Bài tập trắc nghiệm về lực hướng tâm

Bài tập trắc nghiệm vật lý lực hướng tâm, tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm vật lý lực hướng tâm, chương trình vật lý lớp 10 cơ bản, nâng cao.
Lưu ý: Bạn cần đáp án chi tiết câu nào vui lòng gửi phản hồi, không hỏi đáp các bài tập nằm ngoài các câu trắc nghiệm đã có.


Xem thêm:
Tổng hợp lý thuyết, bài tập vật lý lớp 10 chương động lực học chất điểm


nguồn vật lý trực tuyến

Câu 3. Chọn phát biểu sai:

A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.

B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.

C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu hình vòng cung, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.

D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.

Câu 4. Chọn câu sai

A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do vệ tinh chịu 2 lực cân bằng

B. Hợp lực của các lực tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

C. Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật đang chuyển động

D. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau

Câu 8. Chọn câu sai

A. Khi ô-tô qua khúc quanh thì hợp lực tác dụng có thành phần hướng tâm

B. Lực nén của ô-tô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực

C. Khi xe chạy qua cầu cong thì luôn có lực nén lên mặt cầu

D. Lực hướng tâm giúp cho ô-tô qua khúc quanh an toàn

Câu Đáp án Câu Đáp án
Câu 1 A Câu 25 B
Câu 2 B Câu 26 A
Câu 3 B Câu 27 C
Câu 4 A Câu 28 D
Câu 5 B Câu 29 A
Câu 6 D Câu 30 C
Câu 7 A Câu 31 C
Câu 8 D Câu 32 D
Câu 9 B Câu 33 A
Câu 10 B Câu 34 A
Câu 11 C Câu 35 B
Câu 12 C Câu 36 D
Câu 13 D Câu 37 D
Câu 14 A Câu 38 D
Câu 15 A Câu 39 B
Câu 16 C Câu 40 A
Câu 17 D Câu 41 B
Câu 18 D Câu 42 A
Câu 19 C Câu 43 A
Câu 20 C Câu 44 D
Câu 21 C Câu 45 C
Câu 22 C Câu 46 C
Câu 23 B Câu 47 B
Câu 24 C Câu 48 C

Giang [Tổng hợp]

Câu 1: Một vật có khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc $\omega$. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là

  • B. $F_{ht}=\frac{m\omega}{r}$.
  • C. $F_{ht}=r\omega ^{2}$.
  • D. $F_{ht}=m\omega ^{2}$.

Câu 2: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích

  • A. tăng lực ma sát.      
  • B. giới hạn vận tốc của xe.    

  • D. giảm lực ma sát.

Câu 3: Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ quay còn một nửa thì so với ban đầu lực hướng tâm

  • A. giảm 8 lần.
  • B. giảm 4 lần.
  • D. không thay đổi.

Câu 4: Một vật có khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ dài 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn đều của vật là

  • A. 0,13 N.
  • B. 0,2 N.
  • C. 1,0 N.

Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong vòng 1 phút vật quay được 120 vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn đều của vật là

  • B. 3,8 N.
  • C. 4,5 N.
  • D. 46,4 N.

Câu 6: Một vệ tinh có khối lượng 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh là

  • A. 1700 N.
  • B. 1600 N.
  • D. 1800 N.

Câu 7: Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m với tốc độ 72 km/h. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất là

  • A. 36000 N.
  • B. 48000 N.
  • C. 40000 N.

Câu 8: Ở độ cao bằng một nửa bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 $m/s^{2}$ và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của vệ tinh là

  • A. 6732 m/s.
  • B. 6000m/s.
  • D. 5824 m/s.

Câu 9: Một người buộc một hòn đá khối lượng 400 g vào một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo là

  • A. 8,4 N.
  • B. 33,6 N.
  • D. 15,6 N.

Câu 10: Một lò xo có độ cứng 125 N/m, chiều dài tự nhiên 40 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu có khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang. Thanh quay đều quanh trục $\Delta$ thẳng đứng với tốc độ 360 vòng/phút. Lấy $\Pi^{2} = 10$. Độ giãn lò xo gần nhất với giá trị nào sau đây

  • A. 5,3 cm.
  • B. 5,0 cm.
  • D. 5,5 cm.

Câu 11: Ở độ cao bằng bán kính Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Biết gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10 $m/s^{2}$ và bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài và chu kì chuyển động của vệ tinh lần lượt là

  • A. 7300 m/s; 4,3 giờ.
  • B. 7300 m/s; 3,3 giờ.
  • D. 6000 m/s; 4,3 giờ.

Câu 12: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu lồi có bán kính cong 100 m. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Áp lực ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đường nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc $30^{o}$ là

  • A. 52000 N.
  • B. 25000 N.
  • D. 36000 N.

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Chọn câu trả lời đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều ?

  • A Ngoàicác lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm
  • B Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm
  • C Vật không chịu tác dụng của lực nào ngoài lực hướng tâm
  • D Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát 

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Khi nói về chuyển động tròn của một vật, câu nào sau đây là sai ?

  • A Lực quán tính li tâm và lực hướng tâm ngược chiều nhau
  • B Lực quán tính li tâm và lực hướng tâm có cùng giá và cùng độ lớn như nhau
  • C Nếu coi lực quán tính li tâm là lực tác dụng thì lực hướng tâm là phản lực và ngược lại
  • D Lực quán tính li tâm và lực hướng tâm là hai cân bằng nhau 

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI:

  • A Khi vật chuyển động tròn đều, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.   
  • B Khi vật chuyển động tròn đều, hợp lực tác dụng lên vật có hướng hướng vào tâm.  
  • C Khi vật chuyển động thẳng đều, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.  
  • D Lực hướng tâm không phải là một loại lực trong tự nhiên. 

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt [coi là cung tròn] với tốc độ có độ lớn là 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2. Áp lực của ôtô vào mặt đường tại điểm cao nhất theo đơn vị kN :

  • A 119,5
  • B 117,6
  • C 14,4
  • D 9,6

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w . Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn nên lực  đóng vai trò lực hứơng tâm là:

  • A Trọng lực 
  • B Phản lực của đĩa
  • C Lực ma sát nghỉ  
  • D Hợp lực của 3 lực trên.

Đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?

  • A Giới hạn vận tốc của xe  
  • B Tạo lực hướng tâm
  • C Tăng lực ma sát
  • D  Cho nước mưa thoát dễ dàng.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích tạo lực hướng tâm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang,  bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg . Lực hướng tâm tác dụng lên xe lúc này là

  • A lực đẩy của động cơ
  • B lực hãm  
  • C  lực ma sát  
  • D lực của vô – lăng [ tay lái ]

Đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một vật nặng 4,0kg được gắn vào một dây thừng dài 2m. Nếu vật đó quay tự do thành một vòng tròn quanh trục thẳng đứng gắn với đầu dây thì sức căng của dây là bao nhiêu khi căng tối đa và vật có vận tốc 5m/s ?

  • A 5,4N
  • B 10,8N
  • C 21,6N
  • D 50N 

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một xe đua chạy quanh một đường tròn nằm ngang,  bán kính 250m. Vận tốc xe không đổi có độ lớn là 50m/s. Khối lượng xe là 2.103 kg. Độ lớn của lực hướng tâm của chiếc xe là:

  • A  10 N 
  • B 4 .102 N
  • C 4 . 103 N
  • D  2 .104 N

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Gọi m là khối lượng của vật chuyển động tròn đều, v là tốc độ dài của vật, r là bán kính của quỹ đạo tròn. Biểu thức xác định độ lớn lực hướng tâm có dạng

  • A
    \[{\user2{F}_{\user2{ht}}} = \frac{{\user2{m}{\user2{v}^\user2{2}}}}{{{\user2{r}^\user2{2}}}}\user2{.}\]
  • B

    \[{\user2{F}_{\user2{ht}}} = \frac{{\user2{m}{\user2{r}^\user2{2}}}}{\user2{v}}\user2{.}\]

  • C
    \[{\user2{F}_{\user2{ht}}} = \frac{{\user2{m}{\user2{v}^\user2{2}}}}{{{\user2{r}^{}}}}\user2{.}\]
  • D
    \[{\user2{F}_{\user2{ht}}} = \frac{{\user2{m}{\user2{v}^\user2{2}}}}{{\user2{2}{\user2{r}^{}}}}\user2{.}\]

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Công thức tính lực hướng tâm

Lời giải chi tiết:

Công thức tính lực hướng tâm là


\[{\user2{F}_{\user2{ht}}} = \frac{{\user2{m}{\user2{v}^\user2{2}}}}{{{\user2{r}^{}}}}\user2{.}\]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một  ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt [coi là cung tròn] với tốc độ 54 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 100 m. Lấy g = 10 m/s2.

  • A  11 625 N.   
  • B 3375 N
  • C 18375 N. 
  • D 15000 N.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Lực hướng tâm: \[{F_{ht}} = m{a_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{R}\]

- Áp dụng định luật II Niu - tơn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Ta có: v = 54km/h = 15m/s; R = 50m; m = 1500kg; \[g = 10m/{s^2}\]

Khi ô tô chuyển động đến điểm cao nhất, các lực tác dụng lên xe được biểu diễn như hình vẽ:

 

Áp dụng đinh luật II Niu - tơn ta có: \[\vec P + \vec N = m\overrightarrow {{a_{ht}}} [*]\]

Chọn chiều dương hướng vào tâm, chiếu phương trình [*] lên phương bán kính ta được: 

\[P - N = \frac{{m{v^2}}}{R} \Rightarrow N = P - \frac{{m{v^2}}}{R} = mg - \frac{{m{v^2}}}{R}{\rm{ }} \Rightarrow N = 1500.10 - \frac{{{{1500.15}^2}}}{{100}} = 11625N{\rm{ }}\]

Video liên quan

Chủ Đề