Các công thức giải nhanh toán Hình 12 chương 1
Tổng hợp lý thuyết và công thức tính nhanh hình học 12Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 50 trang ) TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 1.2. Khối nón ................................................................................................................ 64 1.3. Thiết diện khi cắt bởi mặt phẳng ........................................................................... 65 2. MẶT TRỤ TRÒN XOAY ............................................................................................ 65 2.1. Mặt trụ .................................................................................................................. 65 2.2. Hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay ............................................................... 65 3. MẶT CẦU KHỐI CẦU ............................................................................................ 66 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 51 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 3.1. Mặt cầu .................................................................................................................. 66 3.2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng ........................................................... 66 3.3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng ....................................................... 67 3.4. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến của mặt cầu ............................................................ 67 4. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ CÔNG THỨC GIẢI ...................................................... 68 4.1. Bài toán mặt nón .................................................................................................... 68 4.2. Một số dạng toán và công thức giải bài toán mặt trụ .............................................. 71 5. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ CÔNG THỨC GIẢI BÀI TOÁN MẶT CẦU................. 72 5.1. Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện ............................................................................. 72 5.2. Kỹ thuật xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp..................................................... 75 5.3. Kỹ năng xác định trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy ...................................... 75 5.4. Kỹ thuật sử dụng hai trục xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp đa diện ....................... 76 5.5. Tổng kết các dạng tìm tâm và bán kính mặt cầu ..................................................... 77 6. TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT VỀ KHỐI TRÒN XOAY ...................... 78 6.1. Chỏm cầu .............................................................................................................. 78 6.2. Hình trụ cụt ........................................................................................................... 78 6.3. Hình nêm loại 1 ..................................................................................................... 79 6.4. Hình nêm loại 2 ..................................................................................................... 79 6.5. Parabol bậc hai-Paraboloid tròn xoay ..................................................................... 79 6.6. Diện tích Elip và Thể tích khối tròn xoay sinh bởi Elip ........................................... 79 6.7. Diện tích hình vành khăn ....................................................................................... 79 6.8. Thể tích hình xuyến (phao) .................................................................................... 79 PHẦN 3. HỆ TRỤC TỌA ÐỘ TRONG KHÔNG GIAN OXYZ ......................................... 80 1. HỆ TỌA ĐỘ KHÔNG GIAN ...................................................................................... 80 1.1. Các khái niệm và tính chất ..................................................................................... 80 1.2. Phương pháp giải 1 số bài toán thường gặp ........................................................... 82 2. MẶT PHẲNG.............................................................................................................. 82 2.1. Các khái niệm và tính chất ..................................................................................... 82 2.2. Viết phương trình mặt phẳng................................................................................. 83 2.3. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng......................................................................... 85 2.4. Khoảng cách và hình chiếu .................................................................................... 85 2.5. Góc giữa hai mặt phẳng ........................................................................................ 86 2.6. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu. Phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu ..................................................................................................................................... 86 3. ĐƯỜNG THẲNG ....................................................................................................... 87 3.1. Phương trình của đường thẳng .............................................................................. 87 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 52 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 3.2. Vị trí tương đối ...................................................................................................... 87 3.3. Góc trong không gian ............................................................................................ 90 3.4. Khoảng cách .......................................................................................................... 90 3.5. Lập phương trình đường thẳng ............................................................................. 91 3.6. Vị trí tương đối ...................................................................................................... 94 3.7. Khoảng cách .......................................................................................................... 94 3.8. Góc ........................................................................................................................ 95 4. MẶT CẦU ................................................................................................................... 95 4.1. Phương trình mặt cầu ............................................................................................ 95 4.2. Giao của mặt cầu và mặt phẳng ............................................................................. 96 4.3. Một số bài toán liên quan....................................................................................... 96 5. MỘT SỐ DẠNG GIẢI NHANH CỰC TRỊ KHÔNG GIAN ...................................... 99 5.1. Dạng 1 ................................................................................................................... 99 5.2. Dạng 2 ................................................................................................................... 99 5.3. Dạng 3 ................................................................................................................... 99 5.4. Dạng 4 ................................................................................................................... 99 5.5. Dạng 5 ................................................................................................................... 99 5.6. Dạng 6 ................................................................................................................... 99 5.7. Dạng 7 ................................................................................................................. 100 5.8. Dạng 8 ................................................................................................................. 100 5.9. Dạng 9 ................................................................................................................. 100 5.10. Dạng 10 ............................................................................................................. 100 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 53 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 PHẦN I. KHỐI ĐA DIỆN 1. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP Khối lăng trụ (chóp) là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ (chóp) kể cả hình lăng trụ (chóp) ấy. Khối chóp cụt là phần không gian được giới hạn bởi một hình chóp cụt kể cả hình chóp cụt ấy. Điểm không thuộc khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt) được gọi là điểm ngoài của khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt). Điểm thuộc khối lăng trụ nhưng không thuộc hình lăng trụ ứng với khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt) đó được gọi là điểm trong của khối lăng trụ (khối chóp, khối chóp cụt). B' S C' D' A' F' N E' A B B C D M A F E D C 2. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN 2.1. Khái niệm về hình đa diện Hình đa diện (gọi tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất: Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung. Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác. Mỗi đa giác gọi là một mặt của hình đa diện. Các đỉnh, cạnh của các đa giác ấy theo thứ tự được gọi là các đỉnh, cạnh của hình đa diện. 2.2. Khái niệm về khối đa diện Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó. Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 54 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Những điểm không thuộc khối đa diện được gọi là điểm ngoài của khối đa diện. Những điểm thuộc khối đa diện nhưng không thuộc hình đa diện đó được gọi là điểm trong của khối đa diện. Tập hợp các điểm trong được gọi là miền trong, tập hợp những điểm ngoài được gọi là miền ngoài của khối đa diện. Mỗi hình đa diện chia các điểm còn lại của không gian thành hai miền không giao nhau là miền trong và miền ngoài của hình đa diện, trong đó chỉ có miền ngoài là chứa hoàn toàn một đường thẳng nào đó. d Mieàn ngoaøi Ñieåm trong N Ñieåm ngoaøi M 3. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU 3.1. Phép dời hình trong không gian Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M ' xác định duy nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian. Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tùy ý. * Một số phép dời hình trong không gian: 3.1.1. Phép tịnh tiến theo vectơ v Nội dung Hình vẽ Là phép biến hình biến mỗi điểm M thành M ' sao cho MM ' v . M' v M 3.1.2. Phép đối xứng qua mặt phẳng P Nội dung Hình vẽ Là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc P biến mỗi điểm M không thuộc P M thành chính nó, thành điểm M ' sao cho P là mặt phẳng trung trực của MM ' . Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng P biến hình H thành chính nó thì P được gọi là mặt phẳng đối xứng của H . I P M' Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 55 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 3.1.3. Phép đối xứng qua tâm O Nội dung Hình vẽ Là phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M ' sao cho O là trung điểm MM ' M' O Nếu phép đối xứng tâm O biến hình H thành chính nó thì M O được gọi là tâm đối xứng của H 3.1.4. Phép đối xứng qua đường thẳng (phép đối xứng trục ) Nội dung Hình vẽ Là phép biến hình biến mọi điểm thuộc đường thẳng thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc thành điểm M ' sao cho là đường trung trực của MM ' . M' I Nếu phép đối xứng trục biến hình H thành chính nó thì M được gọi là trục đối xứng của H * Nhận xét: Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình. thành đa diện H ' , biến đỉnh, cạnh, mặt của H thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của H ' . Phép dời hình biến đa diện H 3.2. Hai hình bằng nhau Hai hình đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia. 4. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP CÁC KHỐI ĐA DIỆN Nội dung Hình vẽ H sao cho H và H không có chung điểm trong nào thì ta nói có thể chia được khối đa diện H thành hai khối đa diện H và H , hay có thể lắp ghép hai khối đa diện H và H với nhau để được khối đa diện H . Nếu khối đa diện H là hợp của hai khối đa diện H 1 , 2 1 1 1 2 (H1) 2 2 (H) (H2) 5. KHỐI ĐA DIỆN LỒI 5.1. Khối đa diện lồi Một khối đa diện được gọi là khối đa diện lồi nếu với bất kì hai điểm A và B nào của nó thì mọi điểm của đoạn AB cũng thuộc khối đó. Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 56 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Khối đa diện lồi Khối đa diện không lồi 5.2. Khối đa diện đều 5.2.1. Định nghĩa Khối đa diện đều là một khối đa diện lồi có hai tính chất sau đây: Các mặt là những đa giác đều n cạnh. Mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng p cạnh. Khối đa diện đều như vậy gọi là khối đa diện đều loại n, p . 5.2.2. Định lí Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại 3; 3 , loại 4; 3 , loại 3; 4 , loại 5;3 , loại 3;5 . Tùy theo số mặt của chúng, 5 khối đa diện trên lần lượt có tên gọi là: Khối tứ diện đều; khối lập phương; khối bát diện đều; khối mười hai mặt đều; khối hai mươi mặt đều. 5.2.3. Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều Khối đa diện đều Số Số Số Loại Số MPĐX đỉnh cạnh mặt Tứ diện đều 4 6 4 3; 3 6 Khối lập phương 8 12 6 4; 3 9 Bát diện đều 6 12 8 3; 4 Mười hai mặt đều 20 30 12 5; 3 9 15 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 57 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Hai mươi mặt đều 12 30 3;5 20 15 Chú ý: Giả sử khối đa diện đều loại n, p có Đ đỉnh, C cạnh và M mặt. Khi đó: p Đ 2C nM . 5.3. Một số kết quả quan trọng về khối đa diện lồi 5.3.1. Kết quả 1 Cho một khối tứ diện đều. Khi đó: Các trọng tâm của các mặt của nó là các đỉnh của một khối tứ diện đều; Các trung điểm của các cạnh của nó là các đỉnh của một khối bát diện đều (khối tám mặt đều). 5.3.2. Kết quả 2 Tâm của các mặt của một khối lập phương là các đỉnh của một khối bát diện đều. 5.3.3. Kết quả 3 Tâm của các mặt của một khối bát diện đều là các đỉnh của một khối lập phương. 5.3.4. Kết quả 4 Hai đỉnh của một khối bát diện đều được gọi là hai đỉnh đối diện nếu chúng không cùng thuộc một cạnh của khối đó. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện gọi là đường chéo của khối bát diện đều. Khi đó: Ba đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Ba đường chéo đôi một vuông góc với nhau; Ba đường chéo bằng nhau. 6. THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN 6.1. Thể tích khối chóp Nội dung V Hình vẽ 1 S .h 3 đáy S đáy : Diện tích mặt đáy. h : Độ dài chiều cao khối chóp. VS.ABCD 1 d .S 3 S,ABCD ABCD 6.2. Thể tích khối lăng trụ Nội dung Hình vẽ Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 58 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 V S đáy .h S đáy : Diện tích mặt đáy. h : Chiều cao của khối chóp. Lưu ý: Lăng trụ đứng có chiều cao chính là cạnh bên. 6.3. Thể tích khối hộp chữ nhật Nội dung Hình vẽ V a.b.c 6.4. Thể tích khối lập phương Nội dung Hình vẽ V a3 6.5. Tỉ số thể tích Nội dung VS .AB C VS .ABC Hình vẽ SA SB SC . . SA SB SC S V h B B BB 3 B A Thể tích hình chóp cụt ABC .AB C C A B C Với B, B , h là diện tích hai đáy và chiều cao. 6.6. Một số chú ý về độ dài các đường đặc biệt Đường chéo của hình vuông cạnh a là a 2 Đường chéo của hình lập phương cạnh a là : a 3 Đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a, b, c là : a 2 b 2 c 2 Đường cao của tam giác đều cạnh a là: a 3 2 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 59 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 7. CÁC CÔNG THỨC HÌNH PHẲNG 7.1. Hệ thức lượng trong tam giác 7.1.1. Cho ABC vuông tại A , đường cao AH 2 2 2 AB AC BC AB 2 BH .BC 2 AC CH .BC AH .BC AB.AC 2 AH BH .HC 1 1 1 2 2 AH AB AC 2 AB BC . sin C BC . cos B AC . tan C AC . cot B 7.1.2. Cho ABC có độ dài ba cạnh là: a, b, c độ dài các trung tuyến là ma , mb , mc bán kính đường tròn ngoại tiếp R ; bán kính đường tròn nội tiếp r nửa chu vi p. Định lí hàm số cosin: a 2 b 2 c 2 - 2bc.cos A; b 2 c 2 a 2 2ca.cos B; c 2 a 2 b 2 2ab.cos C Định lí hàm số sin: a b c 2R sin A sin B sin C Độ dài trung tuyến: ma2 b2 c2 a 2 c2 a 2 b2 a 2 b2 c2 ; mb2 ; mc2 2 4 2 4 2 4 7.2. Các công thức tính diện tích 7.2.1. Tam giác 1 1 1 S a.ha b.hb c.hc 2 2 2 1 1 1 S bc sin A ca.sin B ab sin C 2 2 2 abc 4R S pr S S p p a p b p c ABC vuông tại A : S AB.AC BC .AH 2 2 ABC đều, cạnh a : AH a 3 a2 3 , S 2 4 7.2.2. Hình vuông 2 S a ( a : cạnh hình vuông) Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 60 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 7.2.3. Hình chữ nhật S ab ( a, b : hai kích thước) 7.2.4. Hình bình hành S = đáy cao AB. AD.sin BAD 7.2.5. Hình thoi 1 AC.BD S AB. AD.sin BAD 2 7.2.6. Hình thang 1 a b h ( a, b : hai đáy, h : chiều cao) 2 7.2.7. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc AC & BD S S 1 AC .BD 2 8. MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH THỂ TÍCH KHỐI CHÓP THƯỜNG GẶP Nội dung Cho hình chóp SAB , SBC , SAC SABC với Hình vẽ các mặt phẳng A vuông góc với nhau từng đôi một, diện tích các tam giác SAB, SBC , SAC lần lượt là S 1, S2 , S3 . Khi đó: VS .ABC C 2S1.S2 .S3 3 B Cho hình chóp S . ABC có SA vuông góc với ABC , hai mặt phẳng S SAB và SBC vuông S góc với nhau, , ASB . BSC C A 3 Khi đó: VS .ABC SB . sin 2 . tan 12 B Cho hình chóp đều S . ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a, cạnh bên bằng b . Khi đó: VS .ABC a 2 3b 2 a 2 12 S C A G M B Cho hình chóp tam giác đều S . ABC có cạnh đáy bằng a S và mặt bên tạo với mặt phẳng đáy góc . Khi đó: VS .ABC a 3 tan 24 C A G M B Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 61 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Cho hình chóp tam giác đều S . ABC có các cạnh bên bằng b và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc . 3b 3 .sin cos2 4 Khi đó: VS .ABC S C A G M B Cho hình chóp tam giác đều S . ABC có các cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc . Khi đó: VS .ABC a 3 . tan 12 S C A G M B Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, và SA SB SC SD b . Khi đó: VS .ABC S a 2 4b 2 2a 2 6 D A M O C B Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có cạnh đáy bằng S a, góc tạo bởi mặt bên và mặt phẳng đáy là . Khi đó: VS .ABCD a 3 . tan 6 A D M O B C Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có cạnh đáy bằng S với ; a, SAB 4 2 Khi đó: VS .ABCD a 3 D 2 tan 1 6 A M O C B Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có các cạnh bên S bằng a, góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy là với 0; . A 2 3 2 tan 2 M O 4a 3 . tan Khi đó: VS .ABCD D B C 3 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 62 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Cho hình chóp tam giác đều S . ABC có cạnh đáy bằng S a. Gọi P là mặt phẳng đi qua A song song với BC và F N A vuông góc với SBC , góc giữa P với mặt phẳng đáy là E C x G . Khi đó: VS .ABCD B a 3 cot 24 Khối tám mặt đều có đỉnh là tâm các mặt của hình lập A' B' O' phương cạnh a. Khi đó: V M D' a3 6 O1 C' O2 O4 A O3 B O D C Cho khối tám mặt đều cạnh a. Nối tâm của các mặt bên S ta được khối lập phương. G2 2a 3 2 Khi đó: V 27 D A G1 N M C B S' 9. CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT THỂ TÍCH TỨ DIỆN Công thức Điều kiện tứ diện abc 1 cos2 cos2 cos2 2cos cos cos 6 Công thức tính khi biết 3 cạnh, 3 góc ở đỉnh 1 tứ diện SA a, SB b, SC c ASB , BSC , CSA 1 VABCD abd sin 6 Công thức tính khi biết 2 cạnh đối, khoảng cách và góc AB a,CD b d AB,CD d, AB,CD VS.ABC 2 cạnh đó VSABC 2S 1S 2 sin 3a Công thức tính khi biết một cạnh, diện tích và góc giữa S SAB S1, S SAC S2, SA a SAB , SAC 2 mặt kề abc SA a, SB b, SC c sin sin sin 6 SAB , SAC Công thức tính khi biết 3 cạnh, 2 góc ở đỉnh và 1 góc nhị diện ASB , ASC VS .ABC Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 63 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 VABCD a3 2 12 VABCD 2 12 a Tứ diện đều tất cả các cạnh bằng a 2 b2 c2 b 2 c2 a 2 a 2 c2 b2 Tứ diện gần đều AB CD a AC BD b AD BC c PHẦN II. MẶT NÓN - MẶT TRỤ - MẶT CẦU 1. MẶT NÓN TRÒN XOAY VÀ KHỐI NÓN 1.1. Mặt nón tròn xoay Nội dung Hình vẽ Đường thẳng d , cắt nhau tại O và tạo thành góc với 00 900 , mp P chứa d , . P quay quanh trục với góc không đổi mặt nón tròn xoay đỉnh O. gọi là trục. d được gọi là đường sinh. Góc 2 gọi là góc ở đỉnh. 1.2. Khối nón Nội dung Hình vẽ Là phần không gian được giới hạn bởi một hình nón tròn xoay kể cả hình nón đó. Những điểm không thuộc khối nón gọi là những điểm ngoài của khối nón. Những điểm thuộc khối nón nhưng không thuộc hình nón tương ứng gọi là những điểm trong của khối nón. Đỉnh, mặt đáy, đường sinh của một hình nón cũng là đỉnh, mặt đáy, đường sinh của khối nón tương ứng. Cho hình nón có chiều cao h, đường sinh l và bán kính đáy r . Diện tích xung quanh: của hình nón: S xq rl . Diện tích đáy (hình tròn): S đáy r 2 . Diện tích toàn phần: của hình nón: S tp rl r 2 . Thể tích khối nón: V 1 2 r h . 3 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 64 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 1.3. Thiết diện khi cắt bởi mặt phẳng Điều kiện Kết quả Cắt mặt nón tròn xoay bởi mp (Q ) đi qua đỉnh của mặt nón. mp(Q ) cắt mặt nón theo 2 đường sinh. Thiết diện là tam giác mp(Q ) tiếp xúc với mặt nón theo một đường cân. (Q ) là mặt phẳng tiếp sinh. diện của hình nón. Cắt mặt nón tròn xoay bởi mp (Q ) không đi qua đỉnh của mặt nón. mp(Q ) vuông góc với trục hình nón. Giao tuyến là 1 đường parabol. mp(Q ) song song với 2 đường sinh hình nón. mp(Q ) song song với 1 đường sinh hình nón. Giao tuyến là 2 nhánh của 1 hypebol. Giao tuyến là một đường tròn. 2. MẶT TRỤ TRÒN XOAY 2.1. Mặt trụ Nội dung Hình vẽ Trong mặt phẳng P cho hai đường thẳng và l song song với nhau, cách nhau một khoảng bằng r . Khi quay mặt phẳng P xung quanh thì đường thẳng l sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn xoay, gọi tắt là mặt trụ. Đường thẳng gọi là trục. Đường thẳng l là đường sinh. r là bán kính của mặt trụ đó. 2.2. Hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay Nội dung Hình vẽ Ta xét hình chữ nhật ABCD . Khi quay hình chữ nhật ABCD xung quanh đường thẳng chứa một cạnh nào đó, chẳng hạn cạnh AB thì đường gấp khúc ADCB sẽ tạo thành một hình gọi là hình trụ tròn xoay, hay gọi tắt là hình trụ. Khi quay quanh AB, hai cạnh AD và BC sẽ vạch ra hai hình tròn bằng nhau gọi là hai đáy của hình trụ, bán kính của chúng gọi là bán kính của hình trụ. Độ dài đoạn CD gọi là độ dài đường sinh của hình trụ. Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 65 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Phần mặt tròn xoay được sinh ra bởi các điểm trên cạnh CD khi quay xung quanh AB gọi là mặt xung quanh của hình trụ. Khoảng cách AB giữa hai mặt phẳng song song chứa hai đáy là chiều cao của hình trụ. Khối trụ tròn xoay hay khối trụ là phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ tròn xoay đó. Những điểm không thuộc khối trụ gọi là những điểm ngoài của khối trụ. Những điểm thuộc khối trụ nhưng không thuộc hình trụ tương ứng gọi là những điểm trong của khối trụ. Mặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính của một hình trụ cũng là mặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính của khối trụ tương ứng.Hình trụ có chiều cao h, đường sinh l và bán kính đáy r. Diện tích xung quanh: S xq 2 rl . Diện tích toàn phần: S tp 2 rl 2 r 2 . Thể tích: V r 2h . 3. MẶT CẦU KHỐI CẦU 3.1. Mặt cầu Nội dung Hình vẽ Cho điểm I cố định và một số thực dương R . Tập hợp tất cả những điểm M trong không gian cách I một khoảng R được gọi là mặt cầu tâm I , bán kính R. Kí hiệu: S I ; R . Khi đó: S I ; R M IM R 3.2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng Cho mặt cầu S I ; R và mặt phẳng P . Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên P d IH là khoảng cách từ I đến mặt phẳng P . Khi đó: d R Mặt cầu và mặt phẳng không có điểm chung. d R Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu: d R Mặt phẳng cắt mặt cầu theo P là mặt phẳng tiếp diện của thiết diện là đường tròn có tâm I và bán kính mặt cầu và H : tiếp điểm. r R 2 IH 2 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 66 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Lưu ý: Khi mặt phẳng P đi qua tâm I của mặt cầu thì mặt phẳng P được gọi là mặt phẳng kính và thiết diện lúc đó được gọi là đường tròn lớn. 3.3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng Cho mặt cầu S I ; R và đường thẳng . Gọi H là hình chiếu của I lên . Khi đó: IH R không cắt mặt cầu. IH R tiếp xúc với mặt cầu. : Tiếp tuyến của S IH R cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt. H : tiếp điểm. Lưu ý: Trong trường hợp cắt S tại 2 điểm A, B thì bán kính R của S được tính như sau: d I ; IH 2 AB . 2 2 2 R IH AH IH 2 3.4. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến của mặt cầu Nội dung Hình vẽ Giao tuyến của mặt cầu với nửa mặt phẳng có bờ là trục của mặt cầu được gọi là kinh tuyến. Giao tuyến (nếu có) của mặt cầu với các mặt phẳng vuông góc với trục được gọi là vĩ tuyến của mặt cầu. Hai giao điểm của mặt cầu với trục được gọi là hai cực của mặt cầu * Mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp hình đa diện: Nội dung Hình vẽ Mặt cầu nội tiếp hình đa diện nếu mặt cầu đó tiếp xúc với tất cả các mặt của hình đa diện. Còn nói hình đa diện ngoại tiếp mặt cầu. Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 67 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện nếu tất cả các đỉnh của hình đa diện đều nằm trên mặt cầu. Còn nói hình đa diện nội tiếp mặt cầu. Mặt cầu tâm O bán kính r ngoại tiếp hình chóp S .ABCD khi và chỉ khi OA OB OC OD OS r Cho mặt cầu S I ; R 2 Diện tích mặt cầu: S 4 R . Thể tích khối cầu: V 4 R3 . 3 4. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ CÔNG THỨC GIẢI 4.1. Bài toán mặt nón 4.1.1.Dạng 1. Thiết diện của hình nón cắt bởi một mặt phẳng Nội dung Hình vẽ Thiết diện qua trục của hình nón là tam giác cân. Thiết diện qua đỉnh của hình nón là những tam giác cân có hai cạnh bên là hai đường sinh của hình nón. Thiết diện vuông góc với trục của hình nón là những đường tròn có tâm nằm trên trục của hình nón. 4.1.2. Dạng 2. Bài toán liên quan đến thiết diện qua đỉnh của hình nón Cho hình nón có chiều cao là h , bán kính đáy r và đường sinh l . Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là d. Nội dung Hình vẽ Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 68 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Gọi M là trung điểm của AC. Khi đó: AC SMI . Góc giữa SAC và ABC là góc SMI Góc giữa SAC và SI d I , SAC IH d. . là góc MSI Diện tích thiết diện 1 1 Std SSAC SM.AC SI 2 IM 2 .2 AI 2 IM 2 2 2 h 2d 2 h 2d 2 2 r2 2 . h h d2 h2 d 2 4.1.3. Dạng 3. Bài toán hình nón ngoại tiếp và nội tiếp hình chóp Nội dung Hình vẽ Hình nón nội tiếp hình chóp S .ABCD đều là hình nón có đỉnh là S , đáy là đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD Hình chóp tứ giác đều S .ABCD S . Khi đó hình nón có: AB , 2 Đường cao h SI , đường sinh l SM. Bán kính đáy r IM A D I M B C Hình nón ngoại tiếp hình chóp S .ABCD đều là hình nón Hình chóp có đỉnh là S , đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông S .ABCD ABCD . tứ giác đều S Khi đó hình nón có: Bán kính đáy: r IA AC AB 2 . 2 2 A D I C B Chiều cao: h SI . Đường sinh: l SA. Hình nón nội tiếp hình chóp S .ABC đều là hình nón có Hình chóp tam giác đều đỉnh là S , đáy là đường tròn nội tiếp tam giác ABC . S .ABC S Khi đó hình nón có Bán kính đáy: r IM Chiều cao: h SI . Đường sinh: l SM . AM AB 3 . 3 6 A C I M B Hình nón ngoại tiếp hình chóp S .ABC đều là hình nón Hình chóp tam giác đều có đỉnh là S , đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . S .ABC Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 69 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 S Khi đó hình nón có: Bán kính đáy: r IA 2AM AB 3 . 3 3 Chiều cao: h SI . Đường sinh: l SA. C A M I B 4.1.4. Dạng 4. Bài toán hình nón cụt Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình tròn. Phần hình nón nằm giữa hai mặt phẳng nói trên được gọi là hình nón cụt. Nội dung Hình vẽ Khi cắt hình nón cụt bởi một mặt phẳng song song với đáy thì được mặt cắt là một hình tròn. Khi cắt hình nón cụt bởi một mặt phẳng song song với trục thì được mặt cắt là một hình thang cân. r Cho hình nón cụt có R, r, h lần lượt là bán kính đáy lớn, bán kính đáy nhỏ và chiều cao. h Diện tích xung quanh của hình nón cụt: S xq l R r . R Diện tích đáy (hình tròn): S đáy 1 r 2 2 S R đáy 2 S đáy r 2 R2 . Diện tích toàn phần của hình nón cụt: S tp l R r r 2 R 2 . Thể tích khối nón cụt: V 1 h R2 r 2 Rr . 3 4.1.5. Dạng 5. Bài toán hình nón tạo bởi phần còn lại của hình tròn sau khi cắt bỏ đi hình quạt Nội dung Hình vẽ Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 70 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Từ hình tròn O; R cắt bỏ đi hình quạt AmB. Độ dài cung AnB bằng x. Phần còn lại của hình tròn ghép lại được một hình nón. Tìm bán kính, chiều cao và độ dài đường sinh của hình nón đó. Hình nón được tạo thành có l R 2 . 2 r x r x h l 2 r 2 4.2. Một số dạng toán và công thức giải bài toán mặt trụ 4.2.1. Dạng 1. Thiết diện của hình trụ cắt bởi một mặt phẳng Nội dung Hình vẽ Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính R Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật ABCD trong O A G M B đó AB 2R và AD h . Nếu thiết diện qua trục là một hình vuông thì h 2R . Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ nhật BGHC có khoảng cách tới trục là: d OO '; BGHC C D H OM 4.2.2. Dạng 2. Thể tích khối tứ diện có 2 cạnh là đường kính 2 đáy Nội dung Hình vẽ Nếu như AB và CD là hai đường kính bất kỳ trên hai đáy của hình trụ thì: VABCD 1 AB.CD.OO '.sin AB,CD 6 O A * Đặc biệt: Nếu AB và CD vuông góc nhau thì: 1 VABCD AB.CD.OO ' . 6 4.2.3. Dạng 3. Xác định góc khoảng cách C O' D Nội dung Hình vẽ Góc giữa AB và trục OO ' : AB, OO ' A ' AB B O A O' A' Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 B Page 71 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Khoảng cách giữa AB và trục OO ' : O A d AB;OO ' OM . O' M A' Nếu ABCD là một hình vuông nội tiếp trong hình trụ A O B B thì đường chéo của hình vuông cũng bằng đường chéo của hình trụ. I Nghĩa là cạnh hình vuông: D O' AB 2 4R2 h 2 . C 4.2.4. Dạng 4. Xác định mối liên hệ giữa diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích khối trụ trong bài toán tối ưu Nội dung Hình vẽ Một khối trụ có thể tích V không đổi. Tìm bán kính đáy và chiều cao hình trụ để diện tích toàn phần nhỏ nhất: V R 3 4 Stp min h 2 3 V 4 Tìm bán kính đáy và chiều cao hình trụ để diện tích xung quanh cộng với diện tích 1 đáy và nhỏ nhất: V R 3 S min h 3 V 4.2.5. Dạng 5. Hình trụ ngoại tiếp, nội tiếp một hình lăng trụ đứng Cho hình lăng trụ tam giác đêu nội tiếp trong một hình trụ. Thể tích khối lăng trụ là V thì 4V 9 Cho hình lăng trụ tứ giác đêu ABCD.A ' B 'C ' D ' ngoại tiếp trong một hình trụ. Diện tích thể tích khối trụ là V(T) xung quanh hình trụ là S xq thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ là S xq 2S 5. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ CÔNG THỨC GIẢI BÀI TOÁN MẶT CẦU 5.1. Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện 5.1.1. Các khái niệm cơ bản Trục của đa giác đáy: là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đáy và vuông góc với mặt phẳng chứa đa giác đáy Bất kì một điểm nào nằm trên trục của đa giác thì cách đều các đỉnh của đa giác đó. Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 72 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Đường trung trực của đoạn thẳng: là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. Bất kì một điểm nào nằm trên đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng. Mặt trung trực của đoạn thẳng: là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. Bất kì một điểm nào nằm trên mặt trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng. 5.1.2. Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp: là điểm cách đều các đỉnh của hình chóp. Hay nói cách khác, nó chính là giao điểm I của trục đường tròn ngoại tiếp mặt phẳng đáy và mặt phẳng trung trực của một cạnh bên hình chóp. Bán kính: là khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp. 5.1.3. Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu của một số hình đa diện 5.1.3.1. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương Nội dung Hình vẽ Tâm: trùng với tâm đối xứng của hình hộp chữ nhật (hình lập phương) Tâm là I , là trung điểm của AC ' . Bán kính: bằng nửa độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật (hình lập phương). Bán kính: R AC ' . 2 5.1.3.2. Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn Nội dung Hình vẽ Xét hình lăng trụ đứng A1A2A3 ...An .A1' A2' A3' ...An' , trong đó A ...An và A1' A2' A3' ...An' nội tiếp đường tròn O có 2 đáy AA 1 2 3 và O ' . Lúc đó, mặt cầu nội tiếp hình lăng trụ đứng có: Tâm: I với I là trung điểm của OO ' . Bán kính: R IA1 IA2 ... IAn' . 5.1.3.3. Hình chóp có các đỉnh nhìn đoạn thẳng nối 2 đỉnh còn lại dưới 1 góc vuông Nội dung SBC 900 . Hình chóp S .ABC có SAC Hình vẽ Tâm: I là trung điểm của SC . SC IA IB IC . 2 Hình chóp S .ABCD có SBC SDC 900 . SAC Bán kính: R Tâm: I là trung điểm của SC . Bán kính: R SC IA IB IC ID . 2 Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 73 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 5.1.3.4. Hình chóp đều Nội dung Hình vẽ Cho hình chóp đều S .ABC ... Gọi O là tâm của đáy SO là trục của đáy. Trong mặt phẳng xác định bởi SO và một cạnh bên, chẳng hạn như mp SAO , ta vẽ đường trung trực của cạnh SA là cắt SA tại M và cắt SO tại I I là tâm của mặt cầu. Bán kính: Ta có: R IS SMI SOA SM SI SO SA Bán kính: SM.SA SA2 IA IB IC ... SO 2SO 5.1.3.5. Hình chóp có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy Nội dung Hình vẽ Cho hình chóp S .ABC ... có cạnh bên SA ABC... và đáy ABC ... nội tiếp được trong đường tròn tâm O . Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S .ABC ... được xác định như sau: Từ tâm O ngoại tiếp của đường trònđáy, ta vẽ đường thẳng d vuông góc với mp ABC... tại O . Trong mp d, SA , ta dựng đường trung trực của cạnh SA , cắt SA tại M , cắt d tại I I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp và bán kính R IA IB IC IS ... Tìm bán kính Ta có: MIOB là hình chữ nhật. Xét MAI vuông tại M có: 2 SA R AI MI MA AO . 2 2 2 2 5.1.3.6. Hình chóp khác - Dựng trục của đáy. - Dựng mặt phẳng trung trực của một cạnh bên bất kì. - I I - Bán kính: khoảng cách từ I đến các đỉnh của hình chóp. là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. 5.1.3.7. Đường tròn ngoại tiếp một số đa giác thường gặp Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 74 TỔNG HỢP LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH HÌNH HỌC 12 Khi xác định tâm mặt cầu, ta cần xác định trục của mặt phẳng đáy, đó chính là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy tại tâm O của đường tròn ngoại tiếp đáy. Do đó, việc xác định tâm ngoại O là yếu tố rất quan trọng của bài toán. O O Hình vuông: O là giao điểm 2 đường chéo. O Hình chữ nhật: O là giao điểm của hai đường chéo. đều: O là giao điểm của 2 đường trung tuyến (trọng tâm). O O vuông: O là trung điểm của cạnh huyền. thường: O là giao điểm của hai đường trung trực của hai cạnh . 5.2. Kỹ thuật xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp Nội dung Hình vẽ Cho hình chóp S .A1A2 ...An (thoả mãn điều kiện tồn tại mặt cầu ngoại tiếp). Thông thường, để xác định mặt cầu S ngoại tiếp hình chóp ta thực hiện theo hai bước: I Bước 1: O Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. Dựng : trục đường tròn ngoại tiếp đa giác D A C H đáy. B Bước 2: Lập mặt phẳng trung trực ( ) của một cạnh bên. Lúc đó Tâm O của mặt cầu: mp( ) O Bán kính: R SA SO . Tuỳ vào từng trường hợp. 5.3. Kỹ năng xác định trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy 5.3.1. Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy Nội dung Hình vẽ Sưu tầm và biên tập: Trần Hoàng Long GV Chuyên Luyện Thi THPTQG 0907822142 Page 75 |