Viết pthh của 2 phản ứng hóa học chính xảy ra trong quá trình sản xuất vôi sống

 Chọn câu sai [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Điều kiện để một phản ứng hóa học xảy ra là [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Trong phản ứng sau chất nào là chất tham gia?  [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

 Chọn câu sai [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Hiện tượng vật lý là [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Bài 5 [SGK trang 94]: Nung đá vôi [ thành phần chính là CaCO3] được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.

Đang xem: Phương trình nung đá vôi

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao?

a, PT:[CaCO_3underrightarrow{t^o}CaO+CO_2]

b, Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì sau phản ứng, từ một chất [CaCO3] tạo thành hai chất [CaO và CO2].

a] PTHH: CaCO3 -to-> CO2 + H2O

b] Phản ứng phân hủy. Vì từ một chất ban đầu tạo thành 2 chất sau phản ứng.

Nung đá vôi CaCO3được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2.

a]Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b]Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?

a]Phương trình hóa học của phản ứng:

CaCO3→ CaO + CO2.

b]Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.

Xem thêm: Khóa Học Ielts Miễn Phí – Khóa Học Ielts Online Miễn Phí

khi nun đá vôi có thành phần chính là CaCO3;tạo ra vôi sống CaO và khí cacbonic Co2? hãy giải thích vì sao khi nun đà vôi thì khối lượng chất rắn giảm?

b; lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau

CxHy+O2→CO2+H2O

Lại thêm 1 câu hỏi “”khó”” đâyyy

biểu diễn các phản ứng hóa học sau theo sơ đồ phản ứng bằng chữ:

a] thổi hơi thở [ chứa khí cacbonic] vào nước vôi trong [ chứa canxi hiđroxit] tạo thành canxi cacbonat và nước [ thấy dung dịch vẩn đục]

b] hiđro peoxit [ nước oxi già] bị phân hủy thành nước và khí oxi.

c] nung đá vôi [ thành phần chính là canxi cacbonat] tạo thành vôi sống [ thành phần chính là can xi oxit ] và khí cacbonic.

a] cacbonic+canxi hiđroxit[
ightarrow]canxi cacbonat+nước

b] hiđro peoxit[underrightarrow{t^o}]nước+oxi

c] canxi cacbonat[underrightarrow{t^o}]canxi oxit + cacbonic

a]Cacbonic+canxi hidroxit = canxi cacbonat

b]Hidro peoxit = nước + Oxi

c]Canxi cacbonat=Canxi oxit + cacbonic

[chỗ dấu = thực ra là dấu ngang sang bên phải nhưng mik k bt viết dấu đấy]

thấy đc thì nhấn đúng nha

a]

khí cacbonic+canxi hiđroxit→canxi cacbonat +nước

b]hiđro peoxit → nước +khí oxi

c] canxi cacbonat[underrightarrow{t^o}] canxi oxit+ khí cacbonic.

biểu diễn các phản ứng hóa học theo sơ đồ phản ứng bằng chữ

a thổi hơi thở[ chứa khí cacbonic] vào nước vôi trong[ chứa canxi hiđroxit] tạo thành caxicacbonnat và nước [thấy dung dịch vẫn đục

b hiđro peoxit[ nước oxi già] bị phân hủy thành nước và khí oxi

c nung đá vôi [ thành phần chính là canxi cacbonat] tạo thành vôi sống [ thành phần chình là canxi oxit] và khí cacnonic

a/[CO_2+Caleft[OH ight]_2

ightarrow CaCO_3+H_2O]

Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi [ thành phần chính là chất canxi cacbonat] được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống [ chất canxi oxit], và khí cacbon đioxit thoát ra. Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO [vôi sống] và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a] Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b] Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đều là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích.

a] Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí mùi hắc [khi lưu huỳnh đioxit].

b] Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

c] Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển đến thành vôi sống [canxi oxit] và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.

d] Cồn để trong lọ không khí khi bay hơi.

.Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat [đá vôi CaCO3], thu được canxi oxit [vôi sống CaO] và khícacbonic [CO2]. Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽmoxit.a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinhra magie oxit và khí cacbonic.b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic [CO2].a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO [vôi sống] và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a] Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b] Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Trong cuộc sống vôi sống giúp ích rất nhiều trong cuộc sống như là nguồn nguyên liệu quan trọng trong sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp và thực phẩm. Ngoài ra vôi sống còn là một chất hóa học đóng góp vào nhiều công trình nghiên cứu hóa học.

Vôi sống là gì? Tính chất hóa học của vôi sống? Chúng tôi sẽ giới thiệu tới quý vị những nội dung sau để hỗ trợ khách hàng những thông tin cần thiết liên quan vôi sống.

Vôi sống là gì?

Vôi sống hay trong hóa học gọi là canxi oxit, là một hợp chất vô cơ oxit gồm hai nguyên tố là canxi và oxy, có công thức hóa học của nó là CaO. Nó là một loại bột màu trắng khi không có tạp chất, khi để ngoài không khí có nhiều tạp chất thì nó thường có màu vàng nhạt hoặc xám.

 Vôi sống [CaO] nằm trong nhóm kiềm thổ cùng với các loại oxit khác như BaO, MgO và có độ hút ẩm cao.

Tính chất hóa học của vôi sống?

Thứ nhất: Tác dụng với nước

– Hiện tượng: phản ứng mạnh liệt, tỏa nhiều nhiệt;

– Vôi sống dễ hấp thu CO2 và nước [H2O] trong không khí. CaO phản ứng với nước tạo ra chất có tính ăn mòn là Ca[OH]2

CaO + H2O = Ca[OH]2

Lưu ý: phản ứng trên gọi là phản ứng tôi vôi. CaO là vôi sống, Ca[OH]2 là vôi tôi; Ca[OH]2 ít tan trong nước phần tan tạo nên dung dịch bazo.

Thứ hai: Tác dụng với axit

– Vôi sống tác dụng với nhiều loại axit tạo ra muối và nước:

CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O

CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O

CaO + HNO3 – > Ca[NO3]2 + H2O

Thứ ba: Tác dụng với oxit axit tạo ra muối

CaO + CO2 -> CaCO3 [canxi cacbonat]

CaO + SO2 -> CaSO3 [canxi sunfit]

Từ những phương trình trên cho thấy vôi sống sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên.

Ngoài ra, Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat theo phương trình sau:

CaO + 2AgNO3 → Ca[NO3]2 + Ag2O

Tính chất vật lý của vôi sống

– Trạng thái là chất rắn;

– Màu sắc: màu trắng;

– Nhiệt độ nóng chảy: 2585℃;

– Trọng lượng phân tử: 56.077;

– Tỉ trọng: 3.350g / cm3;

– Chỉ số khúc xạ là: 1.838;

– Công thức phân tử: CaO;

– Công thức cấu tạo: Ca =O

Sản xuất vôi sống

CaO được sản xuất bằng phân hủy CaCO3 ở nhiệt độ cao

– Nguyên liệu: Đá vôi;

– Chất đốt: than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…

– Nhược điểm nung vôi thủ công:

+ Dung tích lò nhỏ;

+ Ô nhiễm môi trường;

+ Ảnh hưởng đến đời sống, sức khỏe con người;

+ Mất an toàn lao động.

– Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung vôi:

+ Trước hết, than cháy tạo ra khí cacbonoxit:

C + O2 -> CO2

Nếu phản ứng trên thiếu O2, có thể xảy ra:

C + CO2 -> 2CO [đây là một khí rất độc có thể gây tử vong]

+ Nhiệt sinh ra [trên 900oC] phân hủy đá vôi thành vôi sống:

CaCO3 -> CaO + CO2

Ứng dụng của vôi sống trong thực tế

– Trong lĩnh vực xây dựng: làm chất kết dính trong xây dựng. Vôi tôi [Ca[OH]2] được sử dụng trong các loại vữa để trám tường, trét các vết nứt, gạch nhằm tăng độ liên kết và độ bám dính.

– Trong lĩnh vực sản xuất:

+ Bột đá vôi sống là thành phần trong sản xuất thủy tinh và các kim loại, hợp kim như thép, nhôm và một số kim loại màu khác vì nó tác dụng được với muối silicat để loại bỏ được các tạp chất;

+ Được dùng làm nguyên liệu sản xuất canxi cacbua, tro soda, bột tẩy trắng;

+ Dùng vôi sống trong sản xuất gốm: CaO dùng để làm nóng chảy cho các loại men nung vừa, giữ cho lớp men được cứng, bền, chống lại trầy xước và bền màu men;

+ Vôi sống rắc vào vùng nước ô nhiễm xử lý nước thải vì nó làm giảm độ chua hoặc giúp loại bỏ các tạp chất

– Trong phòng thí nghiệm: sử dụng để làm thuốc thử phân tích, chất hấp thụ CO2 và là thuốc thử trong các phân tích khác,….

– Nước vôi trong có thể sử dụng trong chế biến thực phẩm: chẳng hạn để ngâm các nguyên liệu như tắc để làm mứt;

– Vôi sống có tác dụng khử phèn, sát trùng, diệt nấm, khử độc cho môi trường và giúp làm giảm độ pH, khử chua, cải tạo đất trồng giúp cho hoạt động nông nghiệp phát triển.

Phân biệt vôi sống, vôi tôi và đá vôi

– Vôi sống là có công thức CaO và là môt chất rắn, màu trắng. Phản ứng mạnh liệt với nước tạo ra Ca[OH]2.

– Vôi tôi có công thức Ca[OH]2. Nó là chất có dạng tinh thể không màu hay ở dạng bột màu trắng. Vôi tôi được ứng dụng rộng rãi ở các lĩnh vực khác nhau trong công nghiệp như xử lý nước, tẩy rửa, xây dựng, sản xuất phân bón,…

– Đá vôi là một loại đá trầm tích với công thức hóa học là CaCO3. Đá vôi thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic hay silica, đá mác ma cùng đất sét, bùn,… Nó phân hủy ở nhiệt độ cao và không tan trong nước.

Bài tập liên quan đến vôi sống

Đề bài: phân biệt các hóa chất sau: CaO, CaCO3 chứa trong hai lọ mất nhãn.

Bài làm:

Bước 1: Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ 1 ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng;

Bước 2: Cho vào mỗi ống nhiệm một ít nước H2O

+ Nếu có phản ứng hóa học xảy ra, ống nghiệm nóng lên thì hóa chất trong ống nghiệm là CaO. Phương trình phản ứng là:

CaO + H2O – > Ca[OH]2

+ Nếu không có hiện tượng gì thì hóa chất trong ống nghiệm là CaCO3, vì nó không tan trong nước

Bước 3: Dán nhãn từng lọ hóa chất.

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến vôi sống là gì? Tính chất hóa học của vôi sống? Mọi thắc mắc liên quan đến nội dung bài viết trên, quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Video liên quan

Chủ Đề