Bài tập về dấu gạch ngang lớp 4
Luyện từ và câu : Dấu gạch ngang: SBT Tiếng Việt lớp 4 – Trang 28. Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích; Gạch dưới câu có dấu gạch ngang ở cột A. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu vào côt B… I: Nhận xét Gạch dưới câu có dấu gạch ngang ở cột A. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu vào côt B
II: Luyện tập 1: Chép những câu có dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) vào cột A và nêu tác dụng của mỗi dấu vào cột B
2: Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích I: Nhận xét Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B. A B
II: Luyện tập 1: Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha (Sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 46) ở cột A và tác dụng của mỗi dấu ở cột B
2: Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích Như thường lệ, cứ đến tối thứ bảy là ba tôi lại kiểm tra tình hình học tập của tôi. Tuần này, tôi đã học hành chăm chỉ, bài kiểm tra toán được 10 điểm, điểm văn cũng khá cao cho nên tôi mong tối thứ bảy lắm. Vừa xoa đầu tôi ba vừa hỏi. Tuần này con học hành sao rồi ? – Dạ, thưa Ba con được 3 điểm mười môn Toán và 1 điểm 9 môn Văn ạ ! Tôi vui vẻ trả lời. – Ồ, bài văn tả cái bàn học của con hôm trước đấy à ? – Ba tôi ngạc nhiên và vui mừng hỏi. – Dạ, cô giáo con khen con tả đạt và tình cảm lắm. Con khoe bởi đó là cái bàn do chính tay ba con đóng nên con mới tả được như vậy, vì con yêu quý nó lắm mà ! – Con gái ba khéo lắm ! Ba tôi khẽ cốc đầu tôi rồi ôm tôi vào lòng. Xuất bản ngày 07/07/2019 - Tác giả: Tâm Phương Hướng dẫn ôn tập về dấu câu dấu gạch ngang lớp 5 trang 159 và gợi ý trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa Tiếng việt 5 tập 2 trong tiết luyện từ và câu tuần 34. Tài liệu hướng dẫn ôn tập về dấu câu dấu gạch ngang lớp 5 được Đọc Tài Liệu biên soạn giúp các em học sinh nắm được kiến thức trọng tâm và gợi ý cách trả lời câu hỏi trang 159 SGK Tiếng Việt 5 tập 2. I. Mục tiêu bài học
II. Kiến thức cần nhớGạch ngang ấu (–), dài hơn gạch nối; thường dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm trong câu; viết ghép một tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hai hay nhiều số cụ thể; đặt ở đầu dòng nhằm viết các phần liệt kê, các lời đồi thoại; còn gọi là Dấu gạch ngang. Một vài vấn đề nảy sinh và lưu ý: Không nhầm giữa dấu gạch ngang với đường gạch ngang (gạch thành một đường dài, ngang). Phân biệt dấu gạch ngang giữa (–) với dấu gạch ngang dưới (_). Có lẽ do dấu gạch ngang dưới ít được sử dụng trong thực tế nên người ta thường dùng dấu gạch ngang thay cho cách gọi đầy đủ là: dấu gạch ngang giữa. III. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGKCâu 1 - Trang 159 SGK Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4 và các ví dụ dưới dây, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang. Gợi ý trả lời:
Câu 2 - Trang 159 SGK Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện đã cho và nêu tác dụng của nó trong từng trường hợp. Gợi ý trả lời: a) - Chào bác - Em bé nói với tôi. - Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em. * Tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp này là: + Dấu gạch ngang đặt đầu dòng dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong cuộc đối thoại. + Dấu gạch ngang trong dòng lời đối thoại dùng đánh dấu phần chú thích trong câu. b) - Thưa bác, cháu đi học. - Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à? - Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu... rét cóng cả người. - Nhà cháu không có than ủ ư? - Thưa bác, than đắt lắm. - Cháu thích đi học lắm phải không? Cháu yêu trường chứ? - Thưa bác, vâng... Cháu yêu thầy giáo lắm... Thầy có cả một cái bếp lò. => Các dấu gạch ngang trên đây dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong một đoạn liệt kê. |