên thanh.

D. Bắn tỉa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 7.Trong tên gọi của súng tiểu liên AK, chữ K có ý nghĩa là gì?

A. Bắn tỉa.

B. Bắn liên thanh.

C. Tên kỹ sư thiết kế.

D. Bán tự động.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8.Loại súng AK cải tiến có lắp thêm bộ phận giảm nảy ở đầu nòng súng và có lẫy giảm tốc được gọi là gì?

A. Súng tiểu liên AKM.

B. Súng trường CKC.

C. Súng tiểu liên AKMS.

D. Súng bắn tỉa AWM.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 9.Loại súng AK cải tiến có báng gấp bằng sắt được gọi là gì?

A. Súng tiểu liên AKM.

B. Súng trường CKC.

C. Súng tiểu liên AKMS.

D. Súng bắn tỉa AWM.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 10.Súng AK cải tiến có tầm bắn ghi trên thước ngắm là

A. 800 mét.

B. 1000 mét.

C. 1200 mét.

D. 1400 mét.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 11.Tốc độ đầu đạn của súng AK là

A. 710m/s.

B. 715m/s.

C. 800m/s.

D. 1000m/s.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 12.Tốc độ đầu đạn của súng AK cải tiến là

A. 710m/s.

B. 715m/s.

C. 800m/s.

D. 1000m/s.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 13.Nòng súng AK có tác dụng

A. định hướng bay cho đầu đạn, làm buồng đốt và chịu áp lực của khí thuốc.

B. giữ búa ở thế giương, giải phóng búa khi bóp cò, để búa đập vào kim hỏa làm đạn nổ.

C. liên kết các bộ phận của súng, bảo vệ các bộ phận bên trong hộp khóa nòng.

D. đẩy đạn vào buồng đạn, khóa nòng súng làm đạn nổ, mở khóa kéo vỏ đạn ra ngoài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 14.Bộ phận cò của súng AK có tác dụng gì?

A. Định hướng bay cho đầu đạn, làm buồng đốt và chịu áp lực của khí thuốc.

B. Giữ búa ở thế giương, giải phóng búa khi bóp cò, để búa đập vào kim hỏa làm đạn nổ.

C. Liên kết các bộ phận của súng, bảo vệ các bộ phận bên trong hộp khóa nòng.

D. Đẩy đạn vào buồng đạn, khóa nòng súng làm đạn nổ, mở khóa kéo vỏ đạn ra ngoài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 15.Khóa nòng của súng AK có tác dụng gì?

A. Định hướng bay cho đầu đạn, làm buồng đốt và chịu áp lực của khí thuốc.

B. Dẫn thoi chuyển động, giữ súng và bảo vệ tay không bị nóng khi bắn.

C. Liên kết các bộ phận của súng, bảo vệ các bộ phận bên trong hộp khóa nòng.

D. Đẩy đạn vào buồng đạn, khóa nòng súng làm đạn nổ, mở khóa kéo vỏ đạn ra ngoài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 16.Súng trường CKC còn được gọi là

A. Súng tiểu liên AKM.

B. Súng trường SKS.

C. Súng tiểu liên AKMS.

D. Súng bắn tỉa AWM.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 17.Súng tiểu liên AK là loại súng tự động nạp đạn theo nguyên lí

A. trích khí thuốc qua thành nòng, chủ yếu bắn liên thanh.

B. trích khí thuốc qua thành nòng, chủ yếu bắn phát một.

C. trích khí thuốc qua thành nòng, chỉ bắn liên thanh.

D. trích khí thuốc qua thành nòng, chỉ bắn được phát một.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 18.Súng tiểu liên AK là loại súng tự động nạp đạn theo nguyên lí

A. trích khí thuốc qua thành nòng, chủ yếu bắn liên thanh.

B. trích khí thuốc qua thành nòng, chủ yếu bắn phát một.

C. trích khí thuốc qua thành nòng, chỉ bắn liên thanh.

D. trích khí thuốc qua thành nòng, chỉ bắn được phát một.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 19.Súng tiểu liên AK thường được dung để

A. tiêu diệt sinh lực địch.

B. phá hủy lô cốt, ụ súng của địch.

C. tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép địch.

D. phá hủy hàng rào thép gai của địch.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 20.Súng tiểu liên AK và súng trường CKC đều sử dụng đạn kiểu nào do Liên bang Nga sản xuất?

A. Đạn kiểu 1930.

B. Đạn kiểu 1943.

C. Đạn kiểu 1956.

D. Đạn kiểu 1947.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 21. Ngoài kiểu đạn 1943 do Liên bang Nga sản xuất, súng tiểu liên AK và súng trường CKC còn sử dụng kiểu đạn nào?

A. Đạn kiểu 1956 do Trung Quốc sản xuất.

B. Đạn kiểu 1947 do Mĩ sản xuất.

C. Đạn kiểu 1950 do Liêng bang Đức sản xuất.

D. Đạn kiểu 1947 do Pháp sản xuất.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 22.Khi lắp đủ đạn, hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được bao nhiêu viên đạn?

A. 10 viên.

B. 30 viên.

C. 50 viên.

D. 60 viên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 23.Tầm bắn của súng trường CKC ghi trên thước ngắm là bao nhiêu mét?

A. 1000 mét.

B. 800 mét.

C. 600 mét.

D. 400 mét.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 24.Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK khi bắn mục tiêu mặt đất là bao nhiêu mét?

A. 1000 mét.

B. 800 mét.

C. 600 mét.

D. 400 mét.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 25.Tầm bắn hiệu quả của súng trường CKC khi bắn máy bay bay thấp, quân nhảy dù là bao nhiêu mét?

A. 200 mét.

B. 400 mét.

C. 500 mét.

D. 600 mét.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 26.Nội dung nào khôngphản ánh đúng quy tắc khi sử dụng súng, đạn trong học tập và giảng dạy?

A. Khám súng phải thực hiện đúng động tác và đúng quy định.

B. Bắn xong phải lau chùi súng theo chế độ bảo quản súng.

C. Khi mượn súng để luyện tập phải có giáo viên phụ trách.

D. Dùng đạn thật để làm động tác mẫu cho bài giảng sinh động.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 27.Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúng quy định lau chùi, bảo quản súng?

A. Không để súng đạn gần những vật gây gỉ như muối, axit…

B. Sau khi học tập, cất ngay súng vào kho, không cần vệ sinh.

C. Không bôi dầu mỡ vào các bộ phận bằng gỗ, da ở súng.

D. Mất súng, đạn phải báo ngay cho người có trách nhiệm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 28.Súng tiểu liên AK khi bắn liên thanh, trong một phút có thể bắn được bao nhiêu viên đạn?

A. 100 viên.

B. 150 viên.

C. 200 viên.

D. 300 viên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 29. Súng tiểu liên AK khi bắn phát một, trong một phút có thể bắn được bao nhiêu viên đạn?

A. 35 viên.

B. 40 viên.

C. 50 viên.

D. 55 viên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 30.Bộ phận nào của súng tiểu liên AK và súng trường CKC có tác dụng tiêu diệt địch khi đánh gần [giáp lá cà]?

A. Nòng súng.

B. Thân súng.

C. Lưỡi lê.

D. Chân súng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 có đáp án, chọn lọc hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Bai 4 Gioi thieu sung tieu lien AK va sung truong CKC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [2.9 MB, 45 trang ]

[1]

[2]

[3] I. MỤC TIÊU 1. Về Kiến thức: - Nhận biết được súng tiểu liên AK và súng trường CKC; biết tính năng, cấu tạo, nguyên lí chuyển động và nguyên tắc tháo, lắp thông thường. 2. Về kỷ năng: - Biết thực hành tháo, lắp thông thường súng tiểu liên AK hoặc súng trường CKC. 3. Về thái độ: - Yêu quý, giữ gìn, bảo quản và sử dụng an toàn vũ khí được trang bị..

[4] CẤU TRÚC BÀI HỌC. SÚNG TIỂU LIÊN AK. Tác Cấu dụng, Tạo tính Súng. năng chiến đấu. SÚNG TRƯỜNG CKC. Sơ Cấu Cách lược tạo lắp đạn chuyển và K56 động tháo của đạn súng. Tháo và Lắp súng Thông thường. QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN SÚNG ĐẠN.

[5] GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SÚNG TIỂU LIÊN AK. Mikhail Timofeevich Kalashnicov Súng tiểu liên AK cỡ 7,62mm do Mikhail Timofeevich Kalashnikov người Liên bang Nga thiết kế. AK là chữ đầu của hai từ: Avtomat Kalashnikova. Súng AK được thiết kế năm 1947..

[6] Súng AK cải tiến AKM. Lắp thêm bộ phận giảm nảy ở đầu nòng súng v lẫy giảm tốc. AKMS Loại báng gấp làm bằng sắt.

[7] I . SÚNG TIỂU LIÊN AK : 1. Tác dụng, tính năng chiến đấu.. Khóa an toàn. Liên thanh. Phát một. - Súng trang bị cho từng người sử dụng, dùng hỏa lực để tiêu diệt sinh lực địch, súng có lê để đánh gần [giáp lá cà].

[8] TÁC DỤNG, TÍNH NĂNG CHIẾN ĐẤU. •-Súng dùng đạn kiểu 1943[ Nga] hoặc đạn kiểu 1956 [ Trung Quốc]. Việt Nam gọi chung là đạn K56 . Đạn K56 gồm các loại đầu đạn: đầu đạn thường, đầu đạn vạch đường, đầu đạn cháy, đầu đạn xuyên cháy.

[9] Hộp tiếp đạn. Chứa 30 viên.

[10] - Tầm bắn ghi trên thước ngắm: AK: 1 – 8 tương ứng với 100m – 800m ngoài thực địa. AK cải tiến: 1 – 10 tương ứng với 100m – 1000m ngoài thực địa..

[11] - Tầm bắn hiệu quả: 400m + Hỏa lực tập trung : 800m , HLTT: Là sử dụng nhiều khẩu súng bắn vào 1 mục tiêu. + Bắn máy bay, quân nhảy dù: 500m.

[12] Mục tiêu cao 0,5m. Mục tiêu cao 1,5m 525 m. 350 m. Tầm bắn thẳng.

[13] Tốc độ đầu của đầu đạn : AK: 710m/s ;AK cải tiến 715m/s. Tốc độ bắn lý thuyết : 600 phát/phút. Tốc độ bắn chiến đấu : 40 phát/phút khi bắn phát 1 ; 100 phát/phút khi bắn liên thanh.

[14] Khối lượng của súng AK 47. 3,8 kg 3,1 kg AKM. 3,3 kg. AKMS.

[15] Cấu tạo súng Tiểu liên AK.

[16] 1. Nòng súng : Tác dụng: định hướng bay ban đầu cho đầu đạn. Cấu tạo:. Khâu truyền khí thuốc. Buồn đạn. Lỗ trích khí thuốc. Rãnh xoắn. Ren đầu nòng.

[17] 2. Bộ phận ngắm : Đầu ngắm và thước ngắm - Đầu ngắm : Tác dụng : Ngắm bắn vào các mục tiêu khác nhau Cấu tạo : Bệ di động. Bệ đầu ngắm. Vành bảo vệ đầu ngắm. Đầu ngắm.

[18] - Thước ngắm. Thân thước ngắm Cữ thước ngắm Vạch khấc. Then hãm. Khe ngắm.

[19] 3. Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng Tác dụng : Liên kết các bộ phận của súng, hướng cho bệ khóa nòng, khóa nòng chuyển động Cấu tạo.

[20] Nắp hộp khóa nòng Bảo vệ các bộ phận chuyển động, che bụi, BV súng Sống nắp hộp khóa nòng. Cửa thoát vỏ đạn. Lỗ chứa mấu giữ nắp hộp khóa nòng [ đuôi cốt lò xo ].

[21] 4. Bệ khóa nòng và thoi đẩy Tác dụng : Làm cho khóa nòng và bộ phận cò chuyển động Cấu tạo Tay kéo bệ khóa nòng Rãnh cản khí thuốc Thoi đẩy. Mặt thoi đẩy Lỗ chứa đuôi khóa nòng. Lỗ chứa bộ phận đẩy về.

[22] 5. Khóa nòng Tác dụng : Đẩy đạn vào buồn đạn, khóa nòng súng làm đạn nổ, mở khóa kéo vỏ đạn ra ngoài Kim hỏa Cấu tạo Tai khóa nòng Đầu khóa nòng Đuôi khóa nòng. Ổ chứa đáy vỏ đạn Sống đẩy đạn.

[23] 6. Bộ phận cò Tác dụng : Giữ búa ở thế giương, giải phóng búa khi bóp cò, để búa đập vào kim hỏa làm đạn nổ, khóa an toàn Búa Cấu tạo Cần định cách bắn và kháo an toàn Trục cò. Lò xo búa Lẫy phát một. Lò xo trục. Tay cò.

[24] 7. Bộ phận đẩy về Tác dụng : Đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về trước Cấu tạo.

[25] 8. Ống dẫn thoi và ốp lót tay Tác dụng : Dẫn thoi chuyển động, ốp lót tay để giữ súng và bảo vệ tay Cấu tạo Ống dẫn thoi Lỗ thoát khí. Khe tản nhiệt. Ốp lốp tay dưới Ốp lốp tay trên Khâu giữ ốp lốp tay và ống dẫn thoi.

[26] 9. Báng súng và tay cầm Tác dụng : Tì súng vào vai, giữ súng khi tập luyện và khi bắn Cấu tạo. Cổ báng súng. Đế báng súng Ổ chứa ống phụ tùng Khuy luồn dây súng. Tay cầm.

[27] 10. Hộp tiếp đạn Tác dụng : Để chứa đạn và tiếp đạn Cấu tạo. Mấu sau. Thân hộp tiếp đạn. Mấu trước. Nắp hộp tiếp đạn.

[28] 11. Lê Tác dụng : Tiêu diệt địch ở cự li gần [ giáp lá cà ] Cấu tạo. Cán lê. Khâu lê. Lưỡi lê.

[29] CẤU TẠO ĐẠN K56 Gồm 4 bộ phận chính. -Vỏ đạn: Nơi chứa thuốc phóng, hạt lử, buitj kín buồng đạn, không cho khí thuốc phụt qua sau khi bắn, định vị khi nạp đạn vào buồng đạn. -Thuốc phóng: Để sinh ra áp lực khí thuốc đẩy đầu đạn chuyển động. -Hạt lửa: Để phát lửa đốt cháy thước phóng. -Đầu đạn: Tiêu diệt các mụci têu, làm hư hỏng, đốt cháy các phương tiện chiến tranh. Có 4 loại đầu đạn: Đầu đạn thường, đầu đạn vạch đường, đầu đạn xuyên cháy, đầu đạn cháy..

[30] Đầu đạn thường. Đầu đạn vạch đường. Đầu đạn xuyên cháy. Đầu đạn cháy.

[31] Đầu đạn thường: Chóp đầu đạn không sơn, dùng để tiêu diệt sinh lực địch ngoài công sự, sau các vật che khuất, che đỡ mà đầu đạn có thể xuyên qua được..

[32] Đầu đạn vạch đường: Chóp đầu đạn sơn màu xanh lá cây, dùng để tiêu diệt sinh lực địch. Khi bay đầu đạn tạo ra một vệt sáng mà ban ngày vẫn nhìn thấy..

[33] Đầu đạn xuyên cháy: Chóp đầu đạn sơn màu đen và đỏ dùng để đốt cháy những chất dễ cháy và tiêu diệt sinh lực địch ở sau những vật chắn bọc thép mỏng, ở cự ly 300m trở lại..

[34] Đầu đạn cháy: Chóp đầu đạn sơn màu đỏ dùng để đốt cháy những vật dễ cháy và tiêu diệt sinh lực địch..

[35] Sơ đồ chuyển động của súng:.

[36] 6.Tháo lắp súng thông thường • A. quy tắc chung tháo lắp súng. • + Nắm vững được cấu tạo của súng. • + Khi tháo phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng phương tiện cần thiết cho tháo lắp súng. • + Trước khi tháo, lắp súng phải khám súng. • + Làm đún quy trình, đúng thứ tự động tác nghiên cứu thận trọng, không dùng sức đập, bẩy súng.

[37] b. Thứ tự, động tác tháo lắp súng. •+ Tháo hộp tiếp đạn, kiểm tra súng. •+ Tháo ống phụ tùng. •+ Tháo thông nòng. •+ Tháo nắp hộp khóa nòng. •+ Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng. •+ Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay trên..

[38] Củng cố kiến thức + Nắm được tính năng tác dụng của súng tiểu liên AK. + Nắm được 1 số cấu tạo và đạn của súng tiểu liên AK. + Nắm được sơ lược chuyển động của súng AK. + Hiểu được thứ tự cách tháo lắp súng thông thường AK.

[39] CÂU 1: Tốc độ đầu của đầu đạn AK là bao nhiêu m/s ? A. 610 m/s B. 710 m/s. ĐÚNG. C. 715 m/s A. 720 m/s Đ.A.

[40] Câu 2: Đây là bộ phận nào của súng Tiểu Liên AK?.

[41] CÂU 3: Tầm bắn hiệu quả của súng TL AK là bao nhiêu m? A. 400 m. ĐÚNG. B. 02/03/1930 500 m C. 03/02/1931 525 m D. 02/03/1931 800 m Đ.A.

[42] Câu 4: Đây là bộ phận nào của súng Tiểu Liên AK?.

[43] CÂU 5: Khối lượng của súng TL AK là bao nhiêu?. A. 3,1 Kg B. 3,3 Kg C. 3,8 Kg. ĐÚNG. D. 4,3 Kg Đ.A.

[44] Dặn dò, ra bài tập về nhà • Học bài cũ nội dung bài học hôm nay • Soạn mục 4, 5, 6 phần I trang 54 SGK • Nắm chắc cấu tạo của súng AK để chuẩn bị thực hành tháo lắp súng. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Nêu tác dụng, tính năng chiến đấu của súng tiểu liên AK? Câu 2: Nêu cấu tạo của súng tiểu liên AK và cấu tạo đạn K56?.

[45]

[46]

Video liên quan

Chủ Đề