26 hecta mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông

Lý thuyết Toán lớp 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta

  • Đề-ca-mét vuông Toán lớp 5
  • Héc-tô-mét vuông lớp 5
  • Giải bài tập Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5

Đề-ca-mét vuông Toán lớp 5

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.

Đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2.

Hình vuông 1dam2 gồm 100 hình vuông 1m2.

1dam2 = 100m2

Héc-tô-mét vuông lớp 5

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.

Héc-tô-mét vuông viết tắt là 1hm2.

Hình vuông 1hm2 gồm 100 hình vuông 1dam2.

1hm2 = 100dam2 = 10000m2

Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta còn dùng đơn vị héc-ta.

Héc-ta viết tắt là ha.

1ha = 1hm2

1ha = 10000m2

Một số dạng bài tập

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp:

- Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

- Viết số đo diện tích trước rồi viết kí hiệu tên đơn vị diện tích sau.

Ví dụ:

a] 5hm2được đọc là năm héc-tô-mét vuông.

17dam2 được đọc là mười bảy đề-ca-mét vuông.

b] Tám héc-ta được viết là 8ha.

Ba mươi đề-ca-mét vuông được viết là 30dam2.

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 7hm2= ...dam2

b] 1m2 = ...dam2

c] 5dam29m2= ...m2

d] 840m2= ...dam2...m2

Cách giải:

a] 1hm2= 100dam2nên 7hm2 = 100dam2 x 7 = 700dam2.

Vậy 7hm2 = 700dam2.

b] 1dam2= 100m2nên 1m2 =1/100dam2.

Vậy 1m2 = 1/100dam2

c] 1dam2= 100m2nên 5dam2 = 500m2

5dam2 9m2 = 500m2 + 9m2 = 509m2

Vậy 5dam2 9m2 = 509m2

d] Ta có: 840m2= 800m2+ 40m2 = 8dam2 + 40m2 = 8dam2 40m2

Vậy 840m2 = 8dam2 40m2

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Cách so sánh hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như cách so sánh các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi so sánh các số đo có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp [ < ; > ; = ] vào chỗ chấm:

a] 32dam2...23dam2

b] 18hm2...81hm2

c] 7hm2...308dam2

Cách giải:

a] Hai số đo 32dam2;23dam2 có cùng đơn vị đo là dam2.

Mà 32 > 23 nên 32dam2 > 23dam2

b] Hai số đo 18hm2; 81hm2 có cùng đơn vị đo là hm2.

Mà 18 < 81 nên 18hm2 < 81hm2

c] Ta có 7hm2= 700dam2.

Mà 700dam2 > 308dam2. Vậy 7hm2 > 308dam2

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Các phép tính với hai số đo diện tích “đề-ca-mét vuông” và “héc-tô-mét vuông” tương tự như các phép tính với các số đo diện tích đã học khác.

Lưu ý: Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 12hm2+ 6hm2= ...hm2

b] 42dam2 - 19dam2= ...dam2

c] 2dam2- 34m2= ...m2

d] 45dam2 x 2 = ...dam2

e] 135hm2 : 9 = ...hm2

Cách giải:

a] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là hm2 và 12 + 6 = 18 nên 12hm2+ 6hm2 = 18hm2

b] Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dam2 và 42 - 19 = 23 nên 42dam2- 19dam2 = 23dam2

c] 2dam2- 34m2= 200m2 - 34m2 = 166m2. Vậy 2dam2 - 34m2 = 166m2.

d] Ta có 45 x 2 = 90 nên 45dam2 x 2 = 90dam2.

e] Ta có 135 : 9 = 15 nên 135hm2 : 9 = 15hm2.

Giải bài tập Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5

  • Giải bài tập trang 26, 27 SGK Toán 5: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 27: Héc-ta
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 28: Luyện tập

Ngoài Lý thuyết Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Ngo Thinh2022-01-14T15:04:22+07:00

[Last Updated On: 14/01/2022]

  • 1 hecta bằng bao nhiêu m2, km2, sào, mẫu, công?

Cách đổi từ m2 sang ha

1 mét vuông bằng 0.0001 hecta

1 m2 = 0.0001 ha

Như vậy:

Diện tích S tính bằng hecta [ha] bằng diện tích S tính bằng mét vuông [m2] chia cho 10000.

S [m2] = S [ha] : 10000 = S [ha] x 10^-4

Ví dụ:

+ Chuyển đổi 30 ha sang m2:

S [m2] = 30 : 10000 = 0.003 m2

+ 276,5 mét vuông bằng bao nhiêu ha?

S [m2] = 276.5 : 10000 = 0.02765 m2

+ 627 mét vuông bằng bao nhiêu hecta?

S [m2] = 627 : 10000 = 0.0627 m2

+ Đổi 86400 mét vuông ra hecta?

S [m2] = 86400 : 10000 = 8.64 m2

Bảng chuyển đổi mét vuông ra hecta

Mét vuông Hecta
1 m2 0.0001 ha
2 m2 0.0002 ha
3 m2 0.0003 ha
4 m2 0.0004 ha
5 m2 0.0005 ha
6 m2 0.0006 ha
7 m2 0.0007 ha
8 m2 0.0008 ha
9 m2 0.0009 ha
10 m2 0.001 ha
20 m2 0.002 ha
30 m2 0.003 ha
40 m2 0.004 ha
50 m2 0.005 ha
60 m2 0.006 ha
70 m2 0.007 ha
80 m2 0.008 ha
90 m2 0.009 ha
100 m2 0.01 ha

Mỗi nước có một đơn vị tính về diện tích khác nhau, tại nước ta những đơn vị tính về diện tích được sử dụng theo hệ thống đơn vị chuẩn SI. Có rất nhiều câu hỏi về diện tích được người sử dụng tìm kiếm trong đó có 1ha bằng bao nhiêu m2, 1ha bằng bao nhiêu mẫu bắc bộ, 1ha bằng bao nhiêu công. Hãy cùng chúng tôi giải đáp những thắc mắc này qua bài viết sau đây.

Đơn vị tính diện tích chuẩn 1ha bằng bao nhiêu m2

Hệ đo lường quốc tế

Hệ đo lường quốc tế được sử dụng rộng rãi, theo hệ đo lường phi quốc tế nhưng được công nhận là hệ đo lường quốc tế thì đơn vị tính diện tích như sau:

1 a  = 1000 m2.

1 ha = 10 a[ sào].

Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2 ?

1 hecta bằng 10.000 mét vuông hay tức bằng một héctômét vuông. Mỗi chiều dài 100 m của một hình vuông có diện tích 1 ha. Đơn vị gốc được ký hiệu bằng A. 1 ha = 100 a = 1 hm² = 0,01 km² = 10.000 m².

Tại nước ta giữa các vùng miền như miền Bắc, Trung, Nam Bộ đơn vị tính vẫn dựa trên việc quy đổi ra đơn vị Quốc Tế. Tuy nhiên nó có những tên gọi về đo diện tích khác như: mẫu, sào, công đất. Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2 của mẫu Bắc, Trung, Nam Bộ thì hãy tìm hiểu cách quy đổi dưới đây.

1 ha = 2,778 mẫu Bắc Bộ .

1 ha = 2 mẫu Trung Bộ.

1 ha = 1 mẫu Nam Bộ.

Một mẫu được quy đổi ra sào, công đất theo công thức như sau:

1 mẫu = 10 sào [có nghĩa là một mẫu bằng mười sào Nam Bộ, Bắc Bộ, Trung Bộ].

1 ha = 10.000m2.

1ha bằng bao nhiêu mẫu Nam Bộ

Theo vùng miền nước ta có những cách diện tích khác nhau tại vùng Nam Bộ nơi đa số trồng lúa nên có cách tính như sau:

1 sào nam bộ = 1000 m2.

Vậy 1 ha = 1 mẫu Nam Bộ.

1ha bằng bao nhiêu mẫu Trung Bộ

Theo cách tính của người Trung Bộ thì diện tích được tính như sau:

1 sào Trung Bộ = 500 m2.

Vậy 1 ha = 5000 m2.

1 ha = 20.002 sào Trung Bộ.

1 ha = 2.0002 mẫu Trung Bộ.

1ha bằng bao nhiêu mẫu Bắc Bộ.

1 sào Bắc Bộ = 360 m2.

Vậy 1 ha = 3600m2.

1 ha = 27.778 sào Bắc bộ.

1 ha = 2.778 mẫu Bắc Bộ.

Một số quy đổi khác

1ha bằng bao nhiêu km2: Chúng ta có 1 km2 = 100 ha do đó 1 ha = 0.1 km2.

1km2 bằng bao nhiêu m2: 1km2 = 1.000.000 m2 [10^6 m2].

Đối với việc nhà đầu tư đất nền việc quy đổi này sẽ đảm bảo việc tính toán một cách nhanh chóng từ đó đưa ra được những quyết định kinh doanh chính xác. Ngoài việc quy đổi theo hình thức tính nhẩm thì người dung có thể sử dụng các phần mềm hoặc đơn giải là tra Google để cho kết quả chính xác nhất.

Hy vọng những chia sẻ của chúng tôi trên đây về việc quy đổi 1 ha bằng bao nhiêu m2 sẽ giúp ích cho bạn đọc trong việc dễ dàng quy đổi diện tích. Nhằm thuận tiện hơn cho  công việc của mình.

Video liên quan

Chủ Đề