Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Trải qua hơn hai tháng phát sóng với 20 tập phim, Người tình ánh trăng (Moon Lovers) đã nói lời chào tạm biệt khán giả. Giống như phiên bản gốc Bộ Bộ Kinh Tâm, phiên bản làm lại của Hàn Quốc cũng đã hạ màn bằng một cái kết hết sức đau lòng. Bởi vì không thể tiếp tục ở cạnh vua Gwangjong - tức Wang So (Lee Jun Ki) nên Hae Soo (IU) đã chấp nhận trở thành vợ của Thập tứ hoàng tử Wang Jung (Ji Soo) để danh chính ngôn thuận rời khỏi hoàng cung.

Thế nhưng không lâu sau đó, cô đã mắc bệnh nặng. Tình hình sức khỏe ngày càng xuống dốc, Hae Soo đã ra đi trong vòng tay của Wang Jung. Về phía Wang So, khi biết tin, anh cũng đã bị sốc. Tuy nhiên lúc này, mọi chuyện đã quá muộn. Chuyện tình giữa Hae Soo - cô gái hiện đại đi lạc đến thời Goryeo và chàng hoàng tử điển trai Wang So đã chính thức được đặt dấu chấm hết.

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Wang So thất thần khi đọc lại bức thư của Hae Soo

Trước khi qua đời, Hae Soo đã cố gắng viết một bức thư và nhờ Wang Jung gửi đến tay của Wang So. Trong thư, cô nàng đã trút hết mọi tâm tư tình cảm của mình. Bên cạnh đó, cô cũng cho biết bản thân đang bệnh nặng và không còn sống được lâu. Song đáng tiếc, do hiểu lầm rằng Wang Jung muốn chọc tức mình nên Wang So đã quyết định không đọc. Bởi vì vô tình "lơ" đi bức thư hết sức quan trọng này nên cơ hội gặp Hae Soo lần cuối, anh cũng đã bỏ lỡ. 

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Khi nghe được tin Hae Soo mất, Wang So mới hốt hoảng lục lại bức thư để xem. Khi anh chạy đến tìm Wang Jung, anh đã không còn nhìn thấy Hae Soo nữa. Trong cơn đau khổ tột cùng, anh đã gào khóc nức nở. Đáng nói hơn là mãi sau này Wang So còn biết thêm chuyện, Hae Soo đã có giọt máu của anh. Vì biết mình sớm phải đi nên trước đó, cô đã nhờ Wang Jung chăm sóc và bảo vệ đứa con này. 

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Sự ra đi của Hae Soo đã đặt dấu chấm hết cho chuyện tình đẹp nhưng đầy bi thương giữa cô và Wang So. Ở thời điểm định mệnh, không gian một lần nữa xoay chuyển, Hae Soo đã vượt ra khỏi thời Goryeo để trở về với thế kỷ 21 - nơi mà cô vốn thuộc về. Vừa tỉnh dậy, cô dường như không hề nhớ bất cứ chuyện gì. Chỉ trong một lần đến phòng tranh triển lãm, khi nhìn thấy hình ảnh tái hiện về thời Goryeo, những ký ức của cô mới chợt ùa về. Cô vừa khóc vừa nói xin lỗi chàng trai mà cô từng yêu thương.

Hae Soo xuyên không trở về hiện đại 

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Tóm tắt truyện người tình anhs trăng

Hae Soo khóc nức nở khi nhớ lại những chuyện đã qua

Đây cũng chính là cảnh phim khép lại Người tình ánh trăng (Moon Lovers). Kể từ tuần sau, bộ phim mang tên Romantic Doctor, Teacher Kim sẽ lên sóng thay thế. Riêng tại Việt Nam, khán giả có thể theo dõi lại những tập cuối cùng của phim trên kênh truyền hình HTV2 lúc 21h từ thứ 2 tới thứ 6 hằng tuần, với phiên bản lồng tiếng Việt. 

Theo Huân Huân (Khám Phá)

Người tình ánh trăng - Bộ bộ kinh tâm: Lệ (tiếng Hàn:달의 연인 - 보보경심 려; Hanja:달의戀人-步步驚心 麗; Romaja:Dar-ui yeon-in - Bobogyeongsim ryeo; McCune–Reischauer:Tar-ŭi yŏnin - Popokyŏngsim ryŏ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết Bộ Bộ Kinh Tâm của nhà văn Trung Quốc Đồng Hoa. Bộ phim bắt đầu lên sóng từ ngày 29 tháng 8 năm 2016 trên kênh SBS vào mỗi thứ Hai, thứ Ba lúc 22:00 (KST) với độ dài 20 tập.[3][4][5][6]

Người tình ánh trăng - Bộ bộ kinh tâm: Lệ
Tóm tắt truyện người tình anhs trăng
Album nhạc phim của nhiều nghệ sĩ
Pháthành25 tháng 10 năm 2016
ThểloạiK-pop, nhạc phim
HãngđĩaCJ E&M Music, Nyam Nyam Entertainment
STTTựa đềTrình bàyThời lượng
1."For You" (너를 위해)

  • Chen
  • Baekhyun
  • Xiumin

3:18
2."Say Yes"

  • Loco
  • Punch

3:46
3."I Love You, I Remember You" (사랑해 기억해)I.O.I4:05
4."Forgetting You" (그대를 잊는다는 건)Davichi3:12
5."All with You"Taeyeon3:54
6."Can You Hear My Heart" (내 마음 들리나요)

  • Epik High
  • Lee Hi

4:08
7."A Lot Like Love" (사랑인 듯 아닌 듯)Baek Ah-Yeon3:23
8."Confess" (고백합니다)SG Wannabe3:40
9."Will Be Back" (꼭 돌아오리)Im Sun-hye3:25
10."My Love" (내 사랑)Lee Hi3:40
11."Wind" (바람)Jung Seung-hwan3:38
12."Be with You"Akdong Musician3:06
13."Goodbye" (안녕)Im Do-hyuk4:28
14."The Prince"Nhiều nghệ sĩ2:02
15."Agonal Howl"Nhiều nghệ sĩ2:56
16."Haesoo"Nhiều nghệ sĩ2:05
17."Wraith"Nhiều nghệ sĩ2:29
18."One for Me"Nhiều nghệ sĩ2:40
19."Wing of Goryeo"Nhiều nghệ sĩ4:32
20."Appassionata"Nhiều nghệ sĩ2:11
21."Vendetta"Nhiều nghệ sĩ1:53
22."Be Your Love"Nhiều nghệ sĩ2:55
23."Gesture of Resistance"Nhiều nghệ sĩ4:39
24."Love of Haesoo"Nhiều nghệ sĩ3:00
25."Pastoral Morning"Nhiều nghệ sĩ2:45
26."Great Nebula"Nhiều nghệ sĩ4:03
27."The Sorrow of Prince"Nhiều nghệ sĩ2:28
28."Battle Bobo"Nhiều nghệ sĩ2:28

Vị trí trên bảng xếp hạngSửa đổi

Vị trí trên bảng xếp hạng

Tựa đề Năm Vị trí cao nhất Doanh số Ghi chú
Hàn Quốc
Gaon
"For You"
(Chen, Baekhyun, Xiumin (EXO))
2016 5
  • Hàn Quốc: 597.426[9]
Phần 1
"Say Yes"
(Loco, Punch)
15
  • Hàn Quốc: 274.375[10]
Phần 2
"I Love You, I Remember You"
(I.O.I)
30
  • Hàn Quốc: 124.584[11]
Phần 3
"Forgetting You"
(Davichi)
8
  • Hàn Quốc: 420.017[12]
Phần 4
"All With You"
(Taeyeon (Girls' Generation))
14
  • Hàn Quốc: 145.189[13]
Phần 5
"Can You Hear My Heart"
(Epik High ft. Lee Hi)
12
  • Hàn Quốc: 254.899[14]
Phần 6
"A Lot Like Love"
(Baek A-yeon)
25
  • Hàn Quốc: 131.894[15]
Phần 7
"I Confess"
(SG Wannabe)
34
  • Hàn Quốc: 49.174[16]
Phần 8
"Will Be Back"
(Sunhae Im)
88
  • Hàn Quốc: 23.081[16]
Phần 9
"My Love"
(Lee Hi)
19
  • Hàn Quốc: 151.632[17]
Phần 10
"Wind"
(Jung Seung-hwan)
49
  • Hàn Quốc: 80.613[18]
Phần 11
"Be With You"
(Akdong Musician)
20
  • Hàn Quốc: 146.815[19]
Phần 12

Album

Tựa đề Thông tin Vị trí cao nhất Doanh số
Hàn Quốc
[20]
Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo OST
  • Phát hành: 25 tháng 10 năm 2016
  • Nhãn đĩa: CJ E&M
  • Định dạng: CD,tải nhạc số
12
  • Hàn Quốc: 9.870[21]
  • Trung Quốc: 4.966.000+[22]

Tỷ suất người xemSửa đổi

Trong bảng đánh giá dưới đây, màu xanh thể hiện cho đánh giá thấp nhất và màu đỏ thể hiện cho đánh giá cao nhất.

Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất người xem
TNmS Ratings[23] AGB Nielsen[24]
Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul Toàn quốc Vùng thủ đô Seoul
Đặc biệt I 27 tháng 8 năm 2016 3,7% 4,2% 4,1% 4,0%
1 29 tháng 8 năm 2016 7,9% 9,1% 7,4% 8,0%
2 29 tháng 8 năm 2016 8,9% 10,0% 9,3% 10,4%
3 30 tháng 8 năm 2016 7,1% 7,8% 7,0% 8,0%
4 5 tháng 9 năm 2016 6,1% 6,7% 5,7% 6,3%
5 6 tháng 9 năm 2016 6,2% 6,8% 6,0% 7,3%
6 12 tháng 9 năm 2016 5,1% 7,7% 5,7% 8,2%
7 13 tháng 9 năm 2016 5,2% 6,4% 5,8% 7,2%
Đặc biệt II 14 tháng 9 năm 2016 3,4%
8 19 tháng 9 năm 2016 5,3% 5,8% 6,9% 8,6%
9 20 tháng 9 năm 2016 6,1% 6,4% 6,2% 7,9%
10 26 tháng 9 năm 2016 6,4% 7,4% 7,1% 8,2%
11 27 tháng 9 năm 2016 6,5% 6,7% 7,5% 8,5%
12 3 tháng 10 năm 2016 6,8% 7,3% 7,9% 8,8%
13 4 tháng 10 năm 2016 7,3% 7,5% 8,2% 9,3%
14 10 tháng 10 năm 2016 6,5% 7,2% 6,8% 7,5%
15 11 tháng 10 năm 2016 8,7% 9,2% 8,2% 9,2%
16 18 tháng 10 năm 2016 5,8% 6,2% 5,9% 6,8%
17 24 tháng 10 năm 2016 9,9% 10,6% 9,8% 10,6%
18 25 tháng 10 năm 2016 10,7% 10,6% 10,1% 11,2%
19 31 tháng 10 năm 2016 9,0% 10,1% 9,0% 9,8%
20 1 tháng 11 năm 2016 10,8% 11,8% 11,3% 12,2%
Trung bình 7,32% 8,08% 7,59% 8,63%

Phát sóng quốc tếSửa đổi

▪Bộ phim này được phát sóng cùng lúc trên Youku và Mango TV ở Trung Quốc,[1] LeTV ở Hong Kong, KNTV ở Nhật Bản, ONE TV ASIA ở Malaysia, Singapore, và Indonesia dưới tiêu đề Scarlet Heart và HTV2 ở Việt Nam dưới tiêu đề Người tình ánh trăng.[25][26][27]

▪Tại Thái lan, bộ phim được phát sóng trên kênh Channel3 (Thái Lan) với tiêu đề " ข้ามมิติ ลิขิตสวรรค์ "(Kammiti likitsavan)

Giải thưởng và đề cửSửa đổi

Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả Ref.
2016 Korea Brand Awards K-Culture Pride Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo Đoạt giải [28]
SBS Drama Awards Top Excellence Award, Actor in a Genre & Fantasy Drama Lee Joon-gi Đề cử [29][30]
Excellence Award, Actor in a Fantasy Drama Kang Ha-neul Đoạt giải
Hong Jong-hyun Đề cử
Excellence Award, Actress in a Fantasy Drama Kang Han-na Đề cử
Special Acting Award, Actor in a Fantasy Drama Kim Sung-kyun Đề cử
Special Acting Award, Actress in a Fantasy Drama Seohyun Đoạt giải
Hallyu Star Award Lee Joon-gi Đoạt giải
Lee Ji-eun Đề cử
Best Couple Award Lee Joon-gi và Lee Ji-eun Đoạt giải
Top 10 Stars Award Lee Joon-gi Đoạt giải
New Star Award Byun Baek-hyun Đoạt giải
Idol Academy Award, Best "Drudge" Lee Ji-eun Đoạt giải
1st Asia Artist Awards Best Star Award, Actor Kang Ha-neul Đề cử [31]
Popularity Award Byun Baekhyun Đoạt giải [32]
Best Rookie Award Đề cử [33]
Nam Joo-hyuk Đề cử
Ji Soo Đề cử
2017 53rd Baeksang Arts Awards Best New Actress Kang Han-na Đề cử [34][35]

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ a b Lee, Yong-wook (ngày 19 tháng 3 năm 2016). “아이유-이준기 주연 한국판 '보보경심', 9월 한중 동시 방영” [Korean 'Scarlet Heart' starring IU and Lee Joon-gi to be simulcast in China in September]. MyDaily Korea (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “YG Entertainment joins 'Scarlet Heart' production”. 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập 6 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Lee, Yong-wook (ngày 19 tháng 3 năm 2016). “Korean 'Scarlet Heart' starring IU and Lee Joon-gi to be simulcast in China in September”. MyDaily Korea (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ ‘보보경심’ 측 "SBS 편성확정..8월 29일 첫방"[공식입장] (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “Lee Joon Gi, IU's new drama: 'Scarlet Heart: Ryeo' will premiere way sooner than expected”. Yibada. 6 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ http://www.koreatimes.co.kr/www/news/culture/2016/01/386_196268.html
  7. ^ a b “Lee Joon-gi and IU confirmed with lead roles in upcoming drama, "Moon Lovers" – koreaboo”. koreaboo (bằng tiếng Anh). ngày 4 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ “Seohyun confirmed to join the star-studded lineup of SBS drama "Moon Lovers" – koreaboo”. koreaboo (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.
  9. ^ Cumulative sales for "For You":
    • “Gaon Download Chart – Week 35”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 36”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 37”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 38”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 39”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 40”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 41”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 42”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 43”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 44”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 45”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 46”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 47”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 48”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 49”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 50”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016.
  10. ^ Cumulative sales for "Say Yes":
    • “Gaon Download Chart – Week 36”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 37”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 38”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 39”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 40”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 41”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 42”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 43”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 44”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
  11. ^ Cumulative sales for "I Love You, I Remember You":
    • “Gaon Download Chart – Week 36”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 37”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 38”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 39”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
  12. ^ Cumulative sales for "Forgetting You":
    • “Gaon Download Chart – Week 37”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 38”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 39”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 40”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 41”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 42”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 43”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 44”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 45”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 46”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 47”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 48”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2016.
  13. ^ Cumulative sales for "All With You":
    • “Gaon Download Chart – Week 38”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 39”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 40”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
  14. ^ Cumulative sales for "Can You Hear My Heart":
    • “Gaon Download Chart – Week 39”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 40”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 41”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 42”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 43”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 44”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 45”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2016.
  15. ^ Cumulative sales for "A Lot Like Love":
    • “Gaon Download Chart – Week 39”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 40”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
    • “Gaon Download Chart – Week 41”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ a b “Gaon Download Chart – Week 40”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
  17. ^ Cumulative sales for "My Love":
    • “Gaon Download Chart – 2016년 10월”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  18. ^ Cumulative sales for "Wind":
    • “Gaon Download Chart – 2016년 10월”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ Cumulative sales for "Be With You":
    • “Gaon Download Chart – 2016년 10월”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  20. ^ “2016 Gaon Album Chart – Week 45 (See #12)”. gaonchart. October 30 – ngày 5 tháng 11 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  21. ^ “Gaon Album Chart – December, 2016”. gaonchart.
  22. ^ “QQ音乐-- 달의 연인 – 보보경심 려 OST” [QQ Music -- Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo OST]. QQ music. y.qq.com. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  23. ^ “Đánh giá TNMS mỗi ngày: liên kết này dẫn đến ngày hiện tại-chọn ngày từ thanh menu thả xuống”. TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
  24. ^ Quốcea.co.kr/tv_terrestrial_day.asp?menu=Tit_1&sub_menu=1_1&area=00 “AGB Daily Ratings: liên kết này dẫn đến ngày hiện tại-chọn ngày từ thanh menu thả xuống” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]
  25. ^ “Hàn Quốc làm lại Scarlet Heart”. ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2016.
  26. ^ 'Scarlet Heart' ra mắt tại Singapore & Malaysia cùng lúc với ở Hàn Quốc”. ngày 4 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2016.
  27. ^ 'Scarlet Heart: Ryeo' Director praises IU's Hae-Soo, Go Ha-Jin performance”. Yibada. ngày 21 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.
  28. ^ '달의 연인' 한국브랜드대상 수상 "K컬쳐 자부심 우뚝". Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2016.
  29. ^ [SBS 연기대상]한석규, 5년만 대상..'낭만닥터' 7관왕 쾌거(종합) [[SBS Drama Awards] Han Suk-gyu, Daesang... "Doctor Crush" takes seven awards] (bằng tiếng Hàn). Star News. ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  30. ^ [2016 SBS 연기대상] 한석규 대세론 속 전지현‧이민호‧이준기 '대상 가능성' (bằng tiếng Hàn). Focus News. ngày 31 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  31. ^ Park, Hye-mi (ngày 16 tháng 11 năm 2016). '2016 아시아 아티스트 어워즈' 배수지-박보검, 베스트 스타상 수상 "아름다운 밤이다" ['2016 Asia Artist Awards' Bae Suzy-Park Bo-gum, Best Star Award "It's a beatiful night"]. News Zum (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  32. ^ Oh, Ji-won (ngày 16 tháng 11 năm 2016). 'AAA' 조진웅∙엑소 대상…방탄소년단∙박보검∙윤아 2관왕 [종합] ['AAA' Jo Jin-woong and EXO Daesang... BTS, Park Bo-gum, YoonA win twice]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  33. ^ Im, Ji-yeon (ngày 16 tháng 11 năm 2016). [2016AAA]나나·류준열, 드라마 부문 男女 신인상 [[2016AAA] Nana and Ryu Joon-yeol win Best Rookie Award for female and male]. News Zum (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  34. ^ 53회 TV부문 후보자ㆍ작품 여자신인연기상 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2017.
  35. ^ 공유·박보검·남궁민·한석규…백상예술대상 男TV연기상 4파전 (bằng tiếng Hàn). ngày 7 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Trang web chính thức (tiếng Triều Tiên)
  • Người tình ánh trăng - Bộ bộ kinh tâm: Lệ trên Internet Movie Database
  • Người tình ánh trăng - Bộ bộ kinh tâm: Lệ trên HanCinema