What have you been up to lately là gì

\u0026 Quot; Bạn đã làm gì hôm nay? \u0026 Quot; Là một câu hỏi yêu cầu những gì bạn đã làm cả ngày, như công việc hoặc các hoạt động giải trí, trong thời quá khứ.

Khi hỏi tình hình ai đó, bạn dùng “what have you been up to lately?”, nếu muốn mời người khác đi ăn, hãy hỏi “Do you feel like grabbing a bite?”.

1. So, what do you do ?Đây là một trong những câu hỏi nổi bật trong những cuộc hội thoại xã giao, giúp bạn hiểu rõ đối phương hơn. Nó mang nghĩa ” Vậy, bạn làm nghề gì ? ” .

Dưới đây là cách trả lời bạn có thể tham khảo:

Bạn đang đọc: HỎI ĐÁP XÃ GIAO HỮU ÍCH BĂNG TIẾNG ANH

” Right now, I’m a student. I’m in my second year of pharmacy school. How about you ? What do you do ? ” ( Hiện, tôi đang là sinh viên. Tôi học năm thứ hai trường dược. Còn bạn thì sao ? Bạn làm nghề gì ? ) .” I work as a tour guide for a local tour company. I’ve worked there for three years now. How about you ? ” ( Tôi làm hướng dẫn viên du lịch du lịch cho một công ty địa phương. Tôi đã làm ở đây được ba năm rồi. Còn bạn thì sao ? ) .Để khuyến khích cuộc chuyện trò lê dài và giữ phép nhã nhặn, đừng quên hỏi lại người đang tiếp xúc với bạn bằng câu ” How about you ? ” .2. How’s ( summer ) treating you ?” Mùa hè đối xử với bạn thế nào ? ” nghĩa là ” Bạn đã trải qua mùa hè ra làm sao ? “. Bạn hoàn toàn có thể thay ” summer ” bằng bất kể khoảng chừng thời hạn hoặc một sự kiện nào khác. Một cách diễn đạt khác tương tự với câu này là ” How is your summer ? ” .Khi ai đó hỏi câu này, bạn hoàn toàn có thể vấn đáp như sau :” Oh, it’s been really great. No complaints here ! And how’s it going for you ? ” ( Ồ, thật sự tuyệt vời. Không có gì để chê. Còn bạn thì sao ? ) .” Not bad, can’t complain ! And how is your summer going ? ” ( Không tệ, không có gì để phàn nàn. Còn mùa hè của bạn diễn ra thế nào ? ) .3. So, what have you been up to lately ?Câu hỏi này được dùng khi bạn muốn biết người nghe đã đạt được những gì gần đây. Một cách diễn đạt khác của câu này là ” How’s it going ? ” ( Mọi chuyện thế nào ? ). Thông thường, bạn chỉ nên dùng câu hỏi này với những người đã quen biết trước đó và gặp lại sau thời hạn xa cách .Câu vấn đáp mẫu :” Well, have you heard that I moved to a new apartment ? ” ( À, cậu có biết là tớ đã chuyển đến một căn hộ cao cấp mới không ? ) .” What can I say ? Nothing too exciting. Things are good-how about you ? ” ( Tớ hoàn toàn có thể nói gì nhỉ ? Không có gì quá mê hoặc. Mọi thứ đều ổn, còn cậu ? ) .

What have you been up to lately là gì

Xem thêm: OT Là Gì? Cách Tính Tiền Lương OverTime Cho Nhân Viên

4. So what do you do when you’re not working ?Đây là một trong những câu hỏi về sở trường thích nghi, tương tự với ” What are your hobbies ? ” ( Sở thích của bạn là gì ? ), ” What do you like to do outside of work ? ” ( Bạn thích làm gì ngoài việc làm ), ” What do you do when you’re not busy with ( school ) ? ” ( Bạn làm gì khi không bận rộn ở trường học ? ) .Cách vấn đáp :” Well, recently I started playing volleyball on the weekends ” ( À, gần đây tôi mở màn chơi bóng chuyền vào cuối tuần )” Usually, I spend my không tính tiền time doing activities with my family ” ( Thông thường, tôi dành thời hạn rảnh bên mái ấm gia đình ) .So, what’s your take on ( the latest movie ) ?Bạn dùng câu hỏi này khi muốn biết quan điểm của người khác về một sự kiện hay yếu tố đơn cử. Ngoài cách hỏi trên, bạn hoàn toàn có thể thay bằng hai câu khác ” What’s your opinion of ( the latest movie ) ? ” ( Ý kiến của bạn về bộ phim mới nhất là gì ? ) hoặc ” What do you think about this sự kiện ? ” ( Bạn nghĩ gì về sự kiện đó ? ) .Ba cách vấn đáp thông dụng như sau :” Oh, I really like it ! What do you think ? ” ( Ồ, tôi thật sự thích nó. Bạn nghĩ sao ? ) .” To be honest, I think it’s just okay. How about you ? ” ( Thành thật mà nói, tôi nghĩ nó ở mức ổn. Bạn thấy thế nào ? ) .” Ehh – I’m on the fence. What’s your take ? ” ( Ehh, tôi trung lập. Quan điểm của bạn thế nào ? ) .5. Do you feel like grabbing a bite ?Đây là một lời mời đi ăn, tựa như với ” Do you want to grab a bite to eat ? ” ( Bạn có muốn đi ăn chút gì đó không ? ). Khi nhận được lời đề xuất này, bạn hoàn toàn có thể vấn đáp như sau :

“Actually, yeah! I’d love to. Where would you like to go?” (Thực lòng là tôi rất thích. Bạn muốn ăn ở đâu?).

Xem thêm: Dạy học trực tuyến là gì? Vì sao học online là xu thế thời đại?

” No thanks. I’m not really hungry. But thanks for asking ” ( Không, cảm ơn. Tôi không đói lắm nhưng cảm ơn vì đã rủ ) .Nguồn : VNExpress

Source: https://giarefx.com
Category: Hỏi đáp

Tính từ “late” và trạng từ “lately” không có cùng một nghĩa.

“Late” là tính từ quen thuộc với nhiều người học tiếng Anh, có nghĩa là “muộn”. “Lately” có cấu tạo giống như trạng từ của “late”, nhưng thực tế không phải vậy. Bạn hãy thử đọc hai câu sau:

– He is often late. (tính từ)

– He often arrives late. (trạng từ)

Dù đóng vai trò tính từ hay trạng từ, từ “late” vẫn được giữ nguyên.

What have you been up to lately là gì

Ảnh: Bespeaking

Trong khi đó, “lately” là “recently” hay “in the time just before now”, có nghĩa là “gần đây”. Ví dụ:

– Have you seen any good films lately/recently? (Gần đây cậu có xem phim gì hay không?) = Have you seen any good films in the last few weeks? (Cậu có xem phim gì hay trong vài tuần trở lại đây không?)

Bạn hãy thử chọn từ thích hợp cho các câu sau (đáp án ở cuối bài).

1. I woke up late/lately so I missed my train to work.

2. I have been doing a lot of exercise late/lately and it’s helped me lose weight.

3. Late/Lately, I have been going to bed late/lately.

“What have you been doing lately?”. Bạn hãy thử trả lời câu hỏi này để thực hành cách dùng từ “lately”.

(Đáp án: 1. late, 2. lately, 3. Lately, late)

What have you been up to lately là gì

Photo by Alejandro Escamilla on Unsplash

"What have you been up to" = how are you -> nghĩa là tình hình sao rồi, dạo này sao rồi. 

Ví dụ

Aside from working on this partnership, what have you been up to at home over the last few months? Okay my favorite show ever is The Crown. I mean, there are so many other ones I’ve been watching lately including Colin Kaepernick’s [Colin] in Black and White. But The Crown – I loved season four.

Did I want to see these people, my friends, or had the pandemic curdled (làm đông lại) our relationships to the point where we no longer had anything to say beyond the shiverly, “So what have you been up to?”

I recently hosted (tổ chức) a school reunion in North Carolina, and it was fun to ask individuals, “What have you been up to for the past 30 years?”

On Nov. 11, 1996, just days after he lost his bid for the presidency, Bob Dole appeared on the “Late Show with David Letterman.” Letterman and the crowd greeted (chào đón) him with smiles and loud applause. Letterman’s first question was straight: “Bob, what have you been doing lately?” Dole smiled. “Apparently (rõ ràng), not enough!”

Ngọc Lân

Bài trước: "None of your business" nghĩa là gì?

[Tiếng anh giao tiếp cơ bản] Bài 2 - Chào hỏi phần 2

[Tiếng anh giao tiếp cơ bản] Bài 2 - Chào hỏi phần 2

15/04/2020

Người Việt Nam chúng ta thường có những cách xưng hô khác nhau với từng đối tượng như người lớn tuổi, bạn bè, người lạ, người thân,... Người bản địa thì không như vậy khi có những đạitừ nhân xưng rất giới hạn. Tuy nhiênhọ cũng có một số cách xưng hô riêng cho từng đối tượng cụ thể.

Vậy, để không biến mình thành kẻ ngốc hay thô lỗ khi nói chuyện với người nước ngoài, Pasal sẽ giúp bạn tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề xưng hô trong tiếng Anh nhé

What have you been up to lately là gì

1. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản - Chào hỏi nói chung

What have you been up to lately là gì
Trang trọng:

  • hello
  • how are you? hoặc how're you?
  • how are you doing? hoặc how ya doin'?
  • how is everything?
  • how's everything going?

What have you been up to lately là gì
Không trang trọng

  • (Hey) What’s up (man/dude/bro/their name)?
  • (Hey) Good to see you.
  • (Hey) How are things (with you)?
  • (Hey) How’s it going? -> câu trả lời thường thấy cho câu hỏi này là It's going good.
  • How’s life been treating you?
  • What’s cracking? -> đây là cách hỏikém trang trọng nhất(tương tự như what's up?) nên chỉ được sử dụng giữa những người bạn thân cùng tuổi với nhau.
  • What’s good?
  • What’s happening?

What have you been up to lately là gì
Những từ nhưgoing, crackinghayhappeningcó thể phát âm ngắn gọn lại thànhgoin', crackin' hay happen'.

What have you been up to lately là gì

What have you been up to lately là gì
Nếu bạn muốn đoạn đối thoại của mình được tự nhiên hơn, có thể sử dụng thêm cụm từ UP TO. Up to là từ đồng nghĩa với do và nó được sử dụng nhiều trong văn nói tiếng anh. Khi bạn hỏi một người nào đó "what have you been up to" thì có nghĩa là bạn đang hỏi "what have you been doing recently?"

Ví dụ:

A: “Hey buddy! What have you been UP TO?”

B: “Oh hey Dude! Not too much, just working and hanging out with my girlfriend.”

A: “Sweet.”

hoặc

A: “Hey mate, what have you been up to?”

B: “Ah, the same old, studying, surfing, going out, having some drinks with friends.”

hoặc

A: “Have you been playing guitar?”

B: “Yeah I’ve been playing a few times a week.”

hoặc

A: “You been watching the football?”

B: “Nah, I don’t really like watching football.”

What have you been up to lately là gì
Một điểm cần lưu ý đó là những người bản xứ thường dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi chào hỏi những người bạn thân, bởi vì khi dùng cách này sẽ khiến cuộc nói chuyện được tiếp diễn lâu hơn và họ cũng sẽ hỏi thăm được nhiều hơn tình hình của đối phương trong thời gian gần đây.

2. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản - Chào một người mà bạn đã không gặp trong thời gian dài

What have you been up to lately là gì
Trang trọng

  • It has been a long time.
  • It’s been too long.
  • What have you been up to all these years?
  • It’s always a pleasure to see you.
  • How long has it been?
  • What’s new?

What have you been up to lately là gì
Không trang trọng

  • Long time no see.-> đây là cách chào thông thường nhất
  • Where have you been hiding?-> mang tính hài hước và trêu đùa người đối diện
  • It’s been ages (since I’ve seen you)
  • How’ve you been?

What have you been up to lately là gì
Các bạn có thể học cách chào hỏi qua đoạn video này:

Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc họctiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thànhthục hơn nhé. Chúccác bạnmay mắn

Bạn có thấy bài viết[Tiếng anh giao tiếp cơ bản] Bài 2 - Chào hỏi phần 2giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năngSpeakingListeninghơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mụcBài học tiếng Anh Giao tiếp
Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

What have you been up to lately là gì

Bình luận bài viết

Tin mới hơn

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 40 - 10 cụm từ tiếng lóng phổ biến

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 53 - 10 Thành ngữ cho năm mới

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 35 - Từ cảm thán

Tổng hợp 400 câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày kèm audio (link ggdrive)

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 88 - Tiếng Anh dùng trong trường hợp khẩn cấp

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bảo] Bài 29 - Nói về NỖI BUỒN

Tin cũ hơn

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 49 - Các cách cảm ơn

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 87 - Mẫu câu nên dùng khi CỔ VŨ, ĐỘNG VIÊN

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 29 - Từ vựng về quần áo và phụ kiện

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 70 - Ý nghĩa của một số từ viết tắt thông dụng trong tiếng anh

Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người đi du lịch (Phần 1)

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 72 - Nơi công sở (P1)

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 28 - Nói về sự sợ hãi

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 23 - Tự vựng về dụng cụ trang điểm

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 48 - Các cụm từ với FROM, WITH, BY, AT, ON

1001 lời chúc mừng sinh nhật xúc động lòng người

What have you been up to lately là gì
Làm thế nào để làm chủ cụm động từ tiếng Anh?

What have you been up to lately là gì
8 Quy tắc ngữ pháp tiếng Anh khó hiểu và cách đối phó với chúng

What have you been up to lately là gì
8 Quy tắc ngữ pháp tiếng Anh khó hiểu và cách đối phó với chúng

What have you been up to lately là gì
23 Mẹo sửa lỗi tiếng Anh cực nhanh.

What have you been up to lately là gì
Word Stress sẽ không còn đáng ngại nếu bạn biết những quy tắc này

What have you been up to lately là gì
1000 cụm từ tiếng anh thông dụng được dùng trong giao tiếp hàng ngày

What have you been up to lately là gì
Trật tự tính từ trong tiếng Anh

What have you been up to lately là gì
40 cặp từ trái nghĩa không phải ai cũng biết

What have you been up to lately là gì
Quy tắc xác định trọng âm của từ phải biết

What have you been up to lately là gì
Âm /s/ và âm /z/ khác nhau thế nào?