Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. đây là loại môi trường

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường

A. tự nhiên.

B. tổng hợp.

C. bán tổng hợp.

D. không phải A, B, C

Lời giải:

Môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt tức là gồm các chất đã biết thành phần và các chất chưa biết thành phần thuộc loại môi trường bán tổng hợp.

Đáp án C

Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:

- Môi trường a gồm : nước, muối khoáng và nước thịt.

- Môi trường b gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1)

- Môi trường c gồm : nước, muối khoáng, glucôzơ.

  Sau khi nuôi ở tủ ấm 37oC một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt. 

  a) Môi trường a, b và c là loại môi trường gì ?

  b) Hãy giải thích kết quả thực nghiệm.

  c) Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn ?

 a) Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường, ba loại môi trường này lần lượt là:

   + Môi trường a là môi trường bán tổng hợp vì có nước thịt và muối khoáng.

   + Môi trường b là môi trường tổng hợp vì có nước , muối khoáng và vitamin B1.

   + Môi trường c là môi trường tổng hợp vì có nước, glucôzơ và muối khoáng.

b) Giải thích kết quả thí nghiệm:

   + Vi khuẩn tụ cầu vàng cần có vitamin B và muối khoáng để phát triển, do vậy môi trường b là môi trường phù hợp với tụ cầu vàng.

   + Tuy nhiên ở môi trường a có nước thịt, tụ cầu vàng có thể phân giải nước thịt để lấy các chất cần thiết nên cũng có thể sinh trưởng.

   + Ở bình c tụ cầu vàng hoàn toàn không thể sinh trưởng do chúng không lấy được nguồn vitamin cần thiết.

  c) Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước thịt.

   + Glucôzơ: là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn.

   + Tiamin: vai trò hoạt hóa các enzim.

   + Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn.

Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường A. Tự nhiên. B. Tổng hợp. C. Bán tổng hợp.

D. Không phải A, B, C

Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau: Môi trường a gồm: nước, muối khoáng và nước thịt.

Đề bài

Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 3 loại môi trường sau:

- Môi trường a gồm: nước, muối khoáng và nước thịt.

- Môi trường b gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1)

- Môi trường c gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ.

Sau khi nuôi ở tủ ấm 37°C một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt. 

a) Môi trường a, b và c là loại môi trường gì?

b) Hãy giải thích kết quả thực nghiệm.

c) Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xác định sự khác biệt về thành phần các chất trong từng môi trường qua đó, trả lời các câu hỏi

Lời giải chi tiết

a/ Môi trường a là môi trường bán tổng hợp

Môi trường b, c là môi trường tổng hợp

b/ Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường a, b, c các loại môi trường này sẽ là:

- Môi trường a: tuy không có vitamin B1, nhưng có chất dinh dưỡng là nước thịt nên tụ cầu vàng sinh trưởng được, môi trường trở nên đục.

- Môi trường b: có muối khoáng, glucôzơ, vitamin, đây là môi trường có đầy đủ nhân tố sinh trưởng nên tụ cầu vàng phát triển được, môi trường trở nên đục.

- Môi trường c: vẫn trong suốt, không thay đổi, chứng tỏ môi trường không có các nhân tố giúp sự sinh trưởng của vi sinh vật, nên tụ cầu vàng không phát triển được.

- Giải thích kết quả thí nghiệm: Tụ cầu vàng muốn phát triển chúng đòi hỏi vitamin và các hợp chất phức tạp trong nước thịt, glucôzơ nên môi trường a, b, phù hợp còn môi trường c là môi trường khoáng nên nó không phát triển được.

c) Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước thịt.

+ Glucôzơ: là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn.

+ Tiamin: vai trò hoạt hóa các enzim.

+ Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 10 - Xem ngay

Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. đây là loại môi trường

81 điểm

Phương Lan

Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường: A. tự nhiên B. tổng hợp. C. bán tổng hợp.

D. không phải A, B,C

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án C. Môi trường bán tổng hợp (môi trường vi sinh vật bán tổng hợp) là môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá học đã biết thành phần và số lượng... Từ đó, đề bài cho môi trường gồm: nước, muối khoáng, nước thịt nên đây là môi trường bán tổng hợp.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Xuất bào là quá trình có các đặc điểm 1. Đưa vào tế bào các chất cần thiết 2. Có sự tham gia của bộ máy gongi nhằm bài tiết các chất 3. Đưa ra khỏi tế bào các chất tiết hay chất cặn bã, thường xảy ra ở các tế bào mô tiết 4. Đưa ra ngoài tế bào những ion thừa Số đặc điểm đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Lipit phức tạp gồm các chất: A. Photpholipit và steroit B. Các este và photpholipit. C. Các photpholipit, mỡ, dầu và sáp. D. Các photpholipit, steroit, mỡ, dầu và sáp.
  • Nấm nhầy có những đặc điểm cơ bản nào? A. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng hoặc dị dưỡng. B. đa bào, dị dưỡng hoại sinh. C. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng quang hợp. D. đơn bào, cộng bào; dị dưỡng hoại sinh.
  • Trong quá trình hô hấp tếbào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm: A. 1 ATP; 2 NADH. B. 2 ATP; 2 NADH. C. 3 ATP; 2 NADH. D. 2 ATP; 1 NADH.
  • Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử? A. Vì cacbon có khối lượng nguyên tử là 12 đvC B. Vì chất hữu cơ nào cũng chứa nguyên tử cacbon. C. Vì điện tử tự do của cacbon rất linh động có thể tạo ra các loại nối ion, cộng hóa trị và các loại nối hóa học khác D. Vì cacbon có hóa trị 4, có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố khác
  • Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu: A. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng.
  • Những thành phần không có ở tế bào động vật là A. không bào, diệp lục B. màng xenlulözo, không bào C. màng xenlulôzo, diệp lục D. diệp lục, không bào
  • Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn KỊ khí với tế bào?
  • Hệ cơ quan của cơ thể đa bào là: A. Nhiều cơ quan giống nhau cùng đảm nhận một chức năng. B. Nhiều cơ quan khác nhau có chức năng khác nhau. C. Nhiều cơ quan giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau. D. Nhiều cơ quan khác nhau, hoạt động phối hợp cùng thực hiện một chức năng.
  • Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được: A. 38 ATP. B. 4 ATP. C. 2 ATP. D. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm