Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

  • Giải Sách Bài Tập Toán Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 1
  • Sách Giáo Khoa Toán lớp 7 tập 2
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 1
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 7 Tập 2
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 7 Tập 2

Sách giải toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

A’B’ = 2cm ; ∠B’ = 70o; B’C’ = 3cm

Hãy đo để kiểm nghiệm rằng AC = A’C’. Ta có thể kết luận được tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ hay không ?

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải

Ta có thể kết luận được tam giác ABC bằng tam giác A’B’C’ (trường hợp c.g.c)

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải

ΔABC và ΔADC có

AC chung

Góc ACB = góc DCB

BC = DC

⇒ ΔABC = ΔADC ( cạnh – góc – cạnh)

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

– Cách vẽ:

   + Vẽ góc xAy = 90o

   + Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AB = 3cm

   + Trên tia Ay vẽ đoạn thẳng AC = 3cm

   + Vẽ đoạn thẳng BC

Ta được tam giác ABC là tam giác cần vẽ

– Đo các góc B và C ta được góc B = góc C = 45º

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải:

+ Hình 82: ∆ADB = ∆ADE (c.g.c) vì :

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

+ Hình 83: ∆HGK = ∆IKG (c.g.c) vì:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

+ Hình 84: ∆PMQ và ∆PMN (c.g.c) có:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Nhưng góc M không phải góc xen giữa nên ∆PMQ không bằng ∆PMN

Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng AB//CE.

Dưới đây là hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

5) Tam giác AMB và tam giác EMC có

Lưu ý : Để cho gọn ,các quan hệ nằm giữa thẳng hàng (như M nằm giữa B ,C E thuộc tia đối của MA ) đã được thể hiện ở hình vẽ nên có thể không ghi ở phần giả thiết

Lời giải:

– Thứ tự sắp xếp là 5, 1, 2, 4, 3

Tam giác AMB và tam giác EMC có

    MB = MC (gt)

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

    MA = ME (gt)

Do đó ΔAMB = ΔEMC (c.g.c)

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

a) ΔABC = ΔADC

b) ΔAMB = ΔEMC

c) ΔCAB = ΔDBA

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải:

a) Bổ sung thêm góc BAC = góc DAC.

b) Bổ sung thêm MA = ME.

c) Bổ sung thêm AC = BD.

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải:

Trong ΔDEK có:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Xét ΔABC và ΔKDE có:

    AB = KD (gt)

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

    BC = DE (gt)

Do đó ΔABC = ΔKDE

ΔMNP không có góc N = 60o góc xen giữa bằng 2 cạnh của ΔKDE hay ΔABC nên không bằng với các tam giác trên.

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Ta có: AB = AD, BE = DC ⇒ AB + BE = AD + DC hay AE = AC.

Xét ΔABC và Δ ADE có:

    AC = AE (cmt)

    Góc A chung

    AB = AD (gt)

⇒ ΔABC = Δ ADE

Tại sao ở đây không thể áp dụng trường hợp c-g-c để kết luận

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải:

Góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA’. Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận hai góc bằng nhau.

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Gọi H là giao điểm của đường trung trực với đoạn AB

Xét ΔAHM và ΔBHM có:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Nên ΔAHM = ΔBHM

Vậy MA = MB

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải:

Ta có:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Do đó BH là tia phân giác của góc ABK.

– Tương tự ta chứng minh được

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Do đó CH là tia phân giác của góc ACK.

Phần dưới là danh sách các bài Giải sách bài tập Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c.g.c) theo trang.

  • Bài 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 trang 142 SBT Toán 7 tập 1: 36: Vẽ tam giác ABC biết .... 37: Dựa vào hình dưới, hãy ....

    Xem bài giải

  • Bài 44, 45, 46, 47, 48 trang 143 SBT Toán 7 tập 1: 44: Cho tam giác AOB có .... 45: Cho các đoạn thẳng ....

    Xem bài giải

Bài tập bổ sung (trang 143-144)

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh (c.g.c) giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Lời giải:

Ta có: BA = BC = 2,5 cm

Suy ra : ΔABC cân tại B

Vậy: ∠A∠C =(180-∠B )/2=(180-90)/2=45o

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải:

Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Lấy điểm C trên tia Om của góc xOy. Chứng minh rằng ΔAOC=ΔBOC

Lời giải:

Có hai trường hợp:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

ta có: ΔAIC= ΔBIC(c.g.c)

ΔAID= ΔBID(c.g.c)

ΔACD= ΔBCD(c.c.c)

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Ta có: ΔABC có ∠A =90o, AB = 3cm, AC = 1cm

Suy ra: ∠C ≈72o.

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Xét ΔAMK và ΔBMK, ta có:

AM = BM (gt)

∠(AMK) =∠(BMK) =90o (vì KM⊥AB)

Mk cạnh chung

Suy ra: ΔAMK= ΔBMK(c.g.c)

⇒∠(AKM) =∠(BKM)

Vậy KM là tia phân giác của góc AKB

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Xét Δ AOC và Δ BOD, ta có:

OA = OB (gt)

∠(AOC) =∠(BOD) (đối đỉnh)

OC=OD

Suy ra: ΔAOC = ΔBOD (c.g.c)

⇒∠A =∠B (hai góc tương ứng)

Vậy: AC // BD (vì có hai góc so le trong bằng nhau)

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Xét ΔABC và ΔDEC, ta có:

AC = DC (gt)

∠(ACB) =∠(ECD) (đối đỉnh)

BC=EC (gt)

Suy ra: ΔABC= ΔDEC (c.g.c)

⇒∠A =∠D ̂(hai góc tương ứng).Mà ∠A =90o nên ∠D =90o

s

a, So sánh các độ dài DA và DE

b, Tính số đo góc BED

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

a, Xét ΔABD và ΔEBD, ta có:

AB = BE (gt)

∠(ABD) =∠(DBE) (vì Bd là tia phân giác)

BC cạnh chung

Suy ra: ΔABD và ΔEBD(c.g.c)

⇒ DA = DE (hai cạnh tương ứng)

b, Ta có: ΔABD và ΔEBD(chứng minh trên)

Suy ra: ∠A =∠(BED) (hai góc tương ứng)

Mà ∠A =90onên ∠(BED) =90o

s

a. Giải DA = DB

b. OD ⊥AB

Lời giải:

a, Xét ΔAOD và ΔBOD, ta có:

OA = OB (gt)

∠(AOD) =∠(BOD)(vì OD là tia phân giác)

OD cạnh chung

Suy ra: ΔAOD= ΔBOD(c.g.c)

Vậy: DA = DB (hai cạnh tương ứng)

b, ΔAOD= ΔBOD (chứng minh trên)

⇒∠(D1 ) =∠(D2 ) (hai góc tương ứng)

Ta có: ∠(D1 ) +∠(D2 ) =180o(hai góc kề bù)

Suy ra: ∠(D1 ) =∠(D2 ) =90o

Vậy: OD ⊥AB

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Lời giải:

Gọi giao điểm của đường kẻ ô vuông đi qua điểm A và đi qua điểm B cắt nhau tại H; đi qua điểm C và đi qua điểm D là K.

Xét ΔAHB và ΔCKD, ta có:

AH = CK (gt)

∠(AHB) =∠(CKD) =90o

BH = DK (bằng 3 ô vuông)

Suy ra ΔAHB= ΔCKD (c.g.c)

⇒ AB = CD và ∠(BAH) =∠(DCK)

Hai đường thẳng AB Và CD cắt đường thẳng AK có 2 góc ∠(BAH) và ∠(DCK) ̂ở vị trí đồng vị bằng nhau nên AB // CD.

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

a. BC = BE

b. DC ⊥BE

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

a, Xét ΔABE và ΔACD, ta có:

AB = AD (gt)

AE = AC (gt)

∠(BAE) =∠(BAC) +90o

suy ra: (BAE) =(CAD)

⇒ ΔABE=ΔADC(c.g.c)

⇒ DE = BE (2 cạnh tương ứng)

b, Gọi giao điểm DC và AB là H, giao điểm của Cd và BE là K

Ta có: ∠(ABE) =∠D (1)

Trong tam giác vuông AHD, ta có: (HAD) =90o

⇒ ∠D +∠(AHD) =90o(tính chất tam giác vuông) (2)

Mà ∠(AHD) =∠(KHB)(đối đỉnh) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

∠(ABE) +∠(KHB) =90o

Trong Δ KHB ta có:

∠(KHB) +∠(ABE) +∠(BKH) =180o (tổng 3 góc trong tam giác)

⇒∠(BKH) =180o-((∠ABE) +(∠BKH))=180o-90o=90o

Vậy DC ⊥BE

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Ta có: ∠B =2∠(C1 ) (gt)=>∠(C1 ) =(1/2 )∠B

Lại có: ∠(B1 ) +∠(B2 ) (vì BD là tia phân giác) => ∠(C1 ) = ∠(B1 ) (1)

∠(C1 ) +∠(C2 ) =180o (kề bù) (2)

∠(B1 ) +∠(B3 ) =180o (kề bù) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: ∠(C2 ) =∠(B3 )

Xét ΔABE và ΔACK, ta có:

AB = KC (gt)

∠(B3 ) =∠(C2 ) (chứng minh trên)

BE =CA (gt)

Suy ra : ΔABE= ΔACK (c.g.c)

Vậy :AE = AK(hai cạnh tương ứng)

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Xét ΔAKM và ΔBKC ta có:

AK = BK (gt)

∠(AKM) =∠(BKC) (đối đỉnh)

KM=KC

Suy ra: ΔAKM v= ΔBKC(c.g.c)

⇒AM =BC (hai cạnh tương ứng)

∠(AMK) =∠(BCK) (2 góc tương ứng)

Suy ra: Am // BC ( vì có cặp góc so le trong bằng nhau)

Tương tự: ΔAEN= ΔCEB(c.g.c)

⇒ AN = BC (2 cạnh tương ứng)

∠(EAN) =∠(ECB) (2 góc tương ứng)

Suy ra: AN // BC (vì có cặp góc so le trong bằng nhau)

Ta có: Am // BC và AN // BC nên hai đường tahwngr Am và AN trùng nhau hay A,M,N thẳng hàng (1)

AM = AN ( vì cùng bằng BC) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: A là trung điểm của MN

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

Bổ sung thêm điều kiện sau thì ΔACD = ΔDBA theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh hoặc cạnh – góc – cạnh.

a, ∠(ADC) = ∠(DAB) ;

b) ∠(ACD) = ∠(DBA) ;

c) ∠(CAD) = ∠(BDA) ;

d) CD = BA.

Lời giải:

a) Sai;

b) Sai;

c) Đúng;

d) Đúng.

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

AB là tia phân giác của góc A, CD là tia phân giác của góc C, BA là tia phân giác của góc B, DC là tia phân giác của góc D.

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

ΔBMD = ΔCME (c.g.c) nên ∠D = ∠MEC.

Suy ra BD // CE.

Ta có AB ⊥ BD, BD // CE nên AB ⊥ CE.

a) Tính số đo của góc ACK.

b) Vẽ về phía ngoài của tam giác ABC các đoạn thẳng AD, AE sao cho AD vuông góc với AB và AD = AB, AE vuông góc với AC và AE = AC. Chứng minh rằng ΔCAK = ΔAED

c) Chứng minh rằng MA vuông góc với DE.

Lời giải:

Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh sách bài tập

a) Chứng minh CK // AB để suy ra

∠ACK = 180° – ∠BAC = 180° – 110° = 70°.

b) ΔCAK = ΔAED (c.g.c)

c) Gọi H là giao điểm của MA và DE.

ΔCAK = ΔAED nên ∠A1 = ∠E.

Ta lại có ∠A1 + ∠A2 = 90° nên ∠A2 + ∠E = 90°.

Do đó MA ⊥ DE.