Cho các thành phần sau có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã

Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu             

3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm.

4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.                         

5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.

6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.                      

7-  Mêtionin tách rời khỏi chuỗi pôlipeptit

8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.                          

9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.

Trình tự nào sau đây là đúng?

A. 2-4-1-5-3-6-8-7.                             

B. 2-5-9-1-4-6-3-7-8. 

C. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.                          

D. 2-4-5-1-3-6-7-8.

Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là [I]. ARN. [II]. ADN. [III], axit amin. [IV]. ribôxôm.

A.

II, III,IV.

B.

I, II, IV.

C.

I, II, III

D.

I, III, IV.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

ADN chỉ gián tiếp tham gia vào quá trình dịch mã

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Dịch mã – tổng hợp prôtêin - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Những trường hợp nào là điều hòa sau phiên mã ?

    1- Lặp lại số lượng bản sao của gen lên nhiều lần

    2- Chế biến ARN

    3- Kiểm soát tuổi thọ của mARN trong tế bào

    4- Sự xuất hiện của yếu tố dịch mã

    5- Sự phân phối protein đến các nơi các tế bào cần thiết

  • Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit hoàn tất khi:

  • Bộ ba nào sau đây quy định mã mở đầu tổng hợp aa mở đầu ở sinh vật nhân thực?

  • Một gen của sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn tham gia phiên mã 2 lần. tất cả các phân tử mARN sinh ra đều cho 1 tập hợp 5 riboxom cùng trượt qua một lần để dịch mã. Tổng số phân tử tARN đứa axit amin vào tham gia quá trình dịch mã trên là:

  • Bộ ba đối mã [anticôđon] là bộ ba có trên

  • Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?

  • Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

  • Trong tổng hợp prôtêin,tARN có vai trò:

  • Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin [XXA], Alanin [XGG], Valin [XAA], Xistein [AXA], Lizin [UUU], Loxin [AAX], Prolin [GGG]. Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistein, 50 Lizin, 60 Loxin, 70 Prolin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc, khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường là

  • Gen M ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau: Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bở 4 triplet là 3’XAA5’; 3’XAG5’, 3’XAT5’,3’XAX5’ và chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?

    1- Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

    2- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

    3- Đột biến mất môt cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp

    4- Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp.

  • Cho các phát biểu sau đây về quá trình sinh tổng hợp protein:

    [1] Luôn diễn ra trong tế bào chất ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

    [2] Tiểu phần bé tiếp xúc trước tiểu phần lớn trong quá trình dịch mã.

    [3] Trên cùng một mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động.

    [4] Mỗi loại riboxom chỉ hoạt động trên những loại mARN nhất định.

    [5] Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp trên cùng một mARN ở cùng một thời điểm có số lượng, thành phần axit amin khác nhau.

    Số phát biểu đúng là:

  • Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là

  • Có trình tự mARN mã hóa cho 5 axit amin: 5’... AUG GGG UGX XAU UUU... 3’. Sự thay thế nucleotit nào dẫn đến đoạn mARN này chỉ mã hóa cho 2 axit amin?

  • Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit

    làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

  • Số lượng axitamin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là:

  • Bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ

  • Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:

    1 - Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

    2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu.

    3 – tARN có anticodon là 3’ UAX 5’ rời khỏi riboxom.

    4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé.

    5 – Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.

    6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom.

    7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit.

    8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.

    9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom.

  • Dạng thông tin di truyền trực tiếp sử dụng trong tổng hợp protein là:

  • Kết luận nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình dịch mã?

  • Khi nói về quá trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng

    [1] Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.

    [2] Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit

    [3] Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.

    [4] Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN

  • Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là [I]. ARN. [II]. ADN. [III], axit amin. [IV]. ribôxôm.

  • Một gen có khối lượng là 372600 đvC, gen phiên mã 4 lần, mỗi bản phiên mã tạo ra đều có 6 riboxom tham gia dịch mã .mỗi ribôxôm dịch mã 2 lượt. Số lượt tARN tham gia vào quá trình dịch mã là:

  • Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền? [1] là mã bộ 3 [2] gồm 62 bộ ba mã hóa aa 3] có 3 mã kết thúc [4] được dùng trong quá trình phiên mã [5] mã hóa 25 loại axit amin 6] mang tính thoái hóa

  • Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì? [1]Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần [2]Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác [3]Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn [4]Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư [5]Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác [6]Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp AND Số nhận định đúng là

  • Ở vi khuẩn gen cấu trúc mã hóa loại protein A bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp protein B. Cho biết phân tử protein B ít hơn A 1 axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, loại đột biến đã xảy ra trong gen mã hóa protein A là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho đa giác đều

    cạnh. Gọi
    là tập hợp các tứ giác tạo thành có
    đỉnh lấy từ các đỉnh của đa giác đều. Chọn ngẫu nhiên một phần tử của
    . Xác suất để chọn được một hình chữ nhật là:

  • Thầy giáo Cường đựng trong túi

    bi xanh và
    bi đỏ. Thầy giáo lần lượt rút
    viên bi, tính xác suất để rút được một bi xanh và một bi đỏ.

  • Một hộp chứa

    quả cầu gồm
    quả cầu màu đỏ và
    quả cầu màu xanh. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được hai quả cầu cùng màu.

  • Một hộp chứa

    quả cầu trong đó có
    quả màu xanh và
    quả đỏ. Lấy ngẫu nhiên lần lượt
    quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để
    lần đều lấy được quả màu xanh.

  • Một hộp có

    bi đỏ,
    bi xanh,
    bi vàng. Lấy ngẫu nhiên
    bi. Tính xác suất để
    bi lấy ra có ít nhất một bi đỏ.

  • Có 10 tấm bìa ghi 10 chữ “NƠI”, “NÀO”, “CÓ”, “Ý”, “CHÍ”, “NƠI”, “ĐÓ”, “CÓ”, “CON”, “ĐƯỜNG”. Một người xếp ngẫu nhiên 10 tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để xếp các tấm bìa được dòng chữ “ NƠI NÀO CÓ Ý CHÍ NƠI ĐÓ CÓ CON ĐƯỜNG”.

  • Gieo ngẫu nhiên

    con xúc sắc cân đối đồng chất. Tìm xác suất của biến cố: “ Hiệu số chấm xuất hiện trên
    con xúc sắc bằng
    ”.

  • Một lô hàng gồm

    sản phẩm tốt và
    sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên
    sản phẩm. Tính xác suất để
    sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt.

  • Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ một thùng gồm

    bi xanh,
    bi đỏ và
    bi vàng. Tính xác suất để lấy được hai viên bi khác màu?

  • Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra thuộc 3 môn khác nhau?

Video liên quan

Chủ Đề