Cách chọn máy ảnh chuyên nghiệp

Di chuyển nhanh tới máy ảnh được giới thiệu trong bài:

  • Canon EOS M200
  • Nikon D3500
  • Fujifilm X-A7

So sánh thông số kỹ thuật những máy này

  
  Cảm biến 24MP APS-C CMOS | Dual Pixel AF | Màn hình LCD cảm ứng có thể lật lên. Canon EOS M200 là máy ảnh không gương lật thuộc phân khúc entry-level [cấp độ mới bắt đầu], sử dụng ống kính ngàm Canon EF-M. Nó có cảm biến 24MP APS-C CMOS và hệ thống lấy nét tự động Dual Pixel, khi bán ra thường đi kèm với ống kính 15-45mm. M200 có kích thước nhỏ gọn, nhẹ, màn hình cảm ứng lật lên được 180 độ. Hầu hết các tính năng của máy có thể được điều khiển thông qua màn hình, và vì thế nó có ít nút điều khiển vật lý. M200 rất dễ sử dụng, giao diện thân thiện với những người hay chụp ảnh bằng điện thoại. Còn với những nhiếp ảnh gia đã quen với thao tác nút bấm vật lý và muốn nhìn chụp qua khung ngắm thì có lẽ sẽ cần một chiếc máy khác.

EOS M200 là máy ảnh không gương lật nhỏ gọn, mạnh mẽ, giá rẻ và dễ sử dụng.

Hiệu suất lấy nét tự động của M200 đã cải thiện so với người tiền nhiệm, nó có tính năng phát hiện mắt đối tượng cần chụp. Theo thử nghiệm thực tế, tốc độ lấy nét và hiệu suất thu thập rất linh hoạt, theo dõi chủ thể cũng rất tốt, nhưng nó chưa phải là tốt nhất trong phân khúc. Thời lượng pin của M200 khá cao, nó chụp được 315 ảnh ở mỗi lần sạc. Cảm biến 24MP cho độ nhạy tuyệt vời trong cả môi trường ánh sáng tốt và ánh sáng yếu. Các ảnh JPEG có màu sắc dễ chịu, bạn có thể chọn thêm chế độ lưu ảnh thô [RAW] để tiện lợi hơn trong khâu hậu kỳ. Về khả năng quay video, M200 quay được 4K/24p, 1080/60p. Một vấn đề quan trọng là khi quay video 4K sẽ bị crop 1.6x, khiến cho khung hình hẹp đi đáng kể. EOS M200 là máy ảnh không gương lật nhỏ gọn, mạnh mẽ, giá rẻ và dễ sử dụng. Chất lượng hình ảnh và khả năng lấy nét tự động rất tốt, chất lượng video có thể chấp nhận được. Đây là lựa chọn tuyệt vời cho những người mới chụp, đang tìm kiếm chiếc máy ảnh chuyên dụng đầu tiên.

Ưu điểm:

  • Màu JPEG dễ chịu.
  • Hệ thống lấy nét Dual Pixel AF tuyệt vời.
  • Nhỏ gọn, với giao diện tập trung vào màn hình cảm ứng


Nhược điểm:

  • Quay video 4K bị crop đáng kể.
  • Không có khung ngắm.
  • Số lượng ống kính Canon EF-M chưa nhiều.
Xem thêm ảnh và thông số kỹ thuật đầy đủ của máy ảnh Canon EOS M200:

//camerabox.vn/thiet-bi/canon-may-anh-mirrorless/canon-eos-m200.html

{{canon_eosm200}} Cảm biến 24MP APS-C CMOS | Chụp liên tục 5 khung hình/giây | Quay video 1080/60p Nikon D3500 là máy ảnh DSLR entry-level [cấp độ mới bắt đầu], sử dụng cùng cảm biến 24MP, bộ xử lý Expeed 4 và hệ thống lấy nét tự động 11 điểm như chiếc máy D3400 đời trước. Sự khác biệt giữa D3500 và D3400 là kích thước, một chiếc máy nhỏ gọn đã được Nikon thu nhỏ hơn nữa. Những người mới chụp sẽ thấy dễ dàng với chế độ Hướng dẫn rất trực quan, những người chụp có kinh nghiệm vẫn thoải mái thao tác với các nút điều khiển đầy đủ. D3500 có khung ngắm quang học kích thước nhỏ, màn hình LCD phía sau không có chức năng cảm ứng.

Nếu D3400 thế hệ trước được xem là một chiếc máy ảnh nhỏ, nhẹ, thì D3500 còn nhỏ gọn linh hoạt hơn nữa.

D3500 có kích thước nhỏ hơn nhưng vẫn duy trì hệ thống lấy nét 11 điểm, phạm vi bao phủ không lớn và có 1 điểm cross-type ở giữa. Giống như những máy DSLR cùng phân khúc, D3500 không tự động lấy nét vào mặt chủ thể khi chụp bằng khung ngắm, đồng thời khả năng lấy nét khi ở chế độ live view cũng chậm hơn so với khung ngắm. Tuổi thọ pin là rất ấn tượng, mỗi lần sạc cho phép chụp tới 1550 bức ảnh. Giống như người tiền nhiệm, D3500 quay được video Full HD 1080/60p. Chiếc máy này không được thiết kế để quay video nhiều, nhưng chất lượng được đánh giá tốt. Nếu mong muốn tìm một chiếc máy DSLR kích thước nhỏ, giá rẻ, thì D3500 là một lựa chọn hợp lý.

Ưu điểm:

  • Cảm biến 24MP mạnh mẽ.
  • Thời lượng pin cao.
  • Giá rẻ.
  • Dễ sử dụng.


Nhược điểm:

  • Hệ thống AF 11 điểm đã cũ.
  • Màn hình LCD không có cảm ứng và không thể xoay lật.
Xem thêm ảnh và thông số kỹ thuật đầy đủ của máy ảnh Nikon D3500:

//camerabox.vn/thiet-bi/nikon-may-anh-dslr/nikon-d3500.html

{{nikon_d3500}} Cảm biến 24MP APS-C CMOS | Lấy nét phát hiện pha | 4K/30p video X-A7 là máy ảnh không gương lật mạnh mẽ với giá bình dân. Máy có cảm biến CMOS APS-C 24MP, màn hình LCD, màn hình LCD xoay lật đa chiều và khả năng quay video 4K không cắt [crop]. X-A7 có thiết kế và màu sắc kiểu hoài cổ. Thân máy bằng nhựa nhưng vẫn cho cảm giác cầm tay tốt, không cảm thấy "rẻ tiền". Nó có giao diện màn hình cảm ứng đơn giản cho người mới bắt đầu nhưng cũng có mấy vòng quay số cùng với cần điều khiển [joystick], đây là điều ít thấy cho một máy ở mức giá này.

Ngoại hình phong cách, giao diện dễ dùng, màn hình xoay lật, ảnh chụp đẹp, những điều này giúp cho X-A7 trở nên lý tưởng cho các bạn trẻ năng động.

X-A7 có khả năng lấy nét tự động nhạy, nhận diện khuôn mặt và mắt tốt, mặc dù đôi khi nó xác định nhầm các vật thể khác là khuôn mặt. Nó có thể theo dõi các đối tượng chuyển động nhưng độ "bám dính" thì chưa thực sự tốt lắm. Thời lượng pin trung bình, cho phép chụp 320 ảnh mỗi lần sạc, máy có thêm một điểm cộng là sạc được USB. Chất lượng hình ảnh trên X-A7 rất tốt. Đúng như mong đợi từ một chiếc máy Fujifilm, màu ảnh JPEG tuyệt vời, có thể dùng ngay mà không cần chỉnh sửa gì thêm. Chế độ "Mô phỏng phim" danh tiếng, giúp cho người dùng có được những màu sắc hấp dẫn, độc đáo. Về khả năng quay video, X-A7 quay được 4K/30p và 24p toàn bộ cảm biến trong tối đa 15 phút. Chất lượng video 4K chấp nhận được nhưng chưa tốt ở 1080. Video đôi lúc xuất hiện rolling shutter nhẹ [màn trập lăn, làm méo hình ảnh]. Máy có cổng cắm mic, hữu ích cho những người cần chất lượng âm thanh tốt hơn. Nhìn chung, X-A7 là máy ảnh bình dân dễ sử dụng, nó có màn hình LCD lớn và giao diện cảm ứng được thiết kế thân thiện. Chất lượng hình ảnh và video 4K đều tốt, hệ thống lấy nét tự động rất ổn trong phân khúc này.

Ưu điểm:

  • Màu ảnh JPEG ấn tượng.
  • Video 4K không cắt.
  • Màn hình LCD lớn với giao diện cảm ứng dễ sử dụng.


Nhược điểm:

  • Bộ nhớ đệm nhỏ [sẽ giới hạn số ảnh chụp nhanh liên tục].
  • Báng tay cầm nhỏ, dễ trượt.
Xem thêm ảnh và thông số kỹ thuật đầy đủ của máy ảnh Fujifilm X-A7:

//camerabox.vn/thiet-bi/fujifilm-may-anh-mirrorless/fujifilm-x-a7.html

{{fujifilm_xa7}}

Máy ảnh kỹ thuật số được chia làm hai dòng là: ống kính liền [còn gọi là nghiệp dư] và ống kính rời [chuyên nghiệp]. Sau đây là những hướng dẫn lựa chọn máy ảnh kỹ thuật số để bạn có kinh nghiệp có quyết định sáng suốt nhất khi lựa chọn cho mình một chiếc máy ảnh số thuộc dạng tự động, ống kính liền.

1. Hướng dẫn lựa chọn máy ảnh kỹ thuật số kích cỡ bộ cảm biến - Sensor Size

Bộ cảm biến [Sensor Size] giống như cuộn phim của máy ảnh cơ. Đây là nơi lưu trữ hình ảnh thực của bức ảnh trước khi được các thuật toán nội suy nhân lên thành nhiều Mega Pixels [Độ phân giải ảnh - Resolution]. Vì thế, kích cỡ bộ cảm biến càng lớn thì chất lượng ảnh kỹ thuật số càng cao. Còn độ phân giải ghi là 7MP hay 10MP cũng chỉ là tăng độ phóng đại mà thôi.

2. Hướng dẫn lựa chọn máy ảnh kỹ thuật số độ nhạy sáng - ISO

Thông số ISO trên máy ảnh số rất quan trọng là đại lượng dùng để đo độ nhạy sáng của cảm biến ảnh đối với ánh sáng. Giá trị ISO thấp tương ứng với độ nhạy sáng thấp của cảm biến ảnh với ánh sáng và ngược lại.

Để chụp được một bức ảnh sắc nét trong điều kiện thiếu ánh sáng thì phải nâng mức ISO lên cao. Tuy nhiên, nó cũng có một khuyết điểm là khi đẩy ISO lên cao thì xuất hiện nhiễu. Các máy ảnh có chất lượng cao thì có các mức ISO cao như 1600 hay 3200 và hạn chế được độ nhiễu khi đẩy ISO lên cao. Các máy rẻ tiền thì chỉ cần đưa lên mức ISO 400 là đã xuất hiện nhiễu. Một kinh nghiệm nữa là nếu cùng một giá tiền thì chọn mua máy nào có mức ISO cao hơn và chụp thử xem đến mức ISO nào thì bắt đầu xuất hiện nhiễu để xác định độ tốt của máy.

3. Độ phóng đại quang học - Optical Zoom hoặc Zoom Tele

Các máy ảnh kỹ thuật số có hai loại phóng đại là phóng đại quang học - Optical Zoom và phóng đại kỹ thuật số - Digital Zoom. Khi chúng ta sử dụng phóng đại kỹ thuật số thì sẽ làm giảm chất lượng ảnh, còn phóng đại quang học thì giữ nguyên chất lượng ảnh. Do đó, máy có chỉ số phóng đại quang học lớn hơn sẽ có kinh phí lớn hơn. Máy thông thường có mức Optical Zoom là 3x, 4x. Một số máy có độ phóng đại quang học lên tới 14x.

4. Tính năng quay phim - Video Clip

Hướng dẫn lựa chon các máy anh kỹ thuật số với các tính năng này là phụ. Tuy nhiên, các máy đời mới bây giờ cho chất lượng quay khá cao, với điều kiện thiếu ánh sáng thì cho chất lượng gần bằng chất lượng DVD. Chất lượng phim ảnh được quyết đinh bởi các thông số: kích cỡ khung hình 320 x 240 hoặc 640 x 480 [chất lượng DVD là 768 x 480] và số lượng khung hình tính trên 1 giây trở lên. Thông thường là có hai mức 14fps và 30fps. Phải để ở 30fps thì hình phát lại mới không bị gián tiếp, bị giật.

5. Loại thẻ nhớ - Storage types

Hiện nay, máy ảnh kỹ thuật số của Sony dùng loại thẻ Memory Stick, máy ảnh của Olympus thường dùng thẻ XD, máy của Canon và một số hãng khác thường dùng thẻ SD và CF. Trong các loại này thì SD là có tín năng thông dụng hơn cả và giá lại rẻ nhất, đặc biệt thẻ SD có thể dùng cho một số loại điện thoại đời mới.

6. Kích cỡ màn hình

Các máy ảnh kỹ thuật số hiện nay thường có kích cỡ màn hình ít nhất là 2-3 inch. Màn hình càng lớn thì giúp chúng ta xem lại hình càng rõ . Tất nhiên sẽ rất hao pin.

7. Kích cỡ, trọng lượng, loại pin và độ tùy chỉnh

Hướng dẫn lựa chọn máy ảnh kỹ thuật số khi đi du lịch: trong các dòng máy kỹ thuật số du lịch thì lại được chia làm hai loại. Loại nhỏ gọn, mỏng, trọng lượng nhẹ thường dùng pin lithium. Loại này phù hợp với với những người đi du lịch chỉ để lưu lại những khoảnh khắc kỷ niệm của mình. 

Bài viết liên quan: Máy ảnh Nikon 1 J5 sự lựa chọn hoàn hảo

Video liên quan

Chủ Đề