Cách đánh vần tiếng Việt lớp 2 năm 2021
Cách đánh vần Tiếng Việt lớp 1Chia sẻ - lưu lại facebook
Email
Cách đánh vần Tiếng Việt lớp 1Năm học mới lại đến, để chuẩn bị cho năm học mới, chắc chắn mỗi thầy cô nói chung và mỗi người phụ huynh nói riêng đều sẽ trăn trở về các cách đánh vần dễ hiểu dành cho học sinh lớp 1. Theo như sự hiểu biết của tôi thì hiện nay có khá nhiều phương pháp đánh vần khác nhau, đã và đang được áp dụng trong chương trình tiếng Việt lớp 1 dành cho các con. Kính mời các quí thầy cô, các cha mẹ học sinh, cùng các bạn đọc theo dõi một cách đánh vần trong Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình Giáo dục mới ở dưới đây. Show
Âm là gì? Âm là âm thanh, là một vật thật, được sử dụng để cố định lại âm, từ Vật ở đây được dùng với nghĩa thay thế. Ví dụ về âm thường được ghi lại bằng các chữ cái như là a, b, d, e, l, m, n, Một số khác chỉ ra, âm được ghép lại bằng nhiều chữ cái khác nữa, không riêng gì như ví dụ ở trên. Có thể bao gồm nhiều hơn 2 chữ Có thể bạn quan tâm: ÔN TẬP TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1 LÊN LỚP 2 (sách mới, năm học 2020 - 2021) Tiếng Việt phong phú ở chỗ, nó làm cho nhiều người vẫn chưa phân biệt được đâu là âm đọc chữ cái và tên gọi chữ cái Ví dụ như dưới đây
Bây giờ chúng ta sẽ đi vào chi tiết hơn trong cách đánh vần
a,Đánh vần theo Âm, không đánh vần theo Chữ
Khi đánh vần, chúng ta luôn luôn phải đánh vần theo âm, viết đúng luật chính tả. Như ví dụ ở trên, chúng ta thấy rằng khi âm /cờ/ đứng trước âm /e, lê, i/ thì được viết thành chữ k (ca). Còn khi âm /cờ/ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (cu), âm đệm viết bằng chữ u b,Đánh vần theo cơ chế 2 bước
Ví dụ: ba : /bờ/ /a/ /ba/
Ví dụ: bà: /ba/ huyền bà Học sinh chỉ học tiếng có thanh khi đã đọc trơn được tiếng thanh ngang.
Như chúng ta đã biết trong Tiếng Việt bao gồm 3 phần đó là : phần đầu phần vần phần thanh. Phần vần gồm các Âm giữ các vai trò: Âm đệm Âm chính Âm cuối. + Ví dụ về ần chỉ có âm chính: bố, mẹ, bà, dì, lá, đá, bí, Có thể bạn quan tâm: Bản mềm: Bài luyện viết chữ đẹp cho học sinh lớp 1 + Ví dụ về vần chỉ có âm đệm và âm chính: quế, hoa, + Ví dụ về vần có âm chính và âm cuối: sáng, soi, lan, + Ví dụ về vần có đầy đủ từ âm đêm đến âm chính và âm cuối: nhung, quên, hoàng, A, Tiếng chỉ có âm chính: u: /u/ sắc /ú/ B, Tiếng có âm đầu và âm chính: Bà: /ba/ huyền /bà/ Lá: /la/ sắc /lá/ Chè: /che/ huyền /chè/ C, Tiếng có âm đệm âm chính: Ui: /u/ /i/ /ui/ Oi: /o/ /i/ /oi/ Uy: /u/ /y/ /uy/ Uỷ: /uy/ hỏi /uỷ/ D, Tiếng có âm đầu âm đệm âm chính: Loa: /lờ/ /oa/ /loa/ Qua: /cờ/ /oa/ /qua/ Hoa: /hờ/ /oa/ /hoa/ Que: /cờ/ /oe/ /que/ Quy: /cờ/ /uy/ /quy/ Quý: /quy/ sắc /quý/ E, Tiếng có âm chính âm cuối: Em: /e/ /mờ/ /em/ Én: /e/ /nờ/ /en/- sắc /én/ Yên: /ia/ /nờ/ /yên/ Yến: /yên/ /sắc/ /yến/ F, Tiếng có âm đầu âm chính âm cuối: Hát: /hờ/ /at/ /hat/ sắc /hát/ Sang :/sờ/ /ang/ /sang/ Mang: /mờ/ /ang/ /mang/ Lang: /lờ/ /ang/ /lang/ Sáng: /sang/ sắc /sáng/ Hang: /hờ/ /ang/ /hang/ Mát: /mát/ sắc /mát/ G, Tiếng có âm đệm âm chính âm cuối: Oan: /o/ /an/ /oan/ Uyên: /u/ /iên/ /uyên/ Uyển: /uyên/ hỏi /uyển/ H, Tiếng có đủ âm đầu âm đệm âm chính âm cuối: Có thể bạn quan tâm: Giáo án lớp 1 cả năm được nhiều giáo viên sử dụng nhất Quang: /cờ /oang/ /quang/ Quảng: /quang/ hỏi /quảng/
Các chữ đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y Các chữ đọc là dờ nhưng phát âm có phần khác nhau: gi; r; d Có 3 chữ đều đọc là cờ: c; k; q Các âm vẫn phát âm như cũ bao gồm: an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it,i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on. Chúng ta hãy cùng tham khảo bảng ở dưới đây
Tham khảo thêm5. Bảng âm vần theo chương trình VNENMột số âm giữ nguyên cách đọc như cũ:a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y gi; r; d: 3 âmđọc làdờnhưng cách phát âm khác nhau 3 âm đọc làcờ:c; k; q Các âm vẫn giữ cách phát âm như cũ bao gồm:oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao,au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it.
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Chia sẻ - lưu lại facebook
Email
|