Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tiết 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 35: Ôn tập học kì 2 - Tiết 2 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố hệ thống lại kiến thức Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 35

  • Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt 4 tuần 35 - Tiết 2
  • Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 tuần 35 trang 112

Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt 4 tuần 35 - Tiết 2

Câu 1. Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

- Hoạt động du lịch:

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch:

- Phương tiện giao thông:

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:

- Địa điểm tham quan, du lịch:

- Tục ngữ:

Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm:

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua:

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm:

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc ....................

[lạc nghĩa là vui, mừng]:

- Những từ phức chứa tiếng vui:

- Từ miêu tả tiếng cười:

- Tục ngữ:

Câu 2. Giải nghĩa một trong số các từ ngữ em vừa thống kê ở bài tập trên. Đặt câu với từ ngữ ấy.

- Giải nghĩa từ:..................

- Đặt câu:....................

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 tuần 35 trang 112

Câu 1. Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

- Hoạt động du lịch:

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...

- Phương tiện giao thông: ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.

- Địa điểm tham quan, du lịch: Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.

- Tục ngữ: Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

- Hoạt động thám hiểm:

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc [lạc nghĩa là vui, mừng]: Lạc quan, lạc thú...

- Những từ phức chứa tiếng vui: Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.

- Từ miêu tả tiếng cười: cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.

- Tục ngữ:

Nhờ trời mưa thuận gió hoà

Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.

Chim, gà, cá, lợn, cành cau

Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương

Câu 2. Giải nghĩa một trong số các từ em vừa thống kê ở bài tập trên. Đặt câu với từ ấy.

- Giải nghĩa từ: lạc quan, có cách nhìn, thái độ tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.

- Đặt câu: Chú em có cái nhìn rất lạc quan.

Đối diện với khó khăn như thế mà sao chị em thật lạc quan.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Giải toàn bộ vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 2 với lời giải chính xác, dễ hiểu. Giúp học sinh hiểu bài và tiết kiệm thời gian làm bài tập.


Tên người, tên địa lí nước ngoài

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.

- Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt thì viết như cách viết tên riêng Việt Nam.

Mát-xcơ-va

Va-li-a

An-đrây-ca

- Bạch Cư Dị

- Luân Đôn

- Lý Bạch

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4. Hi vọng với tài liệu này sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

20 Bài giảng Tiếng Việt lớp 4 - Cô Hoàng Thị Thơ [Giáo viên VietJack]

Xem thêm tài liệu học tốt lớp 4 các môn học hay nhất, chi tiết khác:

Tài liệu học tốt chương trình sách giáo khoa lớp 4 VNEN:

Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc [M : Nguyễn Hiền rất có chí.]:

1. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc [M : Nguyễn Hiền rất có chí.]:

a] Nguyễn Hiền        

b] Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

c] Xi-ôn-cốp-xki

d] Cao Bá Quát

e] Bạch Thái Bưởi

2. Tìm và viết ra những thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn phù hợp với từng tình huống sau :

Tình huống

Thành ngữ [hoặc tục ngữ]

a] Bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.

 
b] Bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.  
c] Bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác.  

TRẢ LỜI:

1. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập [M : Nguyễn Hiền rất có chí.] :

a]   Nguyễn Hiền

- Từ thuở bé, Nguyễn Hiền đã nổi tiếng thông minh và có trí nhớ lạ thường.

- Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta.

b] Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

- Lê-ô-nác-đo đa Vin-xi đã trở thành danh họa kiệt xuất nhờ công khổ luyện.

c] Xi-ôn-cốp-xki

- Xi-ôn-côp-xki là người giỏi, kiên trì và nghị lực hiếm thấy.

d] Cao Bá Quát

- Nhờ kiên trì và quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã rèn luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên rất đẹp.

e] Bạch Thái Bưởi

- Bạch Thái Bưởi là một người có chí lớn, trải qua bao lần thất bại vẫn không nản lòng.

2. Tìm và viết ra những thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn phù hợp với từng tình huống sau :

Tình huống

Thành ngữ [hoặc tục ngữ]

a] Bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao

- Có chí thì nên

- Có công mài sắt, có ngày nên kim

- Người có chí thì nên

- Nhà có nền thì vững

b] Bạn em nản lòng khi gặp khó khăn

- Thất bại làm mẹ thành công

- Thua keo này, bày keo khác

- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

- Lửa thử vàng, gian nan thử sức

c] Bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

- Hãy lo bền chỉ câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai

- Ai ơi đã quyết thì hành

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Tiết 2 - Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1 - Tiếng Việt 4

Video liên quan

Chủ Đề