1 nghìn gạch xây hết bao nhiêu cát

Định mức trát tường là gì?

Trát tường là một khâu vô cùng quan trọng trong thi công. Nhiều người cho rằng công việc này tưởng chừng rất đơn giản. Nhưng trên thực tế nó đòi hỏi người thực hiện phải tỉ mỉ và cẩn thận. Định mức trát dùng để chỉ việc lập kế hoạch, quản lý vật tư và là cơ sở để tính toán dự toán trong xây dựng.

Hiện tại vẫn chưa có một định nghĩa chi tiết nào về vấn đề định mức trát tường. Nhưng có thể nói định mức trát tường là quy định dùng để tính toán kế hoạch quản lý vật tư. Nhằm đảm bảo rằng gia chủ mua đủ vật liệu để xây dựng ngôi nhà của mình, tránh lãng phí.

Các vật liệu cần thiết để xây 1m2 tường

Trước khi tính định mức trát 1m2 tường hết bao nhiêu cát và xi măng? Chúng ta cần lưu ý đến những vật liệu không thể thiếu khi xây tường. Các vật liệu cần thiết để xây tường chính xác là:

  • Cát đen: bạn dễ dàng tìm thấy tại một số cơ sở bán vật liệu xây dựng.

  • Gạch: đây là vật liệu đặc biệt cần phải có trong quá trình xây tường.

  • Xi măng: Chúng ta có thể sử dụng loại xi măng phù hợp với điều kiện kinh tế và gia đình.

Xây 1m2 tường hết bao nhiêu gạch?

Nếu bạn muốn biết xây 1m2 tường cần bao nhiêu viên gạch? Trước hết chúng ta phải xác định tường xây là loại tường như thế nào? Tường 110mm, 150mm hoặc tường 220mm.

1m2 tường 110mm bao nhiêu viên gạch?

  • Tường dày 110mm có tác dụng bao che và thường làm vách ngăn trong nhà và tường bao.

  • Tường 110mm có chiều dày bằng mặt ngang của viên gạch là tường xây bằng gạch xếp chồng lên nhau một hàng gạch.

  • Thông thường độ dày của viên gạch tiêu chuẩn sẽ có độ dày là 100mm cộng với độ dày của lớp vữa hai bên khi trát là khoảng 5mm x 2 = 10mm.

  • Ưu điểm của loại vách này là nhẹ, thi công nhanh, không tốn kém, tiết kiệm diện tích. Nhưng nó có nhược điểm là chống nóng, chống ồn, chống ẩm kém.

  • Thông thường đối với tường 110mm thì trung bình cứ 1m2 sẽ sử dụng 55 viên gạch.

1m2 tường 200mm bao nhiêu viên gạch?

Bất cứ ai đang có ý định xây nhà điều muốn tìm câu trả lời cho câu hỏi 1m2 tường bao nhiêu gạch? Bởi vì, từ đây, họ có thể tính toán được số lượng gạch cần thiết cho toàn bộ ngôi nhà và đưa ra mức giá vật tư phù hợp.

Kích thước của tường xây ở các vị trí khác nhau là hoàn toàn không giống nhau. Ở miền Bắc, tường 10 có độ dày 110mm và tường 20 có độ dày 220mm. Trong khi ở miền Nam, tường 10 có độ dày 100mm và tường 20 có độ dày 200mm.

Có sự khác biệt đó là do kích thước gạch ở 2 miền. Ở miền Bắc sử dụng gạch có kích thước 60 × 10.5x220mm, còn miền Nam có kích thước 80x80x190mm.

Do kích thước viên gạch có sự khác biệt nên tiêu chuẩn tính số lượng viên gạch cho tường 10 hay tường 20 là khác nhau.

Ví dụ: Để tính số lượng gạch và vữa cần dùng, phải tính khối lượng của bức tường có cùng khối xây cao 1m, dài 5m và lớp vữa dày 0,2m. Nếu là tường nhà được xây bằng gạch và vữa xây ngang dày 12mm, dọc dày 100mm ta có cách tính 1m2 tường xây như sau:

+ Áp dụng công thức n = 1 / [0,05 + 0,12] = 16,13 lớp để tính số viên gạch

+ Hoặc theo lời giải 4 dọc 1 ngang thì số viên gạch trong 1 lớp ngang là a = [L / [0,0885 + 0,01]] x 2 = [5 / [0,095 x 2 = 52,632 viên]. lớp dọc là b = [L / [0,185 + 0,010] x 2 = [5 / 0,195] x 2 = 51,28 viên gạch.

+ Cuối cùng, số viên gạch trong 1m3 của 200 viên xây tường là n = [n / 5] x [1 x a + 4 x b] = 16,13 / 5] x [1 x 52,623 +4 x 51,28] = 832 viên.

1m2 tường 220 được bao nhiêu viên gạch?

  • Tường dày 220mm hay còn gọi là tường chịu lực. Loại tường này có kết cấu gạch dày 10mm và 2 lớp trát ngoài 2 x 5mm = 10mm.

  • Ưu điểm của loại vách này là chống nóng, chống ồn, chống ẩm tốt và an toàn hơn. Tuy nhiên, nó có nhược điểm là thi công chậm, tốn kém, chiếm nhiều diện tích.

  • Nhược điểm lớn nhất của loại tường 220 là tốn nguyên vật liệu, chiếm nhiều diện tích. Nhất là đối với những ngôi nhà diện tích nhỏ, thi công chậm.

  • Đối với tường 200, trung bình chúng tôi sử dụng 110 viên / 1m2.

Cách tính vật liệu xây 1m2 tường?

Dưới đây bài toán tính nguyên vật liệu làm tường 1m2 chuẩn xác theo nghiên cứu thực tế hiện nay. Tuy nhiên, dù có nghiên cứu kỹ lưỡng đến đâu thì tỷ lệ chính xác cũng không thể là 100%. Vì vậy, mọi người cần tính toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm công trình xây dựng của gia đình mình.

  • Cát xây dựng: 0.02 m3.

  • Xi măng xây dựng: 5,44 kg.

  • Gạch: 68 viên / m2 tường.

  • Cát trát: 0.05 m3.

  • Xi măng trát tường: 12,80 kg.

Ngoài ra, đối với phần gạch ốp tường, bạn cũng có thể tính diện tích 1 viên gạch theo cách tính như sau: [chiều dài + chiều rộng] x 2. Sau đó nhân với chiều cao của bức tường mà bạn muốn ốp. Kết quả tính toán được trừ đi diện tích của cửa đứng và cửa sổ bên trong bức tường. Từ đó kết quả này sẽ cộng vào số lượng gạch cần sử dụng để ốp tường.

Qua bài viết này bạn đã có thể nắm rõ được định mức trát 1m2 tường hết bao nhiêu cát và xi măng theo tiêu chuẩn ngành xây dựng rồi đúng không nào? Hy vọng những thông tin mà Hội Kiến Trúc chia sẻ đã giúp bạn có thêm kiến ​​thức và kinh nghiệm trong việc thiết kế kiến trúc tường nhà.

Trong trường hợp các bạn gặp khó khăn khi thiết kế nội thất hay thiết kế công trình thì hãy liên hệ ngay đến Hội Kiến Trúc thông qua các kênh:

  • Website:hoikientruc.com

  • Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà Detech Tower 2, Số 107 Nguyễn Phong Sắc, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

  • Tel: 02462.998.699

Để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết hơn. 

Để có kế hoạch thi công chi tiết, khoa học, chủ nhà cần có phần dự toán kỹ càng để tiết kiệm chi phí đầu tư và có kế hoạch xây dựng hợp lý. Một trong những câu hỏi nhận được nhiều quan tâm nhất chính là 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu gạch ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong phạm vi bài viết này để có thêm những kiến thức khoa học cho kế hoạch thi công nhé.

Vật liệu xây dựng có những loại nào?

Vật liệu xây dựng là những vật liệu được sử dụng cho mục đích thi công xây dựng hoàn thiện. Vật liệu xây dựng có thể có sẵn trong tự nhiên hoặc nhân tạo, tuy nhiên mục đích cuối cùng chính là hoàn thiện kết cấu kiến trúc và ngoại thất cũng như nội thất cho công trình.

Vật liệu thô

Vật liệu thô được dùng trong xây dựng hiện nay có những loại như: gạch, cát, đá, xi măng, nước, sắt thép, cốp pha, ngói.

Vật liệu xây dựng phần thô

Gạch: gạch là thành phần chính cấu thành nên kết cấu tường và hình khối thô của công trình. Gạch hiện nay được sử dụng trong xây dựng có 2 loại là gạch nung và gạch không nung. Gạch nung thường dùng là loại gạch được nung với nhiệt độ cao, nên có độ bền chắc chắn. Gạch nung có gạch đặc và gạch rỗng 2 lỗ, 4 lỗ, 6 lỗ. Gạch không nung là gạch không trải qua quá trình nung tôi nhiệt, gồm có gạch xi, gạch bê tông.

Xi măng: Xi măng là thành phần kết dính quan trọng đóng vái trò quan trọng trong công tác xây, chát, đổ bê tông. Xi măng hiện nay có khá nhiều loại, thường được bán theo tấn. Bạn nên có sự lựa chọn những thương hiệu xi măng uy tín để có thể đảm bảo chi phí đầu tư cho công trình.

Cát: loại cát thường được sử dụng trong công trình là cát đen và cát vàng. Thông thường cát sẽ được bán theo m3 hoặc bán theo xe. Mỗi loại đơn vị sẽ có những mức gia quy định cụ thể khác nhau. Tùy chọn mục đích sử dụng và kinh phí mà có sự cân nhắc trước khi thi công.

Đá: đá là một hợp chất để trộn bê tông, tăng cường kết cấu chịu lực của bê tông, thường được dùng để đổ móng, cột, dầm, sàn. Đá thường dùng trong xây dựng có kích thước 1×2 hoặc 4×6, tùy vào vị trí thi công và nhu cầu sử dụng mà có sự lựa chọn khác nhau.

Sắt thép: thép là khung xương để tạo nên khối giằng liên kết kết cấu của công trình. Sắt thường có nhiều chủng loại, thường được bán theo Kg hoặc theo cây. Tùy vào mục đích sử dụng mà lựa chọn sắt phi 8, phi 10, phi 18,….

Cốp pha: cốp pha được xem là khuôn nhựa đổ bê tông, thường được dừng để đổ trần, mái. Cốp pha có thể là cốp pha gỗ, cốp pha nhôm, cốp pha thép, … Hệ thống cốp pha thường được đơn vị nhà thầu chuẩn bị, cho nên chủ đầu tư không phải quá bận tâm về vấn đề này.

Nước: Nước được xem là một trong những vật liệu quan trọng của phần thô, nước có tác dụng pha trộn và kết dính các nguyên liệu để đảm bảo kết cấu và có thể thi công xây dựng công trình.

Ngói: Ngói được sử dụng để lợp mái, có tác dụng làm đẹp và hoàn thiện không gian, đồng thời có tác dụng che nắng, che mưa cho công trình.

Vật liệu hoàn thiện

Vật liệu hoàn thiện ngoại thất và nội thất công trình, có giá trị khá cao, giúp hoàn thiện không gian sống của gia đình. Vật liệu hoàn thiện nội thất có thể kể tên như:

Vật liệu hoàn thiện trong xây dựng

Hệ thống cửa cổng, cửa chính, thông phòng, cửa sổ, cửa ban công: Kích thước cửa sẽ được thi công và lắp đặt theo hồ sơ thiết kế. Cửa có nhiều chất liệu như cửa nhựa, cửa nhôm, cửa gỗ, với nhiều kiểu dáng thiết kế khác nhau, mức kinh phí đầu tư cũng khác nhau. Lựa chọn mẫu cửa nào với kích thước và chi phí đầu tư là do sở thích cùng với mẫu thiết kế tương thích với không gian.

Thiết bị vệ sinh: Thiết bị vệ sinh là hạng mục không thể thiếu khi hoàn thiện nội thất của công trình. Thiết bị vệ sinh bao gồm bồn cầu, lavabo, vòi hoa sen, vòi lavabo, vòi xịt vệ sinh, đèn chiếu sáng, đèn trang trí, gương, giá treo khăn tắm quần áo, quạt thông gió, bình nóng lạnh.  

Sơn ngoại thất: sơn ngoại thất được lựa chọn phối màu theo thiết kế nhà đã được chủ đầu tư duyệt, chi phí sơn phụ thuộc nhiều vào nhu cầu và kinh phí đầu tư của mỗi gia đình.

Đá trang trí: Đá ốp ngoại thất là một trong những vật liệu hoàn thiện không gian ngoại thất quan trọng, giúp ngôi nhà trở nên hoàn thiện và đẹp hơn. Đá hoàn thiện ngoại thất được sử dụng nhiều là đá Granite, đá Marbel, đá hoa cương. Đá có nhiều màu sắc, đường vân, lựa chọn đường vân và màu sắc như thế nào là phụ thuộc vào thiết kế kiến trúc của từng mẫu nhà.

Gạch ốp lát tường, nền nhà: kích thước gạch được sử dụng dựa theo sở thích và kinh phí đầu tư. Gạch được sử dụng nhiều nhất trong nội thất, ngoại thất là gạch Đồng Tâm.

Việc nắm được những vật liệu xây dựng cần thiết này, sẽ giúp cho việc tính 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu sẽ có câu trả lời chính xác hơn.

1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu gạch?

1m3 tường xây cần bao nhiêu viên gạch

Vật liệu xây tường chỉ bao gồm gạch, cát, xi măng, nước. Tùy thep từng vùng miền và tường khi xây mà có cách tính toán hao phí nguyên vật liệu xây dựng. Trong phạm vi bài viết chuyên mục này, chúng tôi tập trung khai thác tính toán tường gạch xây hết bao nhiêu viên gạch.

Tường được sử dụng chia thành 2 loại là tường 10 và tường 20.

+ Miền Bắc tường 10 có chiều dày 110mm, tường 20 có bề dày 220mm, kích thước gạch thường sử dụng là 6.5×10.5x22cm

+ Miền Nam tường 10 có chiều dày 100mm và tường 20 có chiều dày 200mm, kích thước gạch thường sử dụng là 4x8x19cm hoặc 8x8x19

Để tính được 1m3 tường xây 20 hết bao nhiêu viên gạch, chúng ta sẽ căn cứ trên tường được xây là tường 10 hay tường 20, gạch được xây là gạch gì.

Đa số các công trình dân dụng hiện nay đều sử dụng gạch nung, có thể là gạch đặc hoặc gạch rỗng Tuynel.

Tường 10: Tường 10 có bề dày 110mm, thường dùng để xây tường ngăn, tường bao che, tường không chịu lực cho nên thường được sử dụng để xây tường nhà vệ sinh, tường ngăn cách các phòng. Trung bình 1m3 khối tường 10 sẽ sử dụng khoảng 55 viên gạch.

Tường 20: Tường 20 có bề dày 220mm, xây 2 lớp gạch chồng lên nhau, có những lớp tạo liên kết kết cấu giữa 2 lớp gạch với nhau. Bề dày tường bằng bề dày 1 viên gạch 100×2=200mm, cộng với bề dày mạch vữa liên kết ở giữa 2 lớp gạch 10mm và 2 lớp vữa tô tường bên ngoài là 2×5=10mm nên bề dày này khoảng 220mm. Đóng vai trò chống nóng, chống ồn, chống ẩm tốt hơn tường 10.

Tường 20 tuy thi công lâu hơn, tốn diện tích hơn, tuy nhiên để đảm bảo kết cấu công trình, người ta thường vẫn dùng gạch xây tường 20. Trung bình 1m3 tường xây 20 cần khoảng hơn 100 viên gạch.

Định mức số gạch được sử dụng tính theo m3 xây dựng cho tường 20

Gạch đặc Tuynel

Loại công tác

Đơn vị tính 

Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức
Loại vật liệuQuy cáchĐơn vịSố lượng
Gạch thẻ dày 5cmm3Gạch thẻ5x10x20Viên46
  VữaLít7,5
Gạch thẻ dày 10cmm3Gạch thẻ5x10x20Viên83
  VữaLít23
Gạch thẻ dày 20cmm3Gạch thẻ5x10x20Viên162
  VữaLít45
Gạch thẻ dày 30cmm3Gạch thẻ5x10x20Viên790
  VữaLít242
Gạch thẻ dày 5cmm3Gạch thẻ4x8x19Viên57
  VữaLít6,4
Gạch thẻ dày 10cmm3Gạch thẻ4x8x19Viên103
  VữaLít20
Gạch thẻ dày 20cmm3Gạch thẻ4x8x19Viên215
  VữaLít65
Gạch thẻ > 30cmm3Gạch thẻ4x8x19Viên1.068
  VữaLít348

Gạch rỗng Tuynel

Loại công tác

Đơn vị tính 

Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức
Loại vật liệuQuy cáchĐơn vịSố lượng
Gạch rỗng dày 10cmm3Gạch rỗng8x8x19Viên58
 VữaLít43
Gạch rỗng dày 20cmm3Gạch rỗng8x8x19Viên118
 VữaLít51
Gạch rỗng dày 10cmm3Gạch rỗng10x10x20Viên46
 VữaLít15
Gạch rỗng dày 20cmm3Gạch rỗng10x10x20Viên90
 VữaLít33
Gạch rỗng > 30cmm3Gạch rỗng10x10x20Viên443
 VữaLít169

1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu gạch, cát, xi măng, nước

Theo kinh nghiệm thực tế, của nhiều người, công thức tính vật liệu có tính tương đối được sử dụng nhiều trong xây dựng. Câu trả lời cho câu hỏi 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu.

Giả sử khối lượng ban đầu bao gồm khối xây đặc bao gồm gạch và vữa. Mạch vữa ngang dày 12mm,  mạch vữa dọc dày 10mm. Giả sử xây tường 20 có kích thước hình học là cao 1m, dày 0,2m và dài L = 1/[0.2×1] =5m. Với giả thiết sử dụng gạch có kích thước 5×8.5×18.5cm thì cách tính 1m2 tường 200 cần số lượng gạch như sau:

+ Tính số lớp gạch xây trong 1m2 tường, ta có n = 1/[0.05+0.012] = 16.13 lớp

Xây dựng theo phương pháp 4 dọc 1 ngang thì số lượng viên gạch trong 1 lớp ngang được tính theo công thức:

a = [L/[0.085 + 0.01]] x 2 = [5/[0.085 + 0.01]] x 2 = 52.63 viên

Số viên trong 1 lớp học được ký hiệu là b thì

b = [L/0.185 + 0.01]] x 2 = [5/[0.185 + 0.01]] x 2 = 51.28 viên

Khi đó có thể tính được thể tích gạch theo m3 khi xây tường 20 là Mg = 832 x 0.05 x 0.085 x 0.185 = 0.654m3

Thể tích vữa được ký hiệu là Mv = 1 – Mg = 1 – 0.654 = 0.346m3

Nếu lấy thùng sơn nước 18l làm đơn vị đo lường tỷ lệ pha trộn vữa như sau:

+ Đối với vữa mác 75kg/cm2 thì tỷ lệ phối trộn 1 vao xi măng và 10 thùng cát

+ Đối với vữa mác 100kg/cm2 thì tỷ lệ phối trộn là 1 bao xi măng và 8 thùng cát

Để tính chuẩn 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu gạch thì có thể tính tỷ lệ pha trộng vữa như sau:

Vật liệuMác vữa
 75100
Nước [lít]220268
Xi măng [kg]220315
Cát [m3]12211079

Hy vọng những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ về 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu trên đây, sẽ giúp các bạn có thêm những thông tin khoa học, để có kế hoạch đầu tư khoa học và hợp lý hơn.

SỰ KIỆN ĐƯỢC YÊU THÍCH

Video liên quan

Chủ Đề