Bài tập cuối tuần 22 lớp 4 môn Toán

Đề bài

Bài 1.  Điều dấu > ; < ; = thích hợp vào ô trống 

Bài 2. So sánh các phân số sau với 1:

\[\dfrac{1}{5}\,;\,\,\dfrac{3}{7};\,\,\dfrac{{15}}{{14}};\,\,\dfrac{{99}}{{99}};\,\,\dfrac{{123}}{{100}};\,\,\dfrac{{2020}}{{2021}}.\]

Bài 3. So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:

a] \[\dfrac{3}{5}\] và \[\dfrac{5}{3}\]                        b] \[\dfrac{{10}}{9}\] và  \[\dfrac{9}{{10}}\]

Bài 4.  Sắp xếp các phân số \[\dfrac{3}{4};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{7}{6};\,\,\dfrac{8}{7};\,\,\dfrac{9}{9}\]  theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Bài 5. An ăn hết \[\dfrac{1}{3}\] cái bánh, Bình ăn hết \[\dfrac{2}{5}\] cái bánh, Minh ăn hết \[\dfrac{4}{{15}}\] cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh nhất ? Ai ăn ít bánh nhất ?

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

Cách giải:

Bài 2.

Phương pháp:

- Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1.

Cách giải:

\[\dfrac{1}{5}\,< \,1;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7}\,< \,1;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{14}}\,> \,1;\,\]          \[\dfrac{{99}}{{99}}\, = \,1\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{123}}{{100}}\, > \,1;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{2020}}{{2021}}\,< \,1.\]

Bài 3.

Phương pháp: 

Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Cách 2: So sánh phân số với 1.

Cách giải:

a] Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\[\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{9}{{15}}\,\,;\]                                            \[\dfrac{5}{3} = \dfrac{{5 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{15}}\,.\]

Ta có \[\dfrac{9}{{15}} < \dfrac{{25}}{{15}}\] [Vì 9 < 25]

Vậy: \[\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{3}\].

Cách 2:

Ta có : \[\dfrac{3}{5} < 1\] ;   \[\dfrac{5}{3} > 1\]

Hay: \[\dfrac{3}{5} < 1 < \dfrac{5}{3}.\]

Vậy: \[\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{3}\].

b] Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\[\dfrac{{10}}{9} = \dfrac{{10 \times 10}}{{9 \times 10}} = \dfrac{{100}}{{90}}\,\,;\]                                            \[\dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{9 \times 9}}{{10 \times 9}} = \dfrac{{81}}{{90}}\,.\]

Ta có \[\dfrac{{100}}{{90}} > \dfrac{{81}}{{90}}\] [Vì 100 > 81].

Vậy: \[\dfrac{{10}}{9} > \dfrac{9}{{10}}\].

Cách 2:

Ta có : \[\dfrac{{10}}{9} > 1\] ; \[\dfrac{9}{{10}} < 1\]

Hay: \[\dfrac{{10}}{9} > 1 > \dfrac{9}{{10}}.\]

Vậy: \[\dfrac{{10}}{9} > \dfrac{9}{{10}}\]

Bài 4.

Phương pháp:

So sánh các phân số theo các quy tắc đã học, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Cách giải:

Ta có:  \[\dfrac{3}{4} < \,1;\,\,\,\,\,\dfrac{4}{5} < 1;\,\,\,\,\,\,\dfrac{7}{6} > 1;\,\,\,\,\,\,\]\[\dfrac{8}{7} > 1;\,\,\,\,\,\,\dfrac{9}{9} = 1.\]  [*].

Quy đồng mẫu số hai phân số \[\dfrac{3}{4}\] và \[\dfrac{4}{5}\] ta có:

\[\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\,\,;\]                                      \[\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 4}}{{5 \times 4}} = \dfrac{{16}}{{20}}\,.\]

Ta có \[\dfrac{{15}}{{20}} < \dfrac{{16}}{{20}}\] [Vì 15 < 16].

Do đó: \[\dfrac{3}{4} < \dfrac{4}{5}\]  [**].

Quy đồng mẫu số hai phân số \[\dfrac{7}{6}\] và \[\dfrac{8}{7}\] ta có:

\[\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 7}}{{6 \times 7}} = \dfrac{{49}}{{42}}\,\,;\]                                      \[\dfrac{8}{7} = \dfrac{{8 \times 6}}{{7 \times 6}} = \dfrac{{48}}{{42}}.\]

Ta có \[\dfrac{{49}}{{42}} > \dfrac{{48}}{{42}}\] [Vì 49 > 48]

Do đó: \[\dfrac{7}{6} > \dfrac{8}{7}\]  [***].

Từ [*], [**] và [***] ta có: \[\dfrac{3}{4}\,\, < \,\,\dfrac{4}{5}\, < \,\,\dfrac{9}{9}\, < \,\,\dfrac{8}{7}\, < \,\,\dfrac{7}{6}\,.\]

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

\[\dfrac{3}{4};\,\,\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{9}{9};\,\,\dfrac{8}{7};\,\,\dfrac{7}{6}\,.\]

Bài 5.

Phương pháp:

Quy đồng mẫu số các phân số \[\dfrac{1}{3};\,\,\dfrac{2}{5};\,\,\dfrac{4}{{15}}\] rồi so sánh các phân số. Từ đó tìm được phân số lớn nhất, nhỏ nhất hay ta tìm được ai ăn nhiều bánh nhất, ai ăn ít bánh nhất.

Cách giải:

Ta có : \[\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{5}{{15}};\,\,\] \[\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{6}{{15}}.\]

Vì \[\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{5}{{15}} < \dfrac{6}{{15}}\] nên \[\dfrac{4}{{15}} < \dfrac{1}{3} < \,\,\dfrac{2}{5}\].

Vậy Bình ăn nhiều bánh nhất và Minh ăn ít bánh nhất.

Loigiaihay.com

1.466 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 22

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 22 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 23

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 22

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 22

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Rút gọn phân số

về phân số tối giản được:

Câu 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng phân số

?

Câu 3: Phân số nào dưới đây bé hơn 1?

Câu 4: Tìm đáp án đúng trong các đáp án dưới đây:

Câu 5: Mẫu số chung của hai phân số

là:

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Rút gọn các phân số:

.

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:

Bài 3: So sánh các phân số:

a]

b]

c]

d] và

e]

g]

Bài 4:

a] Viết 5 phân số lớn hơn 1, có mẫu số bằng 3 và tử số khác 0.

b] Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 7 và tử số khác 0.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 22

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: A

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

.

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:

a] 5 phân số lớn hơn 1, có mẫu số bằng 3 và tử số khác 0 là:

b] Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 7 và tử số khác 0 là:

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 22. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.

Cập nhật: 14/02/2022

Video liên quan

Chủ Đề