Write the plurals là gì

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Đang xem: Plural nouns là gì

Học Thử Ngay Tại Đây

[Giao diện trang web học tiếng anh qua phim thienmaonline.vn ]

II.Phân loại danh từ :

Dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau, danh từ trong tiếng anh có thể được phân thành nhiều loại :

+ Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

+ Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng [Concrete nouns and abstract nouns]

Danh từ cụ thể [concrete nouns] : chia làm 2 loại chính : Danh từ chung [common nouns]: là danh từ dùng làm tên chung cho một loại.

Ví dụ : Man [ Người đàn ông ]

Wall [ Bức tường ]

Table [Cái bàn]

Danh từ riêng [Proper nouns] : là tên riêng chỉ người hoặc địa điểm.

Ví dụ : Peter – Jack – English [Nước Anh ]

2. Danh từ trừu tượng [abstract nouns] :

Ví dụ: Happiness [sự hạnh phúc] – Beauty [vẻ đẹp]- Health [Sức khóe]

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được :

[Countable nouns and uncountable nouns]:

Danh từ đếm được [Countable nouns] là danh từ chỉ những vật thể, con người ,ý niệm,,,, riêng rẽ có thể đếm được:

Ví dụ : Boy [câu bé] – Book [cuốn sách] – Apple [Quả táo]

Danh từ đếm được có hai dạng :

Danh từ số ít [Singular nouns] : Là những danh từ chỉ số lượng là một. Thường có a/an đứng trước.

Ví dụ: a picture [một bức tranh] – an eraser [một cục tẩy]

Danh từ số nhiều [Plural Nouns]: Là những danh từ chỉ số lượng từ hai trở lên.

Ví dụ: two pictures [ Hai bức tranh] – five erasers [Năm cục tẩy]

2.Danh từ không đếm được [Uncountable nouns] là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật chúng ta xem như một khối không thể tách rời.

Ví dụ : Cream [ Kem ] — Water [Nước]

– Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng some, any, much, a little trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ a/an

Ví dụ: Some rice [Một ít cơm] – Some money [ Một ít tiền ]

Danh từ số ít và danh từ số nhiều : [Singular Nouns and plural nouns]

Danh từ đếm được thường có hai dạng: số ít [singular] và số nhiều [Plural]

Ví dụ: The girl is singing [Cô gái đang hát]

The girls are singing [Các cô gái đang hát]

Cách thành lập danh từ số nhiều :

Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm -s vào danh từ số ít.

Ví dụ : Boys [Con trai ] – Houses [Ngôi nhà]

Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác khog6 phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm ‘s

Ví dụ : There are two 9’s in 99 [Trong số 99 có hai số 9]

Dot your i’s [Nhớ chấm dấu các chữ i.]

She spelt ‘necessary’ with two c’s.[Cô ta đánh vần từ ‘necessary’ có hai chữ C]

Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch,x,z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm es

dish [Cái đĩa ] ——————–> dishes [Những cái đĩa]

Church [Nhà thờ] ——————–> churches [ Những ngôi nhà thờ ]

Box [Cái Hộp] ——————–> boxes [Những cái hộp]

Bus [Xe buýt] ——————–> Buses [ Những chiếc xe buýt ]

Quiz [Cuộc thi đố] ——————–> quizzes [Các cuộc thi đố]

Các danh từ tận cùng bằng phụ âm +y [Consonant + y] được tạo thành số nhiều bằng cách đổi y thành i và thêm es.

Ví dụ :

Baby [Em bé] ——————–> babies [Những em bé]

Party [Bữa tiệc] ——————–> Parties [ Những bữa tiệc]

Fly [ Con ruồi ] ——————–> Flies [ Những con ruồi]

Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm +y [vowel +y] thì chỉ thêm -s

Ví dụ :

Day [Ngày] ——————–> days [các ngày]

Key [Chìa khóa ]——————–> Keys [ Những chiếc chìa khóa]

Play [Vở kịch] ——————–> Plays [ Những vở kịch]

Các danh từ riêng [Proper nouns] tận cùng bằng -y, chỉ cần thêm -s

Ví dụ: Do you know the Kennedys. [ Bạn có biết gia đình Kennedy không ?]

I hate Februarys. [ Tôi ghét tháng hai ]

Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe: calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief,wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách đổi f hoặc fe thành -ves

Ví dụ :

Knife [con dao ] ——————–> Knives [ Các con dao ]

Calf [ Con bê ] ——————–> Calves [ Những con bê ]

Thief [ Tên ăn cắp ] ——————–> thieves [ Những tên ăn cắp ]

wife [Vợ ] ——————–> wives [các bà vợ ]

Các danh từ tận cùng bằng -f hoặc -fe khác thì thêm s theo cách thông thường

Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm +o [consonant +o] được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es.

Ví dụ :

tomato [Quả cà chua] ——————–> tomatoes [ Những quả cà chua]

hero [ anh hùng ] ——————–> heroes [ Những anh hùng]

potato [Củ khoai tây] ——————–> Potatoes [Những củ khoai tây]

Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm +o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm -s

Ví dụ:

Radio [Máy radio] ——————–> radios

Piano[ Đàn dương cầm] ——————–>pianos

Zoo [Sở thú] ——————–> zoos

Photo [Bức ảnh] ——————–>photos.

Xem thêm: Công Nghệ Thông Tin Tiếng Anh Là Gì, Công Nghệ Thông Tin In English

Một số danh từ tận cùng bằng o có thể có hai hình thức số nhiều

Ví dụ:

Volcano [ Núi lửa ] ——————–> volcanos, volcanoes

Tornado [Cơn bão] ——————–> Tornadoes, tornadoes

Mango [Quả xoài] ——————–> Mangos, mangoes.

Số nhiều bất quy tắc [Irregular plurals]

Một số danh từ thay đổi khi ở số nhiều:

Ví dụ:

Man [Đàn ông] ——————–> Men

Woman [Đàn bà] ——————–> Women

Tooth [Răng] ——————–> teeth

foot [ Bàn chân] ——————–> feet

Child [Đứa trẻ] ——————–>children

Một số danh từ không thể thay đổi khi ở số nhiều

Sheep [con cừu]

Deer [Con nai

Fish [Con cá]

Aircraft [Máy bay]

Craft [Tàu, Thuyền]

Grouse [ gà gô trắng]

Một số danh từ chỉ có hình thức số nhiều [Luôn được dùng với động từ số nhiều] Quần áo gồm 2 phần : Pants [Quần], pyjamas [Đồ pijama], trousers [Quần dài] Dụng cụ hoặc thiết bị gồm hai phần: scissors [Cái kéo], glasses [ Kính] Một số danh từ khác: arms [Vũ khí], earnings [Tiền kiếm được]

Một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều đặc biệt theo luật Hy Lạp và Latin.

Xem thêm: Trang Tính Là Gì – Bài 1: Chương Trình Bảng Tính Là Gì

Ví dụ:

Formula [Công thức] ——————–> formulae, formulas

alumna [Nữ sinh] ——————–> alumnae

vertebra [xương sống]——————–> vertebrae

focus [tiêu điểm] ——————–> foci

Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau

Ví dụ :

Brother [anh/em trai] —–> brothers [các anh/em trai] —-> brotheren [Đồng đội]

cloth [Vải] —–> cloths [Các mảnh vải] —–> clothes [ Quần áo]

Số nhiều của các danh từ ghép Trong hình thức danh từ ghép: Danh từ + danh từ [Noun + Noun] thì danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít và danh từ số hai được đổi ra số nhiều

Ví dụ:

Toothbrush —–> toothbrushes

boy-friend —–> boy-friends

ticket collector —–> ticket collectors

– Trong hình thức danh từ ghép: danh từ + trạng từ [Noun + adverb] danh từ + giới từ + danh từ [ Noun + preposition + noun], danh từ + tính từ thì hình thức số nhiều được thành lập với danh từ đầu tiên.

Ví dụ:

Passer – by —–> passers – by

looker -on —–> lookers – on

Bài tập về danh từ trong tiếng anh

Choose the correct answer to complete the sentence : The cat is sitting on my bed/beds There are five pencil/pencils on my desk I have two sister/sisters/ They are riding their bike/bikes We have a dog/dogs How many book/books do you have in your bag? My mother has a new computer/computers There are three window/windows in the room Susanhas four poster/posters There is one pen/pens on the floor. Underline the nouns in the sentence and write U if i is uncountable noun and C if it is countable noun: The children are playing in the garden I Don’t like milk I prefer tea My mother uses butter to prepare cakes There are a lot of windows in our classroom We need some glue to fix this vase The bread my mother prepares is delicious I bought three bottles of mineral water for our picnic. I’d like some jujce please Complete the sentence with singular or plural form of the noun in brackets: There are 10 [apples] ……………………… on the tables My sister work six [Hours] ……………………… every day THe shepherd has to look after fifteen [sheep] ……………………… I love to eat an [egg] ……………………… in the morning There are a lot of [students] ……………………… in my class This is my [teachers] ……………………… My family has three [fish] ……………………… and a turtle In Spring we can see lots of [flowers] ……………………… My father often drink a [cup] ……………………… of coffee in the morning

Video liên quan

Chủ Đề