Cần dùng bao nhiêu gam đồng để phản ứng hết với 32 g oxi và thu được 160 gam đồng oxít

Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X ?

Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là :

Khoảng giữa tháng 12 năm 2019, dịch viêm phổi cấp COVID-19 do chủng virus corona mới đã bùng phát tại thành phố Vũ Hán, thuộc tỉnh Hồ Bắc ở miền trung Trung Quốc. Triệu chứng của bệnh bao gồm sốt, ho, khó thở,… và có thể gây tử vong cho con người. Trong thời gian dịch bệnh diễn biến phức tạp, Bộ Y tế Việt Nam đã đưa ra các khuyến cáo phòng dịch trong đó có việc sử dụng nước rửa tay khô. Thành phần chính của nước rửa tay khô là cồn y tế [ancol etylic]. Trong đó, một số loại nước rửa tay khô được bổ sung thêm chất X giúp làn da mịn màng, tươi trẻ, hạn chế nếp nhăn. Biết đốt cháy 9,89 gam X cần dùng 20,8656 lít khí O2 [đktc] thu được CO2 và H2O. Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 91,701 gam. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là [biết NTK: H = 1; C = 12; O = 16]

Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất Methamphetamine [Meth]. Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam Meth bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba[OH]2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí [đktc] thoát ra. Biết Meth có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của Meth là

Cho m gam hợp chất hữu cơ no, mạch hở X [phân tử chứa các nhóm – OH, – COO –, – COOH, – CH2 –, không có nhóm chức khác]. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,16 lít CO2 [đktc] và 12,6 gam H2O. Cho các phát biểu sau:

[a] Khối lượng phân tử của X là 234.

[b] Đốt cháy X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 đã phản ứng.

[c] Y có công thức cấu tạo là HO – CH[CH3] – COONa.

[d] Khối lượng của Y là 33,6 gam.

Số phát biểu đúng là

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

1. Lý thuyết cần nắm vững:

- Hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Ví dụ:

H2 + CuO [đen]

Cu [đỏ] + H2O

3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3.

2. Các bước giải:

+ Tính số mol các chất đã cho

+ Viết phương trình hóa học, cân bằng phản ứng.

+ Xác định chất dư, chất hết [nếu có], tính toán theo chất hết, [nếu oxit còn dư thì chất rắn sau phản ứng gồm oxit dư và kim loại tạo thành]

+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài.

- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích.

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.

Ví dụ 1: Khử hoàn toàn 24 gam đồng [II] oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a. Tính số gam đồng kim loại thu được;

b. Tính thể tích khí hiđro [đktc] cần dùng.

Lời giải

Số mol CuO: nCuO =

= 0,3 mol

H2 + CuO Cu + H2O

a. Theo phương trình, nCu = nCuO = 0,3 mol

Khối lượng đồng kim loại thu được: mCu = nCu.MCu = 0,3.64 = 19,2 gam

b. Theo phương trình, nH2 = nCuO = 0,3 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,3 = 6,72 lít.

Ví dụ 2: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt [III] oxit và thu được 11,2 g sắt.

a] Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra

b] Tính khối lượng sắt [III] oxit đã phản ứng.

Lời giải

a] Phương trình phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe

b] Số mol sắt thu được: nFe =

= 0,2 [mol]

Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

0,1 ← 0,2 [mol]

Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:

mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1.[56.2+16.3] = 16 gam.

Ví dụ 3: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R [có hoá trị II] cần vừa đủ 2,24 lít H2 [đktc]. Xác định kim loại R?

Lời giải

Gọi công thức của oxit là RO [vì R có hóa trị II]

nH2 =

= 0,1 mol

Phương trình hóa học:

RO + H2 R + H2O

0,1 ← 0,1 [mol]

Khối lượng của oxit: mRO = nRO.MRO = 0,1.[MR +16] = 8 gam

→ MR +16 = 80 → MR = 64 [g/mol].

Vậy kim loại cần tìm là đồng [kí hiệu hóa học: Cu].

Câu 1: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?

A. CuO, MgO

B. Fe2O3, Na2O

C. Fe2O3, CaO

D. CaO, Na2O, MgO

Hiển thị đáp án

Đáp án D

H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, CaO...

Câu 2: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 1

Hiển thị đáp án

Đáp án C

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

→ Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO.

Câu 3: Sau phản ứng của CuO với H2 thì có hiện tượng gì?

A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam.

B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ.

C. Có chất khí bay lên.

D. Không có hiện tượng.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

H2 + CuO [đen] Cu [đỏ] + H2O

Câu 4: Một sản phẩm thu được sau khi dẫn khí hiđro qua chì [II] oxit nung nóng là

A. Pb

B. H2

C. PbO

D. Không phản ứng

Hiển thị đáp án

Đáp án A

H2 + PbO Pb + H2O

Câu 5: Tính thể tích hiđro [đktc] cần dùng để điều chế 5,6 gam Fe từ FeO?

A. 2,24 lít.

B. 1,12 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

nFe =

= 0,1[mol]

Phương trình hóa học:

FeO + H2 Fe + H2O

0,1 ← 0,1 [mol]

Thể tích hiđro cần dùng là: VH2 = 22,4.nH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 6: Cho CuO tác dụng hết với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 6,4 gam

B. 3,2 gam

C. 0,72 gam

D. 7,2 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án B

nH2 =

= 0,05 mol

H2 + CuO Cu + H2O

0,05 → 0,05 [mol]

mCu = nCu.MCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Câu 7: Người ta điều chế 24 gam đồng bằng cách dùng H2 khử CuO. Khối lượng CuO bị khử là:

A. 15 gam

B. 45 gam

C. 60 gam

D. 30 gam

Hiển thị đáp án

Đáp án D

nCu =

= 0,375 mol

H2 + CuO Cu + H2O

0,375 ← 0,375 [mol]

Khối lượng CuO bị khử là:

mCuO = nCuO.MCuO = 0,375.[64+16] = 30 gam

Câu 8: Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được 11,2g Fe. Thể tích khí H2 [đktc] đã tham gia phản ứng là:

A. 1,12lít

B. 2,24 lít

C. 6,72 lít

D. 4,48 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án C

nFe = = 0,2 mol

3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O

0,3 ← 0,2 [mol]

Thể tích khí H2 đã tham gia phản ứng là:

VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,3 = 6,72 lít

Câu 9: Khử 48 gam đồng [II] oxit bằng khí hiđro cho 36,48 gam đồng. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 90%

B. 95%

C. 94%

D. 85%

Hiển thị đáp án

Đáp án B

nCuO =

= 0,6 mol

H2 + CuO Cu + H2O

0,6 → 0,6 [mol]

Khối lượng đồng kim loại thu được theo lý thuyết là:

mCu lt = nCu.MCu = 0,6.64 = 38,4 gam

Hiệu suất của phản ứng là: H =

.100% =
.100% = 95%

Câu 10: Khử hoàn toàn 12 gam sắt [III] oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro [đktc] cần dùng là:

A. 5,04 lít

B. 7,56 lít

C. 10,08 lít

D. 8,2 lít

Hiển thị đáp án

Đáp án A

nFe2O3 =

= 0,075 mol

3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O

0,225 ← 0,075 [mol]

Thể tích khí H2 cần dùng là:

VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,225 = 5,04 lít

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề