Bao nhiêu ngày kể từ 11/11/2010

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2010 mệnh gì: Mệnh Tùng Bách Mộc, tuổi Can Chi Canh Dần [cầm tinh con Hổ], con nhà Thanh Đế - Trường mạng. Xét về cung mệnh, nam thuộc Cấn cung, nữ thuộc Đoài cung.


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ

 

1. Sinh năm 2010 tuổi con gì?

Xét về mặt tử vi, người sinh năm 2010 cầm tinh con Hổ

Can chi [tuổi Âm lịch]: Canh Dần

Xương con hổ, tướng tinh con lợn

2. Sinh năm 2010 mệnh gì?

Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2010 là Tùng Bách Mộc. 

Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ

3. Sinh năm 2010 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Cấn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Đoài [ngũ hành Kim] thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2010 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2010 hợp màu gì? 

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen; màu hành Hỏa là đỏ, tím, hồng, cam.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; màu hành Thổ gồm vàng, nâu đất.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2010 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2010 gồm: Xanh dương, xanh lục, đen, đỏ, cam...

5. Sinh năm 2010 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 9

6. Sinh năm 2010 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thủy: Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Tuất, Quý Hợi...

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Kỷ Sửu, Mậu Tý, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Bính Thân, Đinh Dậu... 

7. Sinh năm 2010 hợp hướng nào?

Nam mệnh Canh Dần 2010:

+ Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Tây Nam: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng [Thổ] nên về sau sẽ kém dần.

Tây: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.

Tây Bắc: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.

Đông Bắc: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài. 

+ Hướng không hợp: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Đông Nam: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.

Đông: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.

Nam: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.

Nữ mệnh Canh Dần 2010:

+ Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau: 

Tây Bắc: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.

Đông Bắc: Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.

Tây Nam: Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.

Tây: Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.

+ Hướng không hợp: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Đông: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.

Đông Nam: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.

Bắc: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.

8. Phật bản mệnh tuổi Canh Dần 2010

Vị Bồ Tát này có thể hiệp trợ giúp người tuổi Canh Dần hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Canh Dần nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Dần 2010 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Dần 2010 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Canh Dần nam mạng, nữ mạng

- TỬ VI TÀI LỘC TUỔI DẦN 2019

- TỬ VI SỰ NGHIỆP TUỔI DẦN 2019

- TỬ VI TÌNH DUYÊN TUỔI DẦN NĂM 2019


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Sửu

Dần

Mão

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Xem ngày tốt xấu hôm nay
17/11/2010

Nhập đúng năm sinh âm lịch


Quý bạn đang muốn xem ngày 17/11/2010 có phải là ngày tốt không? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia hàng đầu về phong thủy sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông. Tuy nhiên trong trường hợp 17/11/2010 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt xấu tháng 11

Lịch dương Lịch âm
Tháng 11 năm 2010 17 Thứ tư Tháng 10 Canh Dần 12 Ngày: Tân Mùi
Tháng: Đinh Hợi

Giờ tốt: Dần [3:00-4:59] Mão [5:00-6:59] Tỵ [9:00-10:59] Thân [15:00-16:59] Tuất [19:00-20:59] Hợi [21:00-22:59]

Hướng tốt: Tây nam , Tây nam


Tiêt khí ngày: Lập đông [Bước vào mùa đông]
Ngũ hành ngày: Lộ bàng thổ

Video liên quan

Chủ Đề