Cho các phát biểu sau Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Ag

Câu hỏi: Cho biến sản phẩm tạo thành khi cho Fe[NO3]2tác dụng với AgNO3

Trảlời:

Sản phẩm tạo thành khi cho Fe[NO3]2tác dụng với AgNO3làAg và Fe[NO3]3

Fe[NO3]2+ AgNO3→ Ag↓ + Fe[NO3]3

Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng: Cho Fe[NO3]2tác dụng với dung dịch AgNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng: Xuất hiện kết tủa bạc trắng bóng trong dung dịch

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Fe[NO3]2nhé!

I. Định nghĩa về Fe[NO3]2

- Định nghĩa: Sắt[II] nitrat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe[NO3]2. Tạo bởi gốc nitrat và ion Fe2+

- Công thức phân tử: Fe[NO3]2

Vì chất này hút ẩm, nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe[NO3]3·9H2Ovới màu sắc từ không màu cho đến màu tím nhạt. Hexahydrat Fe[NO3]3·6H2O cũng được biết đến, nó có màu cam.

II. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tính chất vật lí: Tan tốt trong nước, cho dung dịch không màu.

- Nhận biết: Sử dụng dung dịch HCl, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.

3Fe2++ 4H++ NO3-→ 3Fe3++ NO + 2H2O

III. Tính chất hóa học

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử và tính oxi hóa:

Tính khử:Fe2+→ Fe3++ 1e

Tính oxi hóa:Fe2++ 1e → Fe

1. Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

Fe[NO3]2+ Ba[OH]2 → Ba[NO3]2+ Fe[OH]2

2. Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa:

Fe[NO3]2+ 2HNO3→ H2O + NO2+ Fe[NO3]3

AgNO3+ Fe[NO3]2→ Ag + Fe[NO3]3

3Fe[NO3]2+ 4HNO3→ 3Fe[NO3]3+ NO + 2H2O

3. Tính oxi hóa:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất khử mạnh:

FeCl2+ Mg → MgCl2+ Fe

IV. Điều chế Fe[NO3]2

Muối sắt[III] nitrat được hình thành do phản ứng của bột kim loạisắt,sắt[III] oxithoặcsắt[III] hydroxidevớiaxit nitric:

Fe + 4HNO3→ Fe[NO3]3+NO↑ + 2H2O

Trong sản xuất công nghiệp, phản ứng được thực hiện với oxy được thổi qua dung dịch:

4Fe + 12HNO3+ 3O2 → 4Fe[NO3]3+ 6H2O

Trong thực hành phòng thí nghiệm, sắt[III] nitrat có thể thu được bằng phản ứng trao đổi:

Fe2[SO4]3 + 3Ba[NO3]2 → 2Fe[NO3]2 + 3BaSO4

Choceri[IV] nitrat[kiềm] hóa hợpsắt[II] sunfatvới môi trườngaxit nitric, sẽ có phản ứng sau:

Ce[NO3]3OH + 3HNO3 + FeSO4 → Ce[NO3]3 + Fe[NO3]3 + H2SO4 + H2O

V. Ứng dụng của Fe[NO3]2

1. Trong phòng thí nghiệm

Sắt[III] nitrat là chất xúc tác ưa thích cho phản ứng tổng hợpnatri amittừ dung dịchnatrihòa tan trongamonia:

2NH3+ 2Na → 2NaNH2+H2↑

Một sốđất sétcó chứa sắt[III] nitrat cho thấy là chất oxy hóa hữu ích trongtổng hợp hữu cơ. Ví dụ sắt[III] nitrat có trong Montmorillonit—một chất thử được gọi là "Clayfen"—đã được sử dụng cho quá trình oxy hóa alcohol thành ahdehyde và thiolthành đisunfua.

2. Ứng dụng khác

Dung dịch sắt[III] nitrat được các nhà kim hoàn và các chuyên gia chạm khắc bạc và các hợp kim bạc.

VI. Bài tập vận dụng

Câu 1:Chất X có công thức Fe[NO3]2. Tên gọi của X là

A. sắt [III] oxit.

B. sắt [III] nitrat.

C. sắt [II] oxit.

D. sắt [II] nitrat.

Đáp án đúng: D. sắt [II] nitrat.

Fe[NO3]2 có tên gọi là sắt [II] nitrat

Câu 2:Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2là

A. 1.

B.2.

C.3.

D.4.

Đáp án đúng:C.3.

Số chất tác dụng được với dung dịch Fe[NO3]2làCl2, HCl, AgNO3

Câu 3:Để điều chế Fe[NO3]2ta có thể dùng phản ứng nào sau đây ?

A. Fe + dung dịch AgNO3dư

B. Fe + dung dịch Cu[NO3]2

C. FeO + dung dịch HNO3

D. FeS + dung dịch HNO3

Đáp án đúng:B. Fe + dung dịch Cu[NO3]2

Câu 4: Nhiệt phân hoàn toànFe[NO3]2trong không khí thu được sản phẩm gồm

A.FeO,NO2,O2

B.Fe2O3,NO2

C.Fe,NO2,O2

D.Fe2O3,NO2,O2

Đáp án đúng: D.Fe2O3,NO2,O2

Nhiệt phân hoàn toànFe[NO3]2trong không khí thu được sản phẩm gồmFe2O3,NO2,O2.

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?

Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba[OH]2 0,1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Dung dịch nào sau đây có pH < 7

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử?                                    

Hai chất nào sau đây không thể phản ứng với nhau?

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Fe[NO3]2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe[NO3]3

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe[NO3]2 tác dụng với dung dịch AgNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bạc trắng bóng trong dung dịch

Bạn có biết

FeCl2 cũng có phản ứng tương tự với muối bạc nitrat

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe[NO3]2, H2O      B. Fe[NO3]3, AgNO3 dư.

C. Fe[NO3]2, AgNO3 dư      D. Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe[NO3]2 + 2Ag↓

Fe[NO3]2 + AgNO3 dư → Fe[NO3]3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe[NO3]3, AgNO3

Đáp án : B

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2    B. +3    C. +2; +3    D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al    B. Cu    C. Zn    D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2 + 2NaCl

8Fe[OH]2 + O2 + 2H2O → 4Fe[OH]3

Đáp án : D

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-sat-fe.jsp

Video liên quan

Chủ Đề