Choline alfoscerate 400mg là thuốc gì

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Choline alfoscerat

Phân loại: Thuốc ức chế acetylcholinesterase.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drug)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N07AX02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Duckeys, Dicenin, Tenaspec

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang 400 mg, 800mg

Thuốc tham khảo:

DUCKEYS
Mỗi viên nang có chứa:
Choline alfoscerat …………………………. 400 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Choline alfoscerate 400mg là thuốc gì

DICENIN
Mỗi viên nang có chứa:
Choline alfoscerat …………………………. 400 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Choline alfoscerate 400mg là thuốc gì

TENASPEC
Mỗi viên nang có chứa:
Choline alfoscerat …………………………. 400 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Choline alfoscerate 400mg là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Viên nang hàm lượng 400mg:

Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: giảm hoạt động và vận động, giảm sự tập trung và sa sút trí tuệ do: bệnh mạch máu não cấp, bệnh Alzheimer, bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ ở người già.

Viên nang hàm lượng 800mg:

Dùng điều trị cho các trường hợp:

Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu.

Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu.

Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não.

Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch.

Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm trí ngay khi đứng yên.

Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ.

Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, phẫu thuật thần kinh.

Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.

Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.

Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn giảm trí nhớ ở người già.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Viên nang hàm lượng 400mg:

Uống 1 viên/lần, ngày uống 2-3 lần, dùng trong 4 tuần.

Thời gian sử dụng có thể kéo dài tuỳ theo sự đáp ứng lâm sàng của bệnh hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Viên nang hàm lượng 800mg:

Chóng mặt, nhức đầu, giảm khả năng thị giác, thính giác do suy giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Suy giảm trí tuệ và minh mẫn do giảm tuần hoàn máu: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Lo âu, trầm cảm, rối loạn thần kinh, biến chứng của đột quỵ và tổn thương não: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Hội chứng khập khễnh gián cách do tắc nghẽn động mạch: ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Hoa mắt/chóng mặt kèm buồn nôn/nôn, ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tai không đủ tương ứng so với âm thanh bên ngoài), nghe khó hoặc mất thính giác. Triệu chứng chóng mặt tiền đình (cảm thấy chóng mặt, thường kèm buồn nôn và/hoặc nôn thậm trí ngay khi đứng yên: Ngày 2 viên chia 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Điều trị các cơn đột quỵ và phục hồi chức năng sau đột quỵ: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Chấn thương sọ não và phục hồi sau chấn thương, phẫu thuật thần kinh: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng: Ngày 1 viên.

Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Giảm hoạt động, vận động, giảm tập trung chú ý, bệnh Alzheimer, lú lẫn giảm trí nhớ ở người già: Ngày 3 viên chia 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Thuốc có hiệu quả rõ rệt khi sử dụng từ 4 – 6 tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

Phụ nữ có thai và cho con bú.

4.4 Thận trọng:

Chưa có ghi nhận ở liều khuyến cáo

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Dùng thận trọng

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên đối tượng này. Tránh sử dụng trên đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có nghiên cứu khi sử dụng trên đối tượng này. Tránh sử dụng trên đối tượng này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Đôi khi có thể xảy ra một số triệu chứng ở một vài bệnh nhân: ợ nóng, đau đầu, mất ngủ, phát ban, nổi mẫn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không dùng đồng thời với Scopolamine

4.9 Quá liều và xử trí:

Không có thông tin khi dùng quá liều và điều trị trong thời gian dài.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Choline alfoscerate hay alpha-glyceryl phosphorylcholine (GPC) là một phospholipid đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng màng tế bào thần kinh. Các nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy choline alfoscerate đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà cân bằng phospholipid và choline làm tăng cường quá trình tổng hợp và giải phóng acetylcholine và bảo vệ toàn bộ màng tế bào thần kinh, giúp cải thiện chức năng nhận thức và chức năng vận động ở các tai biến mạch máu não giai đoạn cấp.

Tác dụng của choline alfoscerate lên tổn thương não do thiếu máu não là:

Tăng cường lượng acetylcholine ngoài tế bào

Điều hòa cân bằng lượng phospholipids và choline trong tế bào

Bảo vệ toàn bộ màng tế bào thần kinh

Giúp phục hồi về hình thái và chức năng của màng tế bào thần kinh.

Cơ chế tác dụng:

Choline alfoscerat tăng cường quá trình tổng hợp Acetylcholine và phospholipids của màng nơron thần kinh.

Phòng ngừa các biến đổi thần kinh, nâng cao khả năng nhận biết và trí nhớ, phục hồi chức năng thần kinh do các tổn thương não có liên quan đến tuổi tác, đột quị, bệnh mạch máu mãn tính, sau chấn thương sọ não, tai biến não.

Các nghiên cứu và thực tế lâm sàng cho thấy Choline alfoscerat

Tác động dẫn truyền thần kinh hệ Cholinergic.

Tác động điều chỉnh lại dẫn truyền Synap thần kinh từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập.

Tác động trên tính mềm mại của nơron thần kinh.

Tác động trên chức năng nhận cảm thần kinh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Gelatin, glycerin, methyl paraben, propyl paraben, sorbitol, ehtyl vanillin, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng vừa đủ 1 viên.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.